Đánh giá đáp ứng điều trị của thuốc Sofosbuvir kết hợp Ledipasvir trong điều trị viêm gan vi rút C mạn tính
Luận văn thạc sỹ y học Đánh giá đáp ứng điều trị của thuốc Sofosbuvir kết hợp Ledipasvir trong điều trị viêm gan vi rút C mạn tính.Nhiễm vi rút viêm gan C (HCV) mạn tính ảnh hưởng đến 80 – 160 triệu người trên toàn thế giới và là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây nên bệnh viêm gan mạn tính, xơ gan, ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) [1]. Ước tính khoảng 10 – 15% người nhiễm vi rút viêm gan C sẽ chuyển thành xơ gan sau 15 – 20 năm đầu tiên. Những người xơ gan có nguy cơ chuyển sang ung thư gan. Và hiểu biết về lịch sử tự nhiên của viêm gan C là cần thiết cho quản lý, điều trị và tư vấn hiệu quả cho bệnh nhân viêm gan C [2]. Mục tiêu điều trị trong viêm gan C mạn tính là loại trừ HCV ra khỏi cơ thể thông qua đáp ứng vi rút bền vững (SVR). Khi bệnh nhân đạt được đáp ứng vi rút bền vững ở tuần thứ 12 sau khi kết thúc điều trị đồng nghĩa với việc bệnh nhân được coi là điều trị khỏi viêm gan C [3], [4].
Không giống như viêm gan B hay HIV, viêm gan C có thể chữa khỏi được. Sự ra đời của thuốc DAAs là một bước tiến mới trong cuộc cách mạng điều trị viêm gan vi rút C mạn tính. Một trong số những thuốc DAAs hiện nay đang được khuyến cáo nhiều nhất trên thế giới là Sofosbuvir (SOF) kết hợp Ledipasvir (LDV) trong điều trị viêm gan vi rút C mạn tính. LDV là thuốc trong nhóm DAAs ức chế protein NS5A, trong khi SOF ức chế RNA polymerase phụ thuộc RNA NS5B của HCV. Phác đồ phối hợp giữa Ledipasvir 90 mg kết hợp với Sofosbuvir 400mg điều trị hàng ngày trong 12 tuần đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu về tính hiệu quả ở các bệnh nhân điều trị mới cũng như các nhóm bệnh nhân đặc biệt [5]. Bên cạnh đó sử dụng Ledipasvir phối hợp Sofosbuvir nhận thấy tỷ lệ bệnh nhân có tác dụng không mong muốn ít, gần như không có hay chỉ là những tác dụng phụ nhẹ nhàng không ảnh hưởng đến đời sống của bệnh nhân viêm gan C mạn tính như các phác đồ trước đó [6].
Việt Nam và các nước Đông Nam Á nằm trong vùng lưu hành của HCV với tỷ lệ nhiễm cao. Nhiều nghiên cứu ở Việt Nam cho thấy tỷ lệ nhiễm HCV ở Việt Nam lên đến 3-6% dân số với 2 kiểu gen là genotype 1 và genotye 6 [7],[8]. Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy hiệu quả điều trị của Ledipasvir kết hợp Sofosbuvir cao ở bệnh nhân viêm gan C genotype 1 và 6. Đối với Genotype 1 đạt tỷ lệ đáp ứng bền vững ở tuần thứ 12 cao, lên tới 95% trong khi các genotype khác như genotype 2, 5 và 6 đạt đáp ứng bền vững ở tuần 12 là trên 90% [9],[10],[11]. Và điều trị viêm gan vi rút C mạn tính bằng Ledipasvir kết hợp Sofosbuvir đã chính thức được đưa vào phác đồ điều trị viêm gan vi rút C mạn tính của Bộ Y tế năm 2016. Tuy nhiên, ở Việt Nam chưa nhiều nghiên cứu về đáp ứng điều trị của Ledipasvir 90mg và Sofosbuvir 400mg, nên tôi thực hiện nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá đáp ứng điều trị của thuốc Sofosbuvir kết hợp Ledipasvir trong điều trị viêm gan vi rút C mạn tính” với 2 mục tiêu:
1.Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng của viêm gan vi rút C mạn tính.
