Đánh giá hiệu quả can thiệp trong quản lý tăng huyết áp tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ
Đánh giá hiệu quả can thiệp trong quản lý tăng huyết áp tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ.Bệnh tăng huyết áp(THA) đang là một trong những thách thức lớn nhất đối với sức khoẻ cộng đồng trên toàn cầu hiện nay, không chỉ cho các quốc gia phát triển mà còn cho cả các quốc gia đang phát triển. Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) ước tính năm 2015, khoảng ¼ dân số thế giới đang đối mặt với gánh nặng THA [1].Theo báo cáo về gánh nặng bệnh tật toàn cầu, trong năm 2015 có khoảng 212 triệu năm sống mất đi (DALYs) do THA, tăng xấp xỉ 40% so với năm 1990 [2]. Bệnh THA đã, đang và sẽ tiếp tục có những tác động to lớn đến sức khỏe cộng đồng cũng như sự phát triển kinh tế-xã hội của mỗi quốc gia, khu vực và toàn thế giới [2]. Với những biến chứng khôn lường, THA luôn góp phần không nhỏ làm tăng tỷ lệ tử vong, tăng tỷ lệ tàn tật và giảm chất lượng cuộc sống của con người, đặc biệt là ở những quốc gia đang phát triển, có thu nhập trung bình và khá, trong đó có Việt Nam [3]. Chi phí cho điều trị bệnh THA và biến chứng của THA thực sự là gánh nặng cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội [3], [4]. Hệ thống y tế cũng chịu áp lực không ngừng gia tăng vì gánh nặng này.
Bệnh THA hoàn toàn có thể phòng tránh được [5], [6]. Bệnh nhân mắc THA có thể được điều trị hiệu quả và hạn chế được các biến chứng của bệnh nếu như có kiến thức đúng, tuân thủ chỉ định của thầy thuốc và kiểm soát tốt các hành vi nguy cơ [7], [8], [9].Điều đó đồng nghĩa với việc người dân cần có hiểu biết đúng về bệnh THA và thực hành tốt cách phòng và điều trị THA. Nhóm người có nguy cơ cao, đặc biệt là người tiền THA, cần được tư vấn và sàng lọc định kỳ nhằmphát hiện kịp thời để được điều trị và quản lý tại các cơ sở y tế [8], [9]. Đồng thời, hệ thống y tế phải đủ năng lực cung ứng các dịch vụ, từ hướng dẫn phòng bệnh đến khám chữa bệnh và quan trọng là những dịch vụ này phải đảm bảo tính thường xuyên sẵn có, tính dễ tiếp cận và sử dụng thuận lợi, với chi phí hợp lý…để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của người dân [10], [11]. Đây thực sự là thách thức lớn trong giai đoạn hiện nay đối với Việt Nam nói chung và với tỉnh Phú Thọ nói riêng.
Theo TCYTTG, để quản lý được THA, cần có những nỗ lực đồng bộ gồm củng cố hệ thống y tế, tài chính y tế, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo trang thiết bị và thuốc, cung cấp đầy đủ dịch vụ chăm sóc sức khoẻ. Đặc biệt, một vấn đề rất quan trọng là nâng cao kiến thức, thái độ của người dân và người bệnh THA để họ có thể dự phòng, thay đổi hành vi lối sống, tăng cường hoạt động thể lực, áp dụng chế độ dinh dưỡng hợp lý, tuân thủ điều trị nhằmđạt huyết áp mục tiêu và dự phòng các biến chứng có thể xảy ra [1]. Hiện nay, trên thế giới cũng như tại Việt Nam đã có một số chương trình can thiệp dự phòng, điều trịvà quản lý THA. Nội dung các can thiệp tập trung chủ yếu vào: (1) Nâng cao kiến thức, thái độ và thực hành của người dân về dự phòng, điều trịvà quản lý THA; (2) Sàng lọc, chẩn đoán sớm đểđưa bệnh nhân THA vào điều trị và quản lý tại tuyến y tế cơ sở; (3) Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ y tế về dự phòng, điều trị và quản lý THA; (4) Tăng cường trang thiết bị và thuốc điều trị THA tại các cơ sở y tế gần dân nhất và (5) Tăng cường công tác giám sát các hoạt động dự phòng, điều trị và quản lý THA tại cộng đồng [8], [12]. Hiệu quả của các chương trình can thiệp dự phòng và điều trị THA tỏ ra rất khả quan và có hiệu quả rõ rệt [13], [14], [15].
