Đánh giá độc tính bán trường diễn và tác dụng bảo vệ tế bào gan của viên nang “CTHepaB
Luận văn thạc sĩ y học Đánh giá độc tính bán trường diễn và tác dụng bảo vệ tế bào gan của viên nang “CTHepaB.Gan có nhiều chức năng quan trọng trong quá trình trao đổi chất và thải độc cơ thể. Trong các trường hợp bệnh lý hay có sự quá tải về lượng của các chất độc ở gan sẽ khiến các tế bào trong gan bị huỷ hoại dần, dẫn tới các tổn thương trên gan, thậm chí là hình thành các tổn thương không hồi phục như xơ gan và làm mất chức năng thải độc của gan [47], [48]. Bệnh lý của gan bao gồm nhiều loại trong đó bệnh viêm gan và xơ gan thường được nhắc đến nhiều do tính phổ biến và tính chất phức tạp của bệnh.
Ở nước ta nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm, thuận lợi cho việc phát triển bệnh viêm gan virus, việc sử dụng thuốc, hóa chất, rượu thiếu hiểu biết, thiếu khoa học cũng là một tác nhân thuận lợi gây viêm gan mạn tính, dần dần phát triển thành xơ gan. Phần lớn các chất gây độc cho gan có liên quan tới sự peroxide hóa lipid màng tế bào gan và các stress oxy hóa [47].
Hiện nay, chưa có biện pháp loại bỏ hoàn toàn virus viêm gan B ra khỏi cơ thể. Mục tiêu của việc điều trị viêm gan virus B hiện nay chỉ là ngăn chặn virus nhân lên, giảm nồng độ virus trong máu (trở về âm tính là mục tiêu cao nhất), làm giảm bớt các tổn thương tế bào gan và hạ men gan. Mục tiêu lâu dài chính là ngăn chặn các biến chứng xơ gan, suy gan, ung thư gan. Vì thế, kết hợp dùng thảo dược đã được khoa học chứng minh tốt cho các bệnh viêm gan B mà hiện nay đang được các chuyên gia khuyên dùng.
Y học cổ truyền có nhiều bài thuốc hay, nhiều vị thuốc quý có tác dụng dự phòng và hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan B. Bài thuốc CTHepaB gồm 8 dược liệu quý, được học viện Y dược Học cổ truyền Việt Nam đúc rút từ lý luận Y học cổ tuyền và thực tiễn điều trị, bước đầu cho thấy có hiệu quả tốt trong điều trị các bệnh viêm gan, xơ gan, kể cả viêm xơ gan do virus. Bài thuốc được nghiên cứu hiện đại hóa dạng bào chế thành viên nang cứng
CTHepaB, qua điều trị viêm gan B trên lâm sàng cho thấy có kết quả khả quan. Cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu về độc tính và tác dụng bảo vệ tế bào gan của bài thuốc. Để có bằng chứng khoa học cho việc ứng dụng rộng rãi trên lâm sàng, tạo tiền đề cho việc phát triển sản phẩm phòng và điều trị viêm gan B, chúng tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: “Đánh giá độc tính bán trường diễn và tác dụng bảo vệ tế bào gan của viên nang “CTHepaB” trên thực nghiệm” với mục tiêu:
1. Đánh giá độc tính bán trường diễn của viên nang CTHepaB trên động vật thực nghiệm.
