Đánh giá giá trị sinh thiết dưới hướng dẫn siêu âm qua trực tràng trong chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến

Đánh giá giá trị sinh thiết dưới hướng dẫn siêu âm qua trực tràng trong chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến

Luận văn thạc sĩ y học Đánh giá giá trị sinh thiết dưới hướng dẫn siêu âm qua trực tràng trong chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến. Ung thư tuyến tiền liệt đứng đầu trong các bệnh hệ tiết niệu và đứng thứ hai trong các bệnh ung thư ở nam giới [1], ung thư tuyến tiền liệt chiếm 9% trong các ung thư mới được phát hiện hàng năm ở nam giới sau ung thư phổi (17%) [2], [3]. Tuy nhiên đây là loại ung thư có tỷ lệ mắc bệnh khác nhau theo địa lý, chủng tộc. Ở Mỹ, năm 1983-1984 tỷ lệ mắc chung là 75,3/100.000 nam giới, tỷ lệ tử vong là 22,7/100.000 [4]. Ở Pháp, tỷ lệ mắc năm 1995 là 97,2/100.000 nam giới và tỷ lệ tử vong là 33,8/100000. Năm 2000 các tỷ lệ tương ứng đó là 141,4/100.000 và 35,1/100.000 và tỷ lệ chung trên toàn thế giới lần lượt là 75,9/100000 và 15,9/100000 nam giới [5], [3].

Ở Việt Nam bệnh ung thư tuyến tiền liệt mới bắt đầu được đề cập vào thời gian sau khi trường Đại học Y Đông Dương được thành lập (Đại học Y Hà Nội hiện nay). Theo thống kê của một số tác giả trong những năm gần đây, tỉ lệ ung thư tuyến tiền liệt có chiều hướng gia tăng.Ở giai đoạn 1995-1996 tỷ lệ mắc ung thư tuyến tiền liệt là 1,5-2,3/100000 nam giới và tới năm 2002 là 2,3-2,5/100000 nam giới [6].
Đặc điểm lâm sàng ung thư tuyến tiền liệt có diễn biến chậm trong nhiều năm và khi biểu hiện triệu chứng lâm sàng là đã ở giai đoạn muộn [7]. Trên thực tế, tỷ lệ chẩn đoán bệnh ở giai đoạn sớm chưa được cao [5], [3].
Chẩn đoán xác định cần dựa vào thăm trực tràng, PSA huyết thanh, kết quả sinh thiết tuyến tiền liệt, trong đó kết quả sinh thiết là chẩn đoán quyết định. Sinh thiết tuyến tiền liệt có vai trò quyết định trong chẩn đoán ung thư tiền tiền liệt, giai đoạn uvà phương pháp điều trị bệnh. Tuy nhiên kết quả sinh thiết phụ thuộc vào phương pháp, kỹ thuật sinh thiết [8].
Ở bệnh viện K Hà Nội, phương pháp sinh thiết tuyến tiền liệt dưới hướng dẫn của siêu âm qua trực tràng được áp dụng từ năm 2012vàđóng vai trò rất quan trọng trong chẩn đoán bệnh ung thư tuyến tiền liệt .Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào của bác sĩ lâm sàng đánh giá hệ thống về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá vai trò của phương pháp sinh thiết tuyến tiền liệt dưới hướng dẫn siêu âm qua trực tràng.
Chính vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá giá trị sinh thiết dưới hướng dẫn siêu âm qua trực tràng trong chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến”. Với đề tài nghiên cứu này chúng tôi nhằm đạt được hai mục đích sau:
1. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng tiền liệt tuyến được sinh thiết và phẫu thuật tại bệnh viên K.
2. Đánh giá giá trị trong chẩn đoán của phương pháp sinh thiết tuyến tiền liệt dưới hướng dẫn của siêu âm qua trực tràng.