Tỉnh Phú Thọ hiện 100% TYT xã có bác sỹ, 100% TYT tham gia khám chữa bệnh cho đối tượng có thẻ BHYT. Mục tiêu của tỉnh phấn đấu đến năm 2020 có 277/277 xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế và trên 90% người dân có thẻ BHYT. Đây là những điều kiện thuận lợi để triển khai quản lý THA tại TYT xã. Mặc dù số xã xây dựng mô hình còn ít, song kết quả bước đầu cho thấy đây là hướng đi đúng, nếu được phát huy và mở rộng phù hợp với tình hình và điều kiện cụ thể của từng địa phương, mô hình hứa hẹn mang lại hiệu quả. Tuy nhiên, đã có những quan điểm trái chiều về những vấn đề liên quan như: (i) TYT xã có thực sự đủ năng lực điều trị, quản lý bệnh nhân THA hay không? (ii) Vai trò quản lý hệ thống như thế nào trong việc đảm bảo khả năng duy trì hiệu quả cũng như tính bền vững của mô hình? (iii) Đâu là những yếu tố rào cản, làm hạn chế chất lượng và hiệu quả triển khai điều trị, quản lý THA tại tuyến y tế cơ sở? Tới nay, vẫn chưa có đủ bằng chứng khách quan, khoa học để trả lời những câu hỏi đó. Bởi vậy, việc mở rộng mô hình quản lý THA tại TYT xã vẫn chưa được thực hiện ở nhiều nơi và phần đông đối tượng nguy cơ cao và những bệnh nhân THA vẫn chưa có cơ hội được hưởng dịch vụ khám, tư vấn, phát hiện sớm, điều trị và quản lý THA có chất lượng ngay tại TYT xã, với chi phí hạn chế nhất, ít phiền hà nhất. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả can thiệp trong quản lý tăng huyết áp tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ” với các mục tiêu sau:
1. Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng cao năng lực trung tâm y tế và trạm y tế xã của huyện Hạ Hoà trong quản lý tăng huyết áp, giai đoạn 2015-2018.
2. Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức, thái độ và thực hànhcủa bệnh nhân tăng huyết áptrong quản lý tăng huyết áp giai đoạn 2015-2018.
3. Mô tả một số yếu tố liên quantới kết quả can thiệp quản lý tăng huyết áp tại trung tâm y tế huyện,các trạm y tế xã và trên bệnh nhân tăng huyết ápgiai đoạn 2015-2018.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Một số khái niệm chung liên quan đến tăng huyết áp 4
1.1.1. Tăng huyết áp và quản lý tăng huyết áp 4
1.1.2. Tình hình bệnh tăng huyết áp trên thế giới và Việt Nam 5
1.1.3. Gánh nặng bệnh tật của tăng huyết áp 7
1.1.4. Một số yếu tố nguy cơ của tăng huyết áp 12
1.1.5. Năng lực trung tâm y tế huyện và trạm y tế xã trong quản lý tăng huyết áp 17
1.1.6. Một số giải pháp nâng cao chất lượng y tế cơ sở trong quản lý tăng huyết áp 23
1.2. Mô hình can thiệp quản lý tăng huyết áp 25
1.2.1. Một số mô hình can thiệp quản lý tăng huyết áp trên thế giới 25
1.2.2. Một số mô hình quản lý tăng huyết áp tại Việt Nam 27
1.3. Một số thuận lợi và khó khăn trong quản lý tăng huyết áp tại tuyến y tế cơ sở 31
1.3.1. Thuận lợi 31
1.3.2. Khó khăn, hạn chế cơ bản của y tế cơ sở trong quản lý tăng huyết áp 33
1.3.3. Các giải pháp quản lý bệnh không lây nhiễm, bao gồm tăng huyết áp 34
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 39
2.1. Đối tượng và địa bàn nghiên cứu 39
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 39
2.1.2. Địa bàn nghiên cứu 40
2.2. Thời gian nghiên cứu 41
2.3. Phương pháp nghiên cứu 42
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 42
2.3.2. Mẫu nghiên cứu và phương pháp chọn mẫu nghiên cứu 42
2.3.3. Các chỉ tiêu, chỉ số nghiên cứu 45
2.3.4. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu 46
2.3.5. Quy trình và các hoạt động can thiệp 48
2.3.6. Một số khái niệm và thang đo sử dụng trong nghiên cứu 53
2.3.7. Phân tích số liệu 55