2. Đánh giá tác dụng bảo vệ tế bào gan của viên nang CTHepaB trên động vật thực nghiệm
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU…………………………………………………… 3
1.1. Tổng quan về các bệnh lý gây hủy hoại tế bào gan………………………….. 3
1.1.1. Tổng quan về bệnh Viêm gan B………………………………………………………..3
1.1.2. Tồng quan về viêm gan do rượu………………………………………………………..6
1.1.3. Tổng quan về tổn thương gan do thuốc ……………………………………………11
1.1.4. Viêm gan theo y học cổ truyền……………………………………………………….13
1.2. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu độc tính bán trường diễn và
phương pháp thử nghiệm bảo vệ tế bào gan. …………………………………. 15
1.2.1. Tổng quan về thuốc y học cổ truyền ………………………………………………15
1.2.2. Tổng quan về thử nghiệm độc tính bán trường diễn………………………….16
1.2.3. Tổng quan về phương pháp thử nghiệm bảo vệ tế bào gan……………….18
1.3. Tổng quan về viên nang cứng CTHepaB ……………………………………… 19
1.3.1. Xuất xứ…………………………………………………………………………………………..19
1.3.2. Đặc điểm bào chế viên nang cứng CTHepaB…………………………………..19
1.3.3. Cơ sở xây dựng bài thuốc………………………………………………………………..22
1.4. Tình hình nghiên cứu về các bài thuốc điều trị và vị thuốc điều trị viêm
gan B ……………………………………………………………………………………….. 22
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới về các bài thuốc điều trị viêm
gan B…………………………………………………………………………………. 22
1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước về các vị thuốc trong bài thuốc
CTHepaB …………………………………………………………………………………………25
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………. 26
2.1. Chất liệu nghiên cứu………………………………………………………………….. 26
2.1.1. Chế phẩm làm nghiên cứu ………………………………………………………………26- 5 –
2.1.2. Thiết bị máy móc và hóa chất………………………………………………………….27
2.2. Đối tượng …………………………………………………………………………………. 27
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………………………..27
2.2.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu………………………………………………………………………28
2.3. Địa điểm nghiên cứu…………………………………………………………………. 28
2.4. Thời gian nghiên cứu…………………………………………………………………. 28
2.5. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………. 28
2.5.1. Thiết kế nghiên cứu ………………………………………………………………………..28
2.5.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu………………………………………………………………29
2.5.3. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………………29
2.6. Các biến số chỉ số trong nghiên cứu…………………………………………….. 31
2.6.1. Các biến số chỉ số trong nghiên cứu độc tính bán trường diễn…………..31
2.6.2. Các biến số chỉ số trong nghiên cứu tác dụng bảo vệ tế bào gan……….32
2.7. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ……………………………………….. 33
2.8. Sai số và cách khống chế sai số…………………………………………………… 33
2.9. Đạo đức nghiên cứu…………………………………………………………………… 34
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………….. 35
3.1. Kết quả nghiên cứu độc tính bán trường diễn của viên nang CTHepaB.. 35
3.1.1. Ảnh hưởng của viên nang CTHepaB lên tình trạng chung và sự thay
đổi khối lượng của chuột cống trắng khi dùng dài ngày ……………………..35
3.1.2. Ảnh hưởng của CTHepaB lên điện tim chuột ở đạo trình DII…………..36
3.1.3. Ảnh hưởng của CTHepaB đến một số chỉ tiêu huyết học chuột………..37
3.1.4. Ảnh hưởng của CTHepaB lên chức năng gan, thận chuột thực nghiệm 41
3.1.5. Đại thể và mô bệnh học gan, thận và lách của chuột thí nghiệm ……….46
3.2. Kết quả nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hóa của viên nang
cứng trên mô hình thực nghiệm …………………………………………………… 50- 6 –
3.2.1. Ảnh hưởng của CTHepaB trên khối lượng gan tương đối chuột nhắt
trắng…………………………………………………………………………………………………50
3.2.2. Ảnh hưởng của CTHepaB lên hoạt độ AST, ALT trong huyết thanh
chuột ………………………………………………………………………………………………..51
3.2.3. Ảnh hưởng của CTHepaB lên hàm lượng MDA trong gan chuột nhắt
trắng…………………………………………………………………………………………………52
Chƣơng 4: BÀN LUẬN……………………………………………………………………… 55
4.1. Về độc tính bán trường diễn của viên nang CTHepaB…………………… 56
4.1.1. Đối với thể trọng chuột……………………………………………………………………57
4.1.2. Đối với điện tim chuột ở đạo trình DII …………………………………………….57