MỤC LỤC Đánh giá giá trị sinh thiết dưới hướng dẫn siêu âm qua trực tràng trong chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến

ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Mô phôi học tuyến tiền liệt 3
1.2. Giải phẫu 4
1.2.1. Hình thể ngoài 4
1.2.2. Cấu trúc giải phẫu 5
1.2.3. Liên quan tuyến tiền liệt 6
1.2.4. Phân bố mạch máu và bạch huyết tuyến tiền liệt 9
1.3 Tình hình nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư tuyến tiền liệt tại Việt nam và thế giới 10
1.3.1. Dịch tễ học 10
1.3.2. Những yếu tố nguy cơ 11
1.3.3. Sinh lý bệnh học của UTTTL 12
1.3.4 Giải phẫu bệnh học UTTTL 14
1.3.5. Chẩn đoán lâm sàng UTTTL. 20
1.3.6. Các thăm dò cận lâm sàng trong chẩn đoán UTTTL. 22
1.3.7. Các phương pháp sinh thiết. 29
1.3.8 Chẩn đoán giai đoạn ung thư 33
1.3.9. Điều trị UTTTL 34
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
2.1 Đối tượng nghiên cứu 36
2.1.1. Đối tượng 36
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 36
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ: không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn trên. 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu 37
2.2.1. Cỡ mẫu 37
2.2.2 Nghiên cứu hồi cứu 37
2.2.3 Nghiên cứu tiến cứu 37
2.2.4 Đạo đức y học 37
2.2.5 Sử dụng trang thiết bị 37
2.2.6 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng 38
2.2.7. Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng 40
2.2.8. Phương pháp STTTL dưới hướng dẫn SATT 41
2.2.9 Diễn biến liên quan tới thủ thuật STTTL 47
2.2.10. Kết quả giải phẫu bệnh 47
2.2.11 Phương pháp điều trị sau ST 48
2.2.12. Đánh giá mối quan hệ giữa lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả STTTL dưới hướng dẫn của SATT 48
2.3 Phân tích số liệu 48
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 49
3.1 Kết quả lâm sàng 49
3.1.1 Tuổi của BN 49
3.1.2. Thời gian từ lúc có triệu chứng đầu tiên tới lúc khám bệnh 50
3.1.3. Triệu chứng đến khám bệnh: 50
3.1.4 . Các bệnh lý phối hợp – Tiền sử ngoại khoa 51
3.1.5 Thăm trực tràng: 51
3.2. Kết quả cận lâm sàng 52
3.2.1. Cấy nước tiểu, tổng phân tích nước tiểu 52
3.2.2. Xét nghiệm đánh giá chức năng thận 53
3.2.3. Nồng độ PSA huyết thanh 54
3.2.4. Chẩn đoán SA 55
3.2.5. Thăm dò qua SATT 56
3.3 Kết quả STTTL 57
3.3.1 Số lượng mẫu sinh thiết và đọc kết quả của BN STTTL 57
3.3.2 Kết quả STTTL với số mẫu ST lấy được 57
3.3.3 Phân nhóm thang điểm Gleason 58
3.4. Diễn biến sau thủ thuật STTTL 60
3.4.1. Các tai biến, biến chứng xảy ra trong và sau thủ thuật 60
3.4.2. Cảm giác đau của BN sau ST 60
3.4.3. Đái khó 61
3.5. Kết quả GPB 62
3.5.1. So sánh kết quả STTTL với kết quả GPB sau mổ 62
3.5.2 So sánh kết quả phương pháp ST 10 mẫu với kết quả GPB: 62
3.6 Đối chiếu kết quả STTTL với lâm sàng và cận lâm sàng 63
3.6.1. So sánh kết quả thăm trực tràng với STTTL 63
3.6.2. So sánh kết quả SAOB với kết quả STTTL 64
3.6.3 Kết quả STTTL với SATT 64
3.6.4 Khối lượng TTL của nhóm ST(+) và ST (-): 65
3.6. 5 Nồng độ PSA huyết thanh và kết quả STTTL 66
Chương 4: BÀN LUẬN 67
4.1. Đặc điểm Lâm sàng: 67
4.1.1 Tuổi của bệnh nhân: 67
4.1.2Các triệu chứng lâm sàng 68
4.2 Đặc điểm cận lâm sàng 72
4.2.1 Xét nghiệm hóa sinh– vi sinh 72
4.2.2 Kết quả SA 73
4.2.3 Các chỉ số PSA trong máu 74
4.3. Diễn biến liên quan tới STTTTL 76
4.3.1 Chuẩn bị STTTL 76
4.3.2. Tai biến và biến chứng trong và sau ST 77
4.3.3 Quy trình giảm đau 79
4.4 Kết quả Sinh thiết TTL 79
4.4.1 Kết quả STTTL dưới hướng dẫn SATT 79
4.4.2 Giá trị của phương pháp STTTL: 82
KẾT LUẬN 84
KIẾN NGHỊ 86