2.3.8. Các biện pháp hạn chế sai số 56
2.3.9. Đạo đức trong nghiên cứu 58
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59
3.1. Hiệu quả can thiệp năng cao năng lực trung tâm y tế huyện và trạm y tế xã trong quản lý tăng huyết áp 59
3.1.1. Tại trạm y tế xã 59
3.1.2. Tại trung tâm y tế huyện 66
3.2. Hiệu quả nâng cao kiến thức, thái độ và thực hành về quản lý tăng huyết áp của người bệnh 67
3.2.1. Một số thông tin đặc trưng cá nhân của người bệnh 67
3.2.2. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức thái độ và thực hành tuân thủ điều trị bệnh tăng huyết áp 68
3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả can thiệp phòng chống tăng huyết áp tại trạm y tế xã và trung tâm y tế huyện 87
3.3.1. Trạm y tế xã 87
3.3.2. Trung tâm y tế huyện 93
3.3.3. Từ phía người bệnh tăng huyết áp 94
Chương 4: BÀN LUẬN 95
4.1. Hiệu quả can thiệp năng cao năng lực trung tâm y tế huyện và trạm y tế xã trong quản lý tăng huyết áp 95
4.1.1. Nâng cao kiến thức, kỹ năng của cán bộ y tế về phát hiện, điều trị và quản lý tăng huyết áp 95
4.1.2. Kết quả bổ sung trang thiết bị y tế, thuốc điều trị, hồ sơ quản lý tăng huyết áp 100
4.2. Hiệu quả nâng cao kiến thức, thái độ và thực hành về quản lý tăng huyết áp của người bệnh 103
4.2.1. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức, thái độ và thực hành tuân thủ điều trị 103
4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả can thiệp quản lý tăng huyết áp 120
4.3.1. Nhân lực y tế 120
4.3.2. Công tác truyền thông – tư vấn 123
4.3.3. Đăng ký và quản lý bệnh nhân tăng huyết áp mới 124
4.3.4. Về phía bệnh nhân tăng huyết áp 125
KẾT LUẬN 128
KHUYẾN NGHỊ 130
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐLIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Phú Thọ 41
Biểu đồ 3.1. Tính sẵn có về trang thiết bị y tế cho công tác quản lý tăng huyết áp trước và sau can thiệp tại trạm y tế xã 63
Biểu đồ 3.2. Tính sẵn có về thuốc cho công tác quản lý tăng huyết áp trước và sau can thiệp tại trạm y tế xã 64
Biểu đồ 3.3. Tính sẵn có về hồ sơ và sổ sách cho công tác quản lý tăng huyết áp trước và sau can thiệp tại trạm y tế xã 65
Biểu đồ 3.4. Tính sẵn có về các tài liệu truyền thông cho công tác quản lý tăng huyết áp trước và sau can thiệp tại trạm y tế xã 66
Biểu đồ 3.5. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức về 5 triệu chứng của tăng huyết áp 69
Biểu đồ 3.6. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức về 9 yếu tố nguy cơ 71
Biểu đồ 3.7. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức về cả 8 biện pháp dự phòng tăng huyết áp 73
Biểu đồ 3.8. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức về cả 6 biến chứng của tăng huyết áp 75
Biểu đồ 3.9. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức về 8 phương pháp điều trị tăng huyết áp 77
Biểu đồ 3.10. Hiệu quả can thiệp nâng cao thái độ dự phòng bệnh tăng huyết áp 80
Biểu đồ 3.11. Hiệu quả can thiệp nâng cao thực hành tuân thủ cả 9 biện pháp điều trị tăng huyết áp 83
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng phân độ THA theo TCYTTG và theo JNC VII 5
Bảng 1.2. Tử vong và YLL do tăng huyết áp và bệnh không lây nhiễm theo giới và một số bệnh liên quan trực tiếp theo giới, 2010 11
Bảng 1.3. Gánh nặng bệnh tật tính theo DALY do tăng huyết áp và một số bệnh liên quan trực tiếp theo giới, 2010 12
Bảng 2.1. Ranh giới đích điều trị tăng huyết áp 53
Bảng 3.1. Phân bố một số đặc trưng cá nhân của cán bộ y tế xã can thiệp và đối chứng 59
Bảng 3.2. Phân bố lượng cán bộ y tế trung bình/trạm y tế xã, tuổi trung bình và thời gian công tác trung bình của cán bộ y tế 60