4.1.3. Chức năng tạo máu …………………………………………………………………………58
4.1.4. Chức năng gan, thận. ………………………………………………………………………60
4.1.5. Tổn thương đại thể các cơ quan……………………………………………………….62
4.1.6. Tổn thương vi thể các cơ quan ………………………………………………………..63
4.2. Tác dụng bảo vệ tế bào gan của viên nang cứng CTHepaB trên thực
nghiệm……………………………………………………………………………………… 63
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 68
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của CTHepaB đối với khối lượng cơ thể chuột….. 35
Bảng 3.2. Ảnh hưởng đến điện tim chuột …………………………………………. 36
Bảng 3.3. Số lượng hồng cầu ở các lô chuột nghiên cứu…………………….. 37
Bảng 3.4. Hàm lượng huyết sắc tố ở các lô chuột nghiên cứu……………… 38
Bảng 3.5. Chỉ số hematocrit ở các lô chuột nghiên cứu ……………………… 38
Bảng 3.6. Chỉ số thể tích trung bình hồng cầu ở các lô chuột NC………… 39
Bảng 3.7. Số lượng bạch cầu ở các lô chuột nghiên cứu …………………….. 40
Bảng 3.8. Số lượng tiểu cầu ở các lô chuột nghiên cứu………………………. 40
Bảng 3.9. Nồng độ enzym AST, ALT của các lô chuột ……………………… 41
Bảng 3.10. Nồng độ bilirubin toàn phần của các lô chuột …………………….. 42
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của viên nang CTHepaB lên các chỉ số albumin
huyết tương trong máu…………………………………………………….. 43
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của viên nang CTHepaB lên chỉ số creatinin trong
máu chuột………………………………………………………………………. 44
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của viên nang CTHepaB lên nồng độ cholesterol
toàn phần máu chuột sau………………………………………………….. 45
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của viên nang CTHepaB lên trọng lượng tương đối
của gan. …………………………………………………………………………. 50
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của CTHepaB lên hoạt độ AST, ALT trong huyết
thanh của các nhóm chuột nghiên cứu……………………………….. 51
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của CTHepaB đến hàm lượng MDA ở gan chuột
gây độc………………………………………………………………………….. 52
Bảng 3.17. Tóm tắt nhận xét về đại thể gan của các nhóm chuột đánh giá
tác dụng bảo vệ gan của viên nang cứng CTHepaB…………….. 53
Bảng 3.18. Tóm tắt nhận xét về vi thể gan của các nhóm chuột đánh giá tác
dụng bảo vệ gan của viên nang cứng CTHepaB …………………. 54- 9 –
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Hình ảnh các vị thuốc trong bài thuốc và chế phẩm CTHepaB . 21
Hình 3.1. Hình ảnh đại thể gan, lách, thận chuột lô chứng …………………… 46
Hình 3.2. Hình ảnh đại thể gan, lách, thận chuột lô trị 1………………………. 46
Hình 3.3. Hình ảnh đại thể gan, lách, thận chuột lô trị 2………………………. 46
Hình 3.4. Hình ảnh vi thể gan chuột lô chứng…………………………………….. 47
Hình 3.5. Hình ảnh vi thể gan chuột lô trị 1 ……………………………………….. 47
Hình 3.6. Hình ảnh vi thể gan chuột lô trị 2 ……………………………………….. 47
Hình 3.7. Hình ảnh vi thể lách chuột lô chứng……………………………………. 48
Hình 3.8. Hình ảnh vi thể lách chuột lô trị 1 ………………………………………. 48
Hình 3.9. Hình ảnh vi thể lách chuột lô trị 2 ………………………………………. 48
Hình 3.10. Hình ảnh vi thể thận chuột lô chứng……………………………………. 49
Hình 3.11. Hình ảnh vi thể thận chuột lô trị 1 ………………………………………. 49
Hình 3.12. Hình ảnh vi thể thận chuột lô trị 2 ………………………………………. 49
Hình 3.13. Lô chứng, chuột 05 …………………………………………………………… 53
Hình 3.14. Lô mô hình,chuột 12…………………………………………………………. 53
Hình 3.15. Lô tham chiếu, chuột 26 ……………………………………………………. 53
Hình 3.16. Lô trị 1, chuột 34………………………………………………………………. 53
Hình 3.17. Lô trị 2, chuột 42………………………………………………………………. 53
Hình 3.18. Lô chứng, chuột 2 …………………………………………………………….. 54
Hình 3.19. Lô mô hình, chuột 14………………………………………………………… 54
Hình 3.20. Lô Silymarin, chuột 27 ……………………………………………………… 54
Hình 3.21. Lô trị 2 chuột 36……………………………………………………………….. 54
Hình 3.22. Lô trị 2, chuột 45,……………………………………………………………… 5
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TRONG NƢỚC
1. Lê Quang Cường (2015), Hướng dẫn thử nghiệm phi lâm sàng và lâm
sàng thuốc đông y thuốc từ dược liệu (ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-BYT ngày / /2015).