TÀI LIÊU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Bảng phân loại UTTTL theo TNM 19
Bảng 1.2: PSA và kết quả thăm TT trên 2468 BN của Cooner 21
Bảng1.3: Phân loại Quốc tế TMN 34
Bảng 3.1: Phân bố độ tuổi nghiên cứu 49
Bảng 3.2: Thời gian xuất hiện triệu chứng tới lúc khám bệnh 50
Bảng 3.3: Các triệu chứng lâm sàng 50
Bảng 3.4: Bệnh lý phối hợp và tiến sử ngoại khoa 51
Bảng 3.5: Kết quả thăm khám TTL qua trực tràng 51
Bảng 3.6: Chẩn đoán xét nghiệm nước tiểu 52
Bảng 3.7: Đánh giá chức năng thận 53
Bảng 3.8: Phân bố nồng độ PSA huyết thanh 54
Bảng 3.10: Kết quả thăm dò TTL qua SAOB 55
Bảng 3.11: Kết quả chẩn đoán UTTTL qua SATT 57
Bảng 3.12: Phân nhóm số lượng mẫu ST được đọc kết quả 57
Bảng 3.13: Mối liên quan giữa kết quả STTTL với số mẫu ST 57
Bảng 3.15: Phân nhóm BN UTTTL theo thang điểm Gleason 58
Bảng 3.16: Các tai biến, biến chứng của thủ thuật STTTL 60
Bảng 3.17: Cảm giác đau sau ST 60
Bảng 3.18: So sánh mức độ đái khó trước và sau ST 61
Bảng 3.21: So sánh kết quả STTTL với kết quả GPB sau mổ: 62
Bảng 3.22: So sánh kết quả ST 10 mẫu với kết quả GPB 62
Bảng 3.23: So sánh kết quả thăm trực tràng với STTTL 63
Bảng 3.24: So sánh kết quả SAOB với kết quả STTTL 64
Bảng 3.25: Kết quả SATT với STTTL 64
Bảng 3.26: Phân bố khối lượng TTL qua SAOB 65
Bảng 3.27: Phân bố khối lượng TTL qua SA trực tràng 65
Bảng 3.28: Bảng liên quan giữa [PSA] và kết quả ST 66
Bảng 4.1: Phân bố nhóm tuổi ST (+) 67
Bảng 4.2: Triệu chứng lâm sàng của các nghiên cứu 70
Bảng 4.3: Tỷ lệ phát hiện UTTTL theo nồng độ PSA 75

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Phân bố tuổi của BN nghiên cứu 49
Biểu đồ 3.2: Kết quả xét nghiệm nước tiểu 52
Biểu đồ 3.3: Đánh giá chức năng thận 53
Biểu đồ 3.4: Phân bố nhóm [PSA] nghiên cứu 54
Biểu đồ 3.5 Mối liên quan giữa số lượng mẫu ST với kết quả STTTL 58
Biểu đồ 3.6: Phân nhóm mức độ cảm giác đau sau ST 61


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Hình thể ngoài TTL 4
Hình 1.2: Hình thể ngoài TTL 5
Hình 1.3: Các vùng TTL theo Mc Neal 6
Hình 1.4: Liên quan tuyến tiền liệt 7
Hình 1.5: Động mạch cấp máu cho TTL 10
Hình 1.6: Mức độ biệt hóa tế bào UTTTL. 16
Hình 1.7: Vùng giải phẫu TTL trên mặt cắt ngang 23
Hình 1.8: Sinh thiết qua tầng sinh môn 30
Hình 1.9: Sinh thiết qua SA trực tràng 32
Hình 1.10: Sơ đồ ST và số lượng mẫu ST dựa vào thể tích TTL. 32
Hình 1.11: Chọc hút bằng kim nhỏ Franzen 33
Hình 2.1: Hệ thống máy siêu âm Aloka Prosound Alpha7 38
Hình 2.2: Chuẩn bị Sinh thiết. 42
Hình 2.3: Khay dụng cụ sinh thiết 43
Hình 2.4: Thực hiện thủ thuật STTTL qua SATT 44
Hình 2.5: Kim ST ở đỉnh TTL 44
Hình 2.6: Kim ST tới đáy TTL 44
Hình 2.7: Sơ đồ vị trí các mẫu ST TTL 45
Hình 2.8: Các mảnh ST được gói theo vị trí đánh dấu 46
Hình 3.1: Hình ảnh phá vỡ cấu trúc của TTL và có ổ giảm âmtrên SAOB của BN Nguyễn Cường H, 61 tuổi 55
Hình 3.2: Hình ảnh cấu trúc âm đồng nhất, ranh giới tuyến và vỏ rõtrên SAOB của BN Lê Văn L, 77 tuổi 55
Hình 3.3: Hình ảnh PDLTTTL trên SATT của BN Lê Văn L, 77 tuổi 56
Hình 3.4: Hình ảnh UTTTL trên SATTT của BN Biện Văn H, 50 tuổi 56
Hình 3.5: UTBM tuyến, G 2 59
Hình 3.6: UTBM tuyến , G 3 59
Hình 3.7: UTBM tuyến, G 4 59
Hình 3.8: UTBM tuyến, G 5 59
TÀI LIÊU THAM KHẢO

1. Nguyễn Bửu Triều, Lê Ngọc Từ (2003): “ U phì đại lành tính tuyến tiền liệt”. Bệnh học tiết niệu. NXB Y học (Tr 490).
2. Jean – Gabriel Lopez; Paul Perrin (1999): “ Cancer de la prostate – diagnostic, evolution, principles du traitement”. La revue du praticien ( Paris, Tome 49, Pg 297-301).