Bảng 3.3. Hiệu quả công tác đào tạo quản lý tăng huyết áp của cán bộ y tế xã can thiệp và đối chứng trước và sau can thiệp 60
Bảng 3.4. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức quản lý tăng huyết áp của cán bộ y tế xã can thiệp và đối chứng 61
Bảng 3.5. Hiệu quả can thiệp nâng cao thực hành quản lý tăng huyết áp của cán bộ y tế xã can thiệp và đối chứng 62
Bảng 3.6. Một số thông tin đặc trưng cá nhân của người bệnh 67
Bảng 3.7. Phân loại kinh tế hộ gia đình và thẻ bảo hiểm y tế của người bệnh ở nhóm can thiệp và đối chứng 68
Bảng 3.8. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức về định nghĩa và cách phát hiện tăng huyết áp 68
Bảng 3.9. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức về từng triệu chứng của tăng huyết áp 70
Bảng 3.10. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức về các yếu tố nguy cơ của tăng huyết áp 72
Bảng 3.11. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức về từng biện pháp dự phòng bệnh tăng huyết áp 74
Bảng 3.12. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức về từng biến chứng 76
Bảng 3.13. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức về điều trị và nơi khám chữa bệnh tăng huyết áp 78
Bảng 3.14. Hiệu quả can thiệp nâng cao thái độ về quản lý tăng huyết áp 79
Bảng 3.15. Hiệu quả can thiệp nâng cao thái độ dự phòng bệnh tăng huyết áp theo từng yếu tố 81
Bảng 3.16. Hiệu quả can thiệp nâng cao thực hành theo dõi huyết áp thường xuyên và điều trị bệnh tăng huyết áp 82
Bảng 3.17. Hiệu quả can thiệp nâng cao thực hành tuân thủ từng biện pháp sử dụng thuốc và thay đổi lối sống trong điều trị tăng huyết áp 84
Bảng 3.18. Hiệu quả can thiệp duy trì huyết áp mục tiêu cho bệnh nhân tăng huyết áp 85
Bảng 3. 19. Một số yếu tố của bệnh nhân ảnh hưởng đến hiệu quả duy trì huyết áp mục tiêu trong nhóm can thiệp 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. World Health Organization (2015).Global Status report on noncommunicable diseases 2014.
2. GBD 2015 Mortality and causes of Death Collaborators (2015). Global, regional, and national life expectancy, all-cause mortality, and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015. Lancet.388(10053): 1459–1544.
3. Bloom D, Cafiero,and ET et al (2011). The Global Economic Burden of Noncommunicable diseases. World Economic Forum 2011.
4. Williams J Townsend N and Bhatnagar P et al (2014). Cardiovascular disease statistics. British heart foundation, Greater London House, 180 Hampstead Road, London NW1 7AW. 14–16, 99–100.
5. Hội Tim Mạch học Việt Nam (2008).Khuyến cáo 2008 về chẩn đoán, điều trị tăng huyết áp ở người lớn. Khuyến cáo 2008 về các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa.
6. Nguyễn Lân Việt (2011).Phòng chống bệnh tăng huyết áp – Giảm gánh nặng bệnh tật.
7. Appel LJ, Champagne CM, and Harsha DWet al (2003). Effects of comprehensive lifestyle modification on blood pressure control: main results of the PREMIER clinical trial. JAMA, 2083–2093.
8. World Health Organization (2003). The 2003 WHO/ISH Guidelines. Journal of Hypertension, 21(11): 1983–1992.
9. Nguyễn Lân Việt (2011).Tăng huyết áp- Vấn đề cần được quan tâm hơn, Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng chống tăng huyết áp.
10. Jones C, Simpson SH, Mitchell Det al (2008). Enhancing hypertension awareness and management in the elderly: Lessons learned from the Airdrie Community Hypertension Awareness and Management Program (A-CHAMP). Can J Cardiol, 24(7): 561–567.