2. Nguyễn Mạnh Cường và cộng sự (2016), “Đánh giá tác dụng bảo vệ
gan của rễ cây xáo tam phân Paramignya trimeca trên chuột gây tổn
thương bằng Paracetamol‟‟. Tạp chí Khoa học và Công nghệ 54, 37-45.
3. Phạm Tử Dương, Nguyễn Thế Khánh (2005), Xét nghiệm sử dụng trong
lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
4. Đỗ Trung Đàm (2014), Phương pháp xác định độc tính của thuốc, Nhà
xuất bản y học.
5. Đỗ Trung Đàm (2014), “Phương pháp Litchfield Wilcoxon”, Phương
pháp xác đinh độc tính của thuốc, Nhà xuất bản y học, 101 – 1124.
6. Đỗ Trung Đàm (2006), “Phương pháp ngoại suy liều có hiệu quả tương
đương giữa người và động vật thí nghiệm”, Phương pháp nghiên cứu tác
dụng dược lý của thuốc từ dược thảo, Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật, 377 – 392.
7. Nguyễn Xuân Duy và cộng sự (2016), Hoạt tính chống oxy hóa và ức
chế enzym tyrosinase của nấm linh chi thượng hoàng (Phellinus linteus)
ở Việt Nam, Tạp chí dược học, số 479, 38-41.
8. Nguyễn Hải Hà và cộng sự (2011), Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan và
chống oxy hoá của bài thuốc proteclive (PL) trên mô hình gây tổn
thương gan bằng paracetamol ở chuột nhắt trắng, Tạp chí dược học số
425, 48-51.9. Trương Thị Thu Hiền và cộng sự (2018), Đánh giá tác dụng bảo vệ gan
của cây cà gai leo (Solanum procumbens Lour) trên mô hình gây tổn
thương gan bằng Paracetamol ở chuột nhắt trắng, Tạp chí quân sự, số 6,
14-21
10. Lê Mai Hương và cộng sự (2017), Tác dụng kháng ung thư của chế
phẩm Bio-Plus, Tạp chí dược học, số 493, 71-74.
11. Nguyễn Thuỳ Hương và cộng sự (2006), Đánh giá tác dụng của viên
“HM” trong hội chứng rối loạn lipid máu, Tạp chí dược học, số 360, 29-32.
12. Trịnh Thị Xuân Hòa (1999). Một số đặc điểm lâm sàng, siêu cấu trúc
gan và hiệu quả bước đầu điều trị bệnh nhân viêm gan virus B mạn hoạt
động bằng thuốc Haina, Luận án tiến sĩ, Học Viện Quân Y.
13. Trịnh Thị Xuân Hoà, Nguyễn Văn Mùi và CS (2004). Thay đổi các
marker virus viêm gan B ở bệnh nhân viêm gan B mạn hoạt động được
điều trị bằng các thuốc haina, dihacharin. Tạp chí y dược học quân sự –
Học viện Quân y, Tập 30 ĐS/2005, 115-12.
14. Nguyễn Nhược Kim và cộng sự (1999), Góp phần đánh giá hiệu quả
bệnh viêm gan mạn tính và xơ gan giai đoạn còn bù bằng bài thuốc
nghiệm phương YHCT, Tạp chí YHCT Việt Nam – Số 302 (14-17).
15. Hà Hoàng Kiệm (2014), Bệnh gan do rượu.
16. Hoàng Thị Phương Liên và cộng sự (2017), Khảo sát độc tính cấp đường
uống và tác động giải độc rượu của cao chiết từ một bài thuốc dân gian,
Tạp chí dược học, số 500, 36-40.
17. Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản y học
2006 tr 546- tr 199- tr 455- tr 828 –tr 831- tr 833 –tr 882.
18. Vũ Đức Lợi và cộng sự (2017), Chiết xuất, phân lập một số hợp chất từ
cây cỏ sữa lá nhỏ (Euphorbia thymifolia Burm.), Tạp chí dược học, số
490, 70-72, 78.19. Phạm Kim Mãn và cộng sự (1999), Tác dụng chống ung thư của Cà gai
leo . Tạp chí Dược liệu , số 3-4, 126.
20. Phí Thị Cẩm Miện và cộng sự (2017) „Đánh giá tác dụng bảo vệ tế bào
gan của dịch chiết chum ngân (Moringa oleifera) trên chuột gây tổn
thương gan bằng Carbon tetrachloride (CCl4)‟. Tạp chí Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam, tập 15, số 2, 225-233.
21. Trần Thị Ngọc (2016), Tầm soát tổn thương gan do thuốc thông qua kết
quả xét nghiệm cận lâm sàng tại bệnh viện Hữu Nghị. Khóa luận tốt
nghiệp dược sĩ, Trường đại học Dược Hà Nội.
22. Nguyễn Thị Mai Phương và cộng sự (2013), Xây dựng mô hình sàng lọc chất
kháng viêm thông qua thụ thể toll like 4 (TLR4) trên màng tế bào macrophage
chuột, Tạp chí dược học , số 443, 05-10.
23. Đỗ Trung Phấn (2013). Kỹ thuật xét nghiệm huyết học và truyền máu
ứng dụng trong lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
24. Nguyễn Đức Quang và cộng sự (2008), Kết quả bước đầu về tác dụng
của thuốc cổ truyền trên sỏi gan mật trong thực nghiệm, Tạp chí dược
học, số 383, 33-34, 38.
25. Nguyễn Bích Thu và cộng sự (2000), Nghiên cứu tác dụng của Cà gai
leo (Solanum hainanense Hance) trên collagenase, Tạp chí Dược liệu, 5
(5), 149-152.
26. Lê Xuân Tiến (2011), Đánh giá tác dụng của trà tan Diệp linh trong
điều trị bệnh viêm gan viruts B mạn tính, Luận văn bác sỹ chuyên khoa
II, Đại học Y Hà Nội, 20-27.
27. Phạm Văn Ty (2005), Virut học, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội.
28. Đào Xuân Vinh (2008). Hướng dẫn sử dụng các xét nghiệm sinh hóa,
Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.29. Tiollais P, B. M. (1991), Virus viêm gan B, Hội thảo Khoa học nhân kỷ
niệm 100 năm thành lập Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh.
30. Bùi Dại (2016), Viêm gan virus B và D. Nhà xuất bản y học, tr 21-22.
31. Bộ môn Miễn dịch Trường Đại học Y Hà Nội (2010). Sinh lý bệnh, Bài
giảng sinh lý bệnh, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
32. Bộ môn Sinh lý học Trường Đại học Y Hà Nội (2007). Bài giảng sinh lý
học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
33. Trường Đại học Y Hà Nội (2006), Chuyên đề nội khoa y học cổ truyền,
Nhà xuất bản y học, Hà Nội, 218-221.
34. Trung tâm Á châu đại học Stanford (2016), Cẩm nang cho cán bộ y tế về
Viêm gan B.
35. Bộ Y Tế (2014), Công văn 19098/QLD-ĐK về việc lưu hành thuốc từ
dược liệu có phối hợp mới thành phần dược liệu.
36. Bộ Y tế (2018), “Quy định về thử thuốc trên lâm sàng”, Thông tư số
29/2018/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2018.
37. Bộ Y Tế (2007). Quyết định số 01/2007/ QĐ-BYT về việc ban hành
“quy định về thử thuốc trên lâm sàng.
38. Bộ Y Tế (2014) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm gan virus
Nguồn: https://luanvanyhoc.com