3. Mehdi G.; Catherine S; Davis.E ; Francois C; Nicolas T; Olivier H (2003): “Imagerie du cancer de la prostate”. La revue du praticien (31 decembre 2003/ tome 53, N* 20).
4. Shappe J.R; Sadlowski R.W; and al (1982): “ Urinary tract infection after transrectal needle biopsy of the prostate”. J. Urol,( 127, No, 255-256).
5. Bruyerre.F, O. Traxer (2005): “ Prise en charge du cancer de la prostate”. Annales d’Urologie. ( Vol 39/suppl.1, Pg 1-16).
6. Phạm Thị Hoàng Anh, Nguyễn Bá Đức, Nguyễn Mạnh Quốc, Nguyễn Chấn Hùng (2001). “Tình hình ung thư ở Việt Nam nam 2001”. Thông tin Y dược. 2: 19-25.
7. Kronz JD, Allain CH and al (2001): “ Predicting cancer following a diagnosis of high –grade prostatic intraepithelial neoplasia in needle biopsy : Data on men with more than one following up biopsy”, Am J Surg Pathol ( 25, pg 1079-1085).
8. J.Stephen Jone, MD (2008): “Minimizing pain and optimizing patient experience during prostate biopsy”. Prostate biopsy. Chapter 11, pp 124 -128
9. Donald S. Coffey (1992): “ The molecular biology, endocrinology and physiology of the prostate and seminal vesicles”. Campbell’s urology,(sixth edition, Tom I. Pg 221-258).
10. Emil A. Tanagho, M.D (1992): “ Anatomy of the lower urinary tract the prostate gland”. Campbell’s urology ( sixth edition, Vol I, Pg54).
11. Baron J.C; P. Montele; A. Le Duc (1988): “ Anatomie chirugicale et voies d’abord de la prostate”. EMC techniques chirugicales urologie – gynecologie. ( Paris – France, 1-10-41260).
12. Trần Đức Hoè (2003): “Sinh thiết tiền liệt tuyến”. Những kỹ thuật ngoại khoa trong tiết niệu, NXB khoa học kỹ thuật (Tr 804).
13. Lê Ngọc Từ ( 2003): “ Giải phẫu hệ tiết niệu sinh dục”. Bệnh học tiết niệu. NXB Y học (Tr13). Tập1.Tr316).
14. Loening S.A (1985): “ Clinical, diagnostic and therapeutic features”, Genitourinary oncology ( Edit Lea and Febiger. Phyladelphy. Pg415).
15. Skandalaskis (2004): “ Surgcal Anatomy”, chapter 25.
16. Eric Chartier (2002): “ Rappel anatomique de la prostate”. Urologie (4e ed, Estem, Pg 15-16).
17. Nguyễn Bửu Triều (2002):“ Ung thư tuyến tiền liệt”. Bách khoa thư bệnh học, NXB Y học ( Tập1, Tr316)
18. Damian, R. Greene, M.D; Ridwan Shabsigh, M.D; Peter T.Scardino, M.D (1992): “ Urology Ultrasonography”. Campbell’ urology, ( sixth edition. Tom I. Pg 342).
19. Tazi. K, Moudouni S.M and al (2001): “ Leiomyosarcoma of the prostate: a study of two cases”, Annal d’urologie, (vol 35, No1, pp 56-59).
20. Patard J.J (2004): “ Actualités du cancer de la prostate”. Annales d’urologie ( vol 38/ suppl.3,Pg569-582.
21. Valiquette L (1992): “ Le cancer de la prostate”. Pathologie chirurgicale, ( ed. Masson, Tome 4, Pg112).
22. Xavier Rebillard; Brigitte Tretarre; Arnauld Villiers (2003): “Epideminologie du cancer de la prostate”- La revue du praticien, (Tome 53, No20, Pg 2224-2228).
23. Nguyễn Như Bằng và CS (1988): “ Nhận xét giải phẫu bệnh của phì đại tiền liệt tuyến” . Ngoại khoa.3: 21-23.
24. Nguyễn Văn Tảo, Trần Đức Hoè (1998): “ Một số nhận xét về hình ảnh giải phẫu bệnh của 430 trường hợp u tuyến tiền liệt”. Y học Quân sự , Số đặc san công trình NCKH/HNKH toàn quân. (Tr124-125).
25. J.Stephen Jone, MD (2008):”Definin the problem: From subclinical disease to clinically insignifcant prostate cancer”. Prostate byopsy. Chapter 1, pp 16 -17.
26. Hastak S.M; Gammelgard J; and Holm H.H (1982): “ Ultrasonically guided transperineal biopsy in the diagnosis of prostatic carcinoma”. J. Urol (128, No1, pg 69-71).
27. Weinstein M.H, Epstein J.I (1993): “ Significance of high-grade prostatic intraepithelial neoplasie (PIN) onn needle biopsy”, Hum Pathol, ( 24, pp 624-629).