2.Đánh giá hiệu quả của thuốc Sofosbuvir kết hợp Ledipasvir sau 06 tháng điều trị.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Đại cương về viêm gan vi rút C mạn tính 3
1.1.1. Lịch sử phát hiện viêm gan vi rút C mạn tính 3
1.1.2. Dịch tễ học viêm gan C 3
1.2. Đặc điểm vi rút viêm gan C 5
1.2.1. Cấu trúc và bộ gen của vi rút viêm gan C 5
1.2.2. Vòng đời của vi rút viêm gan C 8
1.2.3. Diễn biến tự nhiên của nhiễm vi rút viêm gan C 9
1.3. Điều trị viêm gan vi rút C mạn tính và các thuốc tác động trực tiếp 13
1.4. Phác đồ phối hợp liều cố định Ledipasvir kết hợp Sofosbuvir trong điều trị viêm gan vi rút C mạn tính. 20
1.4.1. Ledipasvir và Sofosbuvir. 20
1.4.2. Các nghiên cứu về hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của phác đồ điều trị phối hợp Ledipasvir kết hợp Sofosbuvir 12 tuần ở bệnh nhân viêm gan vi rút C mạn tính. 23
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 26
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu 26
2.1.2. Thời gian nghiên cứu 26
2.2. Đối tượng nghiên cứu 26
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu 26
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 27
2.3. Phương pháp nghiên cứu. 27
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 27
2.3.2. Chọn mẫu và phương pháp chọn mẫu 27
2.4. Các chỉ số nghiên cứu 27
2.4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 28
2.4.2. Đặc điểm lâm sàng 28
2.4.3. Đặc điểm cận lâm sàng và tiêu chuẩn nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân 28
2.4.4. Đáp ứng điều trị 31
2.5. Kỹ thuật xét nghiệm. 32
2.6. Phương tiện thu thập và xử lý số liệu. 32
2.7. Hạn chế và khó khăn của nghiên cứu 33
2.8. Sơ đồ nghiên cứu 34
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 35
3.1.1. Giới mắc bệnh 35
3.1.2. Tuổi mắc bệnh 36
3.1.3. Đặc điểm lâm sàng trước điều trị 37
3.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng trước điều trị 38
3.1.5. Đặc điểm về tình trạng nhiễm HCV của đối tượng nghiên cứu 43
3.2. Kết quả điều trị của phác đồ điều trị phối hợp Ledipasvir kết hợp Sofosbuvir ở bệnh nhân viêm gan C mạn tính. 45
3.2.1. Sự thay đổi về triệu chứng lâm sàng 45
3.2.2. Đáp ứng về tải lượng vi rút 46
3.2.3. Kiểu đáp ứng 47
3.2.4. Sự thay đổi của mức độ xơ hóa gan 49
3.2.5. Sự thay đổi về sinh hóa máu 51
3.3. Tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị 55
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 56
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 56
4.1.1. Đặc điểm phân bố theo giới và tuổi ở bệnh nhân viêm gan C mạn tính 56
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân trước điều trị LDV/SOF. 57
4.2. Kết quả điều trị của phác đồ điều trị phối hợp Ledipasvir kết hợp Sofosbuvir ở bệnh nhân viêm gan C mạn tính. 64
4.2.1. Sự thay đổi về triệu chứng lâm sàng 64
4.2.2. Đáp ứng về tải lượng vi rút 65
4.2.3. Đáp ứng về mức độ xơ hóa gan 67