11. Carter BL, Bosworth HB, and Green BB (2011). The Hypertension Team: The Role of the Pharmacist, Nurse, and Teamwork in Hypertension Therapy. J Clin Hypertens (Greenwich), 14(1): 51–65.
12. WHO (2013).High Blood Pressure – The Silent killer. World Health Day 2013, Report.
13. Trần Văn Long (2015).Tình hình sức khỏe người cao tuổi và thử nghiệm can thiệp nâng cao kiến thức thực hành phòng chống bệnh tăng huyết áp tại 2 xã huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2012. Luận án Tiến sỹ Y tế công cộng, Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.
14. Nguyễn Thanh Bình (2016).Thực trạng bệnh tăng huyết áp ở người Khmer tỉnh Trà Vinh và hiệu quả của một số biện pháp can thiệp. Luận án tiến sỹ Y tế công cộng, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Hà Nội.
15. Chu Hong Lu, Song-Tao Tang, Yi-Xiong Lei et al. (2015). Community-based interventions in hypertensive patients: a comparison of three health education strategies. BMC Public Health, 15 (33): 1-9.
16. Bộ Y tế (2010). Quyết định số 3192 /QĐ-BYT hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp. .
17. World Health Organnization (2015).Question and Answer on hypertension, Report.
18. Kayce Bell, Jun Twiggs, andBernie ROlin (2015), Hypertension-The Silent killer updated JNC-8 Guideline recommendation. Alabama Pharmacy Association.
19. Wright JT, Fine LJ, Lackland DTet al (2014). Evidence supporting a systolic blood pressure goal of less than 150 mm Hg in patients aged 60 years or older: the minority view. Ann Intern Med.160(7): 499–503.
20. James PA, Oparil S, andCarter BL et al (2014). Evidence-based guideline for the management of high blood pressure in adults: report from the panel members appointed to the Eighth Joint National Committee (JNC 8). 311: 507–520.
21. Falaschetti E, Mindell J, Knott Cet al. (2014). Hypertension management in England: a serial cross-sectional study from 1994 to 2011. Lancet, 383(9932): 1912–1919.
22. Danaei G, Finucane MM, Lin JKet al (2011). National, regional, and global trends in systolic blood pressure since 1980: systematic analysis of health examination surveys and epidemiological studies with 786 country-years and 5,4 million participants. Lancet, 377(9765): 568–577.
23. Yoon SS Nwankwo T, Gu Q, andBurt V (2013). Hypertension among adults in the US: National Health and Nutrition Examination Survey, 2011-2012. NCHS Data Brief.(133): 1–8.
24. Ian H de Boer, Sripal Bangalore, Athanase Benetos et al. Diabetes and Hypertension: A Position Statement by the American Diabetes Association | Diabetes Care. Diabetes Care, 40 (9): 1273–1284.
25. WHO (2013).High blood pressure: Global and Region Overview, World Health Day 2013. Report.
26. Krishnan A, Garg R, andKahandaliyanage A (2013). Hypertension in the South-East Asia Region: an overview. 17(1): 8.
27. Bộ Y tế (2015).Điều tra quốc gia yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm năm 2015. Hà Nội.
28. Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê (2003).Báo cáo điều tra y tế quốc gia 2001/02. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học.
29. Nguyễn Lân Việt và cộng sự (2015), Kết quả mới nhất của cuộc điều tra tăng huyết áp toàn quốc năm 2015-2016. Tài liệu hội thảo, Hội nghị Tim mạch toàn quốc 2016.
30. Bộ Y tế (2015), Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2014: tăng cường dự phòng và kiểm soát bệnh không lây nhiễm. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
31. Ministry of Health, Hanoi Medical University, WHO et al. (2010). Global Adult Tobacco Survey (GATS) Viet Nam 2010 [Internet]. Hanoi. http://gatsatlas.org/#section_read.
32. World Health Organization (2013). Global Action Plan for the prevention and control of noncommunicable diseases 2013-2020. .
33. UNDP (2013).Discussion Paper: Addressing the Social Determinants of Noncommunicable Diseases”, One United Nation Plaza, New York, NY 10017, USA, .