28. Knudson AG Jr, Hethcole HW, Brown BW (1975), “ Multation and childhood cancer: aprobabilitic model for the incidence of rentinoblastoma”, Proc Natl Acad Sci USA,( 72, pg 5116).
29. Macoska JA; Trybus TM; Benson PD; Sakr WA; Grignon DJ; Wojno KD; Pietruk T; Powell IJ “ Evidence for three tumor suppressor gene loci on chromosome 8p in human prostate cancer” Cancer research 1995;55(22):5390-5
30. Freedland SJ, Isaacs WB, Platz EA, Terris MK, Aronson WJ, Amling CL, Presti JC Jr, Kane CJ. Eur Urol. “Prostate size and risk of high-grade, advanced prostate cancer and biochemical progression after radical prostate: a search database study .” ( 2006. April) 49 (4) :757-8.
31. Mostofi F.K ; Davis C.J; Sesterhem I.A; (1991): “ Quelle est la signification clinique de la neoplasie intraepitheliale prostatique”. Le cancer de la prostate en question (Pg 30).
32. Nguyễn Bửu Triều, Lê Ngọc Từ (2003): “ Ung thư tuyến tiền liệt”. Bệnh học tiết niệu. NXB Y học ( Tr 500).
33. Algaba. F (1992): “ Division lobaire de la prostate (Mc Neal)”. Le cancer de la prostate en question”, (Pg13).
34. Devonec M.(2002): “ Tumeur de la prostate”. La revue du praticien (2002, Tome 5, Pg 207-121)
35. Eric Chartier (2002): “ Cancer de la prostate”. Urologie. ( 4e ed, Estem, Pg 125-141).
36. Nguyễn Văn Hưng (2005): “Nghiên cứu mô bệnh học quá sản lành tính, tân sản nội biểu mô và ung thư biểu mô tuyến tiền liệt”. Đề tài nghiên cứu sinh giải phẫu bệnh ( Tr 102).
37. Salomon L, Descazeaud A (2008): “Prostate cancer: New in 2008”. Prog Urol. Sep 2008; 18 Suppl 6: pp 116 -24.
38. Nguyễn Quang Quyền (1995): “ Giải phẫu học cơ quan sinh dục nam”. Giải phẫu học. NXB Y học ( Tập 2. Tr239).
39. Patric C, Walsh, M.D (1992): “ Benign prostatic hyperplasia”. Campbell’s Urology, (sixth edition, Tom1, Pg 1009)
40. 42Khoury.S (1998): “ Les stades du cancer de la prostate” (Pg167), “ Diagnostic du cancer de la prostate”(Pg179). Urologie – Cancer de la prostate
41. Mostofi F.K; Davis C.J ; Sesterhene I.A (1988): “ Atlats photographique de pathologie de la prostate”. Urologie-Cancer de le prostate, (Pg 30-35).
42. Glenn Tisman, MD. “Using Nomograms to Predict Pathological Stage and Treatment Outcome for Patients with Prostate Cancer”. Edited from PCRI, Insights November 2005 vol. 8 no. 4
43. Matthew R. Cooperberg, Jeanette M. Broering and Peter R. Carroll. “Risk Assessment for Prostate Cancer Metastasis and Mortality at the Time of Diagnosis”.Accepted April 9, 2009. Oxford Journals. Medicin JNCI J Natl Cancer Inst Volume ,101 Issue 12 PP. 878-887.
44. Thomas A. Stamey, M.D; John E. Mc Neal, M.D (1992): “ Adenocarcinoma of the prostate”. Campbell’s Urology, ( sixth editon, Tom2, pp 1159-1214).
45. Joe Philip, Subhajit Dutta Joy and al (2005) “ Is a digital rectal examination necessary in the diagnosis and clinical staging of early prostate cancer”, BJU International,(95, pg 969-971).
46. Wanatabe . H ( 1991): “ Biopsie guide au doigt ou par echogrphie”. Le cancer de la prostate en question, (Pg112).
47. Patrice Pfeifer (1991): “ Manuel d’echographie prostatique par voie endorectale”( Pg17).
48. Dovenec M, Vallencien G. “ Échographie endorectale et cancer de la prostate – Cancer de la prostate” – I.C.I – Pharma, 1990, 25.
49. Jerome Rigaund; Olivier Boucht (2003): “ Antigene specifique de la prostate et diagnostic des cancers prostatiques”. La revue du praticien (31 decembre 2003,Tom 53, No 20, Pg 2229-2236).
50. Hodge, K.K; Mc Neal, J.E and Stamey, T.A (1989): “ Ultrasound guided transrectal core biopsy of the palpably abnormal prostate”. J. Urol, (142, 66: 1989a)
51. Terris M.K “Sensitivity and specificity of sextant biopsies in the detection of prostate cancer: preliminary report”.Urology. 1999 Sep;54(3):486-9.