4.2.4. Đáp ứng về các chỉ số sinh hóa 70
4.3. Tác dụng không mong muốn của phác đồ điều trị phối hợp Ledipasvir kết hợp Sofosbuvir trên bệnh nhân viêm gan C mạn tính. 73
KẾT LUẬN 75
KIẾN NGHỊ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phác đồ điều trị viêm gan vi rút C mạn trên bệnh nhân không xơ gan 17
Bảng 1.2: Phác đồ điều trị viêm gan vi rút C mạn cho người có xơ gan còn bù (Child Pugh A) 18
Bảng 1.3: Phác đồ điều trị viêm gan vi rút C mạn tính cho người bệnh xơ gan mất bù 19
Bảng 3.1: Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân viêm gan C mạn tính trước khi điều trị 37
Bảng 3.2: Đặc điểm về xét nghiệm huyết học của bệnh nhân viêm gan C mạn tính 38
Bảng 3.3: Đặc điểm về chức năng thận 39
Bảng 3.4: Đặc điểm về hoạt độ Transaminase và GGT huyết thanh 39
Bảng 3.5: Đặc điểm nồng độ AFP 40
Bảng 3.6: Đặc điểm nồng độ Bilirubin, Albumin máu và glucose máu 41
Bảng 3.7: Đặc điểm về đông máu 42
Bảng 3.8: Đặc điểm về siêu âm 42
Bảng 3.9: Đặc điểm Fibroscan của đối tượng nghiên cứu 43
Bảng 3.10: Phân loại tải lượng vi rút 44
Bảng 3.11: Sự thay đổi tải lượng vi rút theo genotype 46
Bảng 3.12: Đáp ứng vi rút sớm theo Genotype 47
Bảng 3.13: Đáp ứng vi rút sớm theo mức độ tải lượng vi rút 47
Bảng 3.14: Sự thay đổi kết quả Fiboscan trước và sau điều trị 49
Bảng 3.15: Sự thay đổi APRI trong quá trình điều trị 50
Bảng 3.16: Sự thay đổi điểm mức độ xơ hóa gan sau 12 tuần điều trị 50
Bảng 3.17: Phân bố bệnh nhân theo đáp ứng triệu chứng lâm sàng 55
DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ viêm gan C mạn tính theo giới 35
Biểu đồ 3.2: Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu 36
Biểu đồ 3.3: Phân bố genotype của bệnh nhân viêm gan C mạn tính 43
Biểu đồ 3.4: Tải lượng HCV-RNA theo genotype 44
Biểu đồ 3.5: Diễn biến lâm sàng trước và sau điều trị 45
Biểu đồ 3.6: Biểu đồ đáp ứng vi rút sớm của thuốc 48
Biểu đồ 3.7: SVR12 của bệnh nhân viêm gan C mạn tính 49
Biểu đồ 3.8: Sự thay đổi hoạt độ AST huyết thanh trong thời gian điều trị 51
Biểu đồ 3.9: Sự thay đổi hoạt độ ALT huyết thanh trong thời gian điều trị 52
Biểu đồ 3.10: Sự thay đổi hoạt độ GGT huyết thanh trong thời gian điều trị 52
Biểu đồ 3.11: Sự thay đổi nồng độ AFP huyết thanh trong quá trình điều trị 53
Biểu đồ 3.12: Sự thay đổi nồng độ Albumin máu trong quá trình điều trị 54
Biểu đồ 3.13: Sự thay đổi nồng độ Bilirubin toàn phần huyết thanh trong quá trình điều trị. 54
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Cấu trúc của vi rút viêm gan C 6
Hình 1.2: Mô hình tổ chức bộ gen của HCV 7
Hình 1.3: Sơ đồ sự nhân lên của HCV trong tế bào gan 9
Hình 1.4: Các biểu hiện ngoài gan của nhiễm HCV 10
Hình 1.5: Diễn biến lâm sàng tự nhiên của HCV 13
Hình 1.6: Các thuốc DAAs và cơ chế tác dụng 15
Hình 1.7: Cấu trúc hóa học của Sofosbuvir 21
Hình 1.8: Cấu trúc hóa học của Ledipasvir 21
Nguồn: https://luanvanyhoc.com