52. Debre. B ; P. Teyssier; P. E`vrard; B. Doufour (1992): “ Cancer de la prostate” – Urologie, ( Edi Masson, Pg 100).
53. Cooper. E (1992): “ Quels sont les principaux marqueurs utilises dans le cancer de la prostate?”.- Le cancer de la prostate e queston (Pg77).
54. Delmas V, M.C Dauge (1998): “ Embryologie de la prostate – etat actuel des connaissances” – Cancer de la prostate en question, (Pg 16).
55. Guram Karazanashvili and Per- Andres Abrahamsson (2003): “ Prostate specific antigen and human glandular kallikrein 2in early detection of prostate cancer”. The journal of urology, ( vol.169. februanry 2003, Pg445-457).
56. Naito S, Kimia K, Hasegawa Y,…(1998): “ Digital examination and transrectal ultrasonography in the diagnosis of prostatic cancer.” Eur. Urol, 1998, 14, p356-359.
57. Jerome Rigaund; Olivier Boucht (2004): “ Le PSA dans le diagnostic de cancers prostatiques”. La revue du praticien, ( Tom 18, No 647/675 du 20 decembre 2004, Pg 1461-1462).
58. Turkes A; Turkes A.O. et Griffiths (1998): “ Les marquers tumoraux et le cancer de la prostate” – Urologie-cancer de la prostate, (Pg267).
59. Alberto A. Antunes, Marcos F. Dall’oglio, Alexandre C. Sant’anna, Mario Paranhos, Katiar. M. Leite, Miguel Srougi. “ Rognostic value of the percentage of positive fragements in biopsies from patients with localized prostate cancer”. Clinical Urology.International Braz J Urol.Official Journal of the Brazilian Society of Urology.Vol. 31(1): 34-41, January – February, 2005
60. Eskew LA, Bare RL, Mc Cullough DL. “Systematic region prostate 5 region prostate biopsy is superior to sextant method for diagnosing carcinoma of the prostate” ( see comment). J. Urol 1997: 157:199
61. Jeffrey C. Applewhite, MD , Brian R. Matlaga, MD, MPH , David L. McCullough, MD , and MD (2001): “Transrectal Ultrasound and Biopsy in the Early Diagnosis of Prostate CA: History of TRUS-Guided Prostate Biopsy” H.Lee
62. Amit Gupta, Corine Aragaki and al (2005): “ Relationship between prostate specific antigen indexes of prostate volume in Japanese Men”.J of urology vol.173, 503-506, February 2005.
63. Vũ Văn Ty và cộng sự (2009):“ Kết quả sinh thiết tuyến tiền liệt qua trực tràng dưới hướng dẫn của siêu âm”. Internet
64. Crawford E.D, Haynes A.L, Story M.W et Borden T.A (1982): “ Preventin of urinary tract infection and sepsia following transectal prostatique biopsy” – J.Urol.(127, N3, Pg 449-451).
65. David M; Sofer M; Kim S.S and Soloway M.S (2002): “ The procedure of transsrectal ultrasound guided biopsy of the prostate: a survey of patient prepration and biopsy technique”. J. Urol. ( February 2002, vol 167, pg 566- 570).
66. Cariou.G (1988): “Biopsie prostatique”. EMC Techniques chirurgicales, urologie – gynecologie. (Paris France – 4.11.09, -CB, 1-6-1265).
67. Vallencien . G (1998): “ Biopsie prostatique pour cancer”- Urologie – cancer de la prostate ,(Pg 184).
68. Lê Ngọc Bằng (2005): “ Vai trò của sinh thiết kết hợp với PSA và siêu âm trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt” Đề tài thạc sĩ y học ngoại khoa
69. Sow.M; Essame Oyono J.L.; Nkegoum B. (1999): “ La biopsie de la prostate: indication, technique et resultants”- A propos de 161 cas collige au service d’urologie de l’hospital central de Yaoude.
70. J.Stephen Jone, MD (2008): “ Complications of transrectal ultrasound- Guided prostate biopsy”. Prostate biopsy. Chapter 18, pp 260 – 266.
71. Joseph V, Segura (1983): “Prostate biopsy technique”- Urologic surgery (thirth edition, P125-135).
72. A. Le Duc (1991): “ Comment pratiquer une biopsie de prostate a` l’aiguille”- Le cancer de la prostate en question”, Pg 119.
73. Vũ Lê Chuyên và cộng sự (2009): “ Tầm soát ung thư tuyến tiền liệt – Kết quả bước đầu tại Bệnh viện Bình Dân”. Thông tin Y dược,Intenet (Trang 3).
74. Ballentine Carter H, M.D (1992): “ Instrumentation and endoscopy prostate biopsy”. Campbell’s urology, ( sixth edition, tom I, Pg 338-341).
75. Wingo P.A, Ries La, Rosenberg, Miller DS, Edwards“L’incidence du cancer et de mortalité, 1973-1995: une carte de rapport pour les États-Unis”. Cancer.15 mars 1998; 82 (6) :1197-207.
76. Christophe Pires; Vincent Ravery; Laurent Boccon- Gibod (2004): “ PSA et cancer prostate prostatique”. La revue du praticien, medecin general. ( Tom 18, No 636, du 19 janvier 2004, Pg 27-28).
77. Kennet G.N, Wahls T.L, Hillis S.L, Joud F.N (2009): “ Gleason score and laterality concordance between prostate biopsy and prostatectomy specimens”. Int Braz J. Urol, sept – oct; 35(50): Pp 450 – 564.
78. Nguyễn Đăng Phải: “Điều tra tình hình bệnh THA và xây dựng mô hình chăm sóc – bảo vệ sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng”. 9/2000. Intenet.
79. Mcleary, R.D (1990): “ Biopsy techniques, strategic and systemic, presented at the 5th international symposium on transrectal ultrasound in the diagnosis and management of the prostate cancer”. Chicago, ( September 14,1990, pg 7-17).
80. Vallencien G, Prapotnich D, Sibert L, ….” Comparison of the efficacy of digital rectal examination and transrectal ultrasonography in the diagnosis of prostatic cancer”. Eur. Urol, 1989, 16, 321.
81. J.Stephen Jone, MD (2008): “ Biopsy strategies – How many and where” Prostate biopsy. Chapter 13 pp 169 – 177.
82. Osterling, J.E (1991): “ Prostate-specific antigen, a critical assessement of the most useful tumor marker for adenocarcinoma of the prostate”. J. Urol (145: 907)
83. J.Stephen Jone, MD (2008): “Prostate – Specific Antigen and prostate cancer screening”. Prostate biopsy. Chapter 3, pp 16 -17.
84. Stamey T.A, Mc Neal J.E –“ Adenocarcinoma of the prostate” Campell’s Urology, 6th edition, W.B. SAUNDERS campany, 1992, 1159.
85. Gasman D.et Abbou C.C – “ Biopsies prostatiques: Tecnique, intéréts ét complications”. Ann. Urol, 1995, 29, 5, 299.
86. J.Stephen Jone, MD (2008): “ Complications of transrectal ultrasound- Guided prostate biopsy”. Prostate biopsy. Chapter 18, pp 263 – 261.
87. O’Brien BA, Brown AL, Shannon T, Cohen RJ.”Prostate biopsy in Western Australia 1998-2004.” Prostate Cancer Prostatic Dis . 2010 Sep;13(3):263-9. Epub 2010 Mar 30.
88. Larissa. V. Rodriguez; and Martha K Terris (1998): “ Risks and complications of transrectal ultrasound guided prostate needle biopsy: a prospective study and review of the literature”, J of Urology ( vol 160, pg 2115-2120,December 1998).
89. Gerry J. O’Dowd, Robert W. Veltri, M. Craig Miller, UroCor, Inc., Oklahoma City, OK; and Stephen B. Strum.”The Gleason Score: A Significant Biologic Manifestation Of Prostate Cancer Aggressiveness On Biopsy” Prostate Cancer Research Institute, Los Angeles, CA .Reprinted from PCRI Insights January 2001 v4..
90. Epstein JI. “An update of the Gleason grading system”. J. Urol. 2010; 183: 433-40.
91. Epstein JI, Sanderson H, Carter HB, Schafstein DO .“Utility of saturation biopsy to predict insignificant cancer at radical prostatectomy”. Urology. 2005 Aug;66(2):356-60.
92. Fink KG, Hutarew G, Lumper W, Jungwirth A, Dietze O, Schmeller NT. “Prostate cancer detection with two sets of ten-core compared with two sets of sextant biopsies”. Urology. 2001 Nov;58(5):735-9.
93. Presti JC Jr, Chang JJ, Bhargava V, Shinohara K: “The optimal systematic prostate biopsy scheme should include 8 rather than 6 biopsies: results of a prospective clinical trial”. J Urol. 2000 Jan;163(1):163-6; discussion 166-7.
94. Augustin H., Erbersdobler A. and al (2003): “ Differences in biopsy features between prostate cancer located in the transition and peripheral zone”.BJU International 2003, 91, pg 447-481.
95. Đào Thị Hồng Nga, Trương Thị Minh Nguyệt, Trần Đức, Nguyến Thị Thu Hà ( 2000), “ PSA tự do và toàn phần trong huyết thanh nam giới khoẻ mạnh và u tuyến tiền liệt”, thông tin Y Dược, 12-2000 ( Tr 368-372).
96. David F. Pauson (1984): “ The prostate”. Genitourinary Surgery,( vol I. Pg 313).
97. Gaudin PB, Epstien JI (1994), “Adenosis of the prostate: Histologic features in transurethral resection specimens”, Am J Sur Pathol ( 18, pg 863-870)
98. Gaudin PB, Sesterhenn IA, Wojno KJ and al (1997): “Incidence and clinical significance of high-grade prostatic intraepithelial neoplasia in TURP specimens”, Urology (49, pg 558-563)
99. Javadpour.N (1998):“ Cancer de la prostate, facteur de prognostic” Urologie- Cancer de la prostate,(Pg172)
100. Jean – Reynald Millot ( 2001): “ Cancer de la prostate”. Mémo-tests Uro-Nephrologie, ( ed: Estem, Pg 69, Pg 278-281).
101. Khoury .S (1991): “ Quels sont les principaux grades du cancer de la prostate”. Le cancer de la prostate en question ( Pg 25).
102. Lê Đình Hiếu (2004): “ Sinh thiết tiền liệt tuyến qua tầng sinh môn dưới hướng dẫn của siêu âm ngả trực tràng”. Đề tài khoa học: Đại hội ngoại khoa Việt nam lần thứ XI ( Tr 201).
103. Lee. F(1991): “ Quels sont les aspects du cancer de la prostate à l’échographie”. Le cacncer de la prostate en question .Pg 104.
104. Lotan Y , Shariat SF , Khoddami SM , Saboorian H , Koeneman KS ,Cadeddu JA , Sagalowsky AI , McConnell JD , Roehrborn CG .” The percent of biopsy cores positive for cancer is a predictor of advanced pathological stage and poor clinical outcomes in patients treated with radical prostatectomy”.J Urol . 2004 Jun;171(6 Pt 1):2209-14.
105. Matsubara A, mutaguchi K, Yasumoto H, Takeschima Y, Teishima J, Seki M, Hasegawa Y, Usui T. “Transrectal ultrasound-guided 10-core biopsy of the prostate for Japanese patients”. Hiroshima J Med Sci. 2006 Jun; 55 (2) :65-70.
106. Mc Neal J.C (1980): “ Anatomy of prostate”- Prostate, ( No1,3-13).
107. Mc Neal J.E, Redwin, E.A and al (1988): “ Zonal distribution of the prostatic adenocarcinoma”. Am.J. Surg. Pathol, (139: 61.1988).
108. Partin A.W, Kattan M.W, Subong E.N et al: “ Combination of prostate- specific antigen, clinical stage and Gleason score to predict pathological stage of localized prostate cancer”. A multi – institutional update. JAMA 1997; 277(18): 1445 – 51.
109. Phạm Thị Hoàng Anh, (1993): “ Ung thư trên người Hà Nội 1991-1992”. Ghi nhận ung thư Hà Nội của bệnh viện K: 26-51.
110. Rajiv Yadav, MD, M.Ch; Jiangling J. Tu, MD; Jay Jhaveri, MD et al “Prostate Volume and the Incidence of Extraprostatic”.Extension: Is There a Relation? Journal of endorology.Volume 23, Number 3, March 2009. Mary Ann Liebert, Inc.Pp. 383–386.
111. San Fransico I.F; DeWolf W.C, Rosen S, Upton M, Olumi A.F: “ Extended prostae needle biopsy improves concordance of Gleason grading between prostate needle biopdy and radical and radical prostatectomy”. J Urol 2003; 169(1): 136 -40.
112. Thomas J.Polascik; Joseph E. Oesterling; and Alan W. Partin (1999): “ Prostate specific antigen: a decade of discovery – Whate we have learned and where we are going”, The journal of urology, ( Vol.162. August, pp 293-306).
113. Thompson.M; Pauler D.K; Goodman P.J; Patrick C (2004): “ Background the optimal upperlimit of the normal range for prostate specific antigen (PSA) is unknown”, Jounal of Urology, (Vol172, No4, Part1, October 2004, Pg 1550-1551).
114. Trần Đức Hoè ( 2003): “ Giải phẫu phẫu thuật và các đường mổ vào tiền liệt tuyến”. Những kỹ thuật ngoại khoa trong tiết niệu. NXB khoa học kỹ thuật ( Tr 775).
115. Trần Quán Anh (2003): “ Thăm khám lâm sàng hệ tiết niệu”. Bệnh học hệ tiết niệu. Nhà xuất bản Y học. ( Tr 82).
116. Trịnh Văn Quang (2002): “ Ung thư tuyến tiền liệt”. Bách khoa toàn thư học. NXB Y học. (Tr 315).
117. Weaver R. P. ; Scardino P.T (1991) ): “ Faut-it pratiquer un depistage du cancer de la prostate aupres de la population general?”. Cancer de la prostate en question ( Pg 67).

 

 

Leave a Comment