34. Charu C Garg andDavid B Evans (2011).What is the impact of non-communicable diseases on National Health Expenditures: A synthesis of available data. Discussion Paper No 3. Geneva.
35. Bloom DE, Cafiero ET, McGovern MEet al (2013).The Economic Impact of Non-Communicable Disease in China and India: Estimates, Projections, and Comparisons, Working Paper. National Bureau of Economic Research.
36. Ma YQ, Mei WH, Yin P et al (2013). Prevalence of Hypertension in Chinese Cities: A Meta-Analysis of Published Studies. PLoS One.8(3).
37. Cục Quản lý Khám chữa bệnh – Bộ Y tế (2012).Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của một số bệnh không lây nhiễm ở Việt Nam. Hà Nội.
38. Viện dinh dưỡng quốc gia (2010).Tổng điều tra dinh dưỡng 2009-2010. Nhà xuất bản Y học.
39. Tổng cục Thống kê (2011).Tổng điều tra dân số và nhà ở 1/4/2009. Mức sinh và mức chết ở Việt Nam: Thực trạng, xu hướng và những khác biệt. Hà Nội.
40. Institute for Health Metrics and Evaluation (2013).Global Burden of Disease Study 2010 (GBD 2010). Results by Cause 1990-2010 – VietnamCountry Level, Seattle, United States.
41. Đại học Y tế Công cộng và Tổ chức HealthBridge Canada tại Việt Nam (2011).Nghiên cứu gánh nặng kinh tế của 5 nhóm bệnh liên quan tới hút thuốc lá ở Việt Nam. Hà Nội.Báo cáo.
42. Lương Ngọc Khuê và Hoàng Văn Minh (2011). Nghiên cứu tần suất và mức độ người hút thuốc lá ở người Việt Nam. Tạp chí Y học TPHCM, 15 (2): 94–100.
43. World Health Organization (2014). Management of substance abuse – Global Status Report on Alcohol and Health 2014.
44. NH Trang andT K Hong et al (2012). Cohort profile: Ho Chi Minh City Youth Cohort–changes in diet, physical activity, sedentary behaviour and relationship with overweight/obesity in adolescents. BMJ Open.
45. Viện Tim mạch trung ương (2014), Chế độ dinh dưỡng và luyện tập hằng ngày cho bệnh nhân tăng huyết áp.
46. Bùi Ngọc Linh, Nguyễn Thị Trang Nhung, Trần Khánh Long và cộng sự (2014), Gánh nặng bệnh tật gây ra bởi một số yếu tố nguy cơ ở Việt Nam. Trường Đại học Y tế công cộng và Viện Chiến lược và chính sách y tế, Hà Nội.
47. Phạm Mạnh Hùng và Nguyễn Lân Việt (2011).Rối loạn lipid máu và nguy cơ bệnh tim mạch.Báo cáo.
48. Chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống tăng huyết áp (2014).Chế độ dinh dưỡng và luyện tập hằng ngày cho bệnh nhân tăng huyết áp. Báo cáo.
49. Tổng cục Thống kê (2018).Niên giám thống kê 2017. Nhà xuất bản Thống kê. Hà Nội.
50. Whelton PK, Carey RM, Aronow WSet al (2018). 2017 ACC/AHA/AAPA/ABC/ACPM/AGS/APhA/ASH/ASPC/NMA/PCNA Guideline for the Prevention, Detection, Evaluation, and Management of High Blood Pressure in Adults: Executive Summary: A Report of the American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on Clinical Practice Guidelines. Hypertension.71(6): 1269–1324.
51. Chabot I, Moisan J, Grégoire JP et al (2003). Pharmacist intervention program for control of hypertension. Ann Pharmacother, 37(9): 1186–1193.
52. Chisholm‐Burns MA SC, Kim Lee J, andSpivey CA (2010). US pharmacists’ effect as team members on patient care: systematic review and meta‐analyses. Med Care. 48: 923–933.
53. Rosendorff C, Lackland DT, Allison Met al (2015). Treatment of hypertension in patients with coronary artery disease: A scientific statement from the American Heart Association, American College of Cardiology, and American Society of Hypertension. J Am Soc Hypertens.9(6): 453–498.
54. Weber MA, Schiffrin EL, White WB et al (2014). Clinical practice guidelines for the management of hypertension in the community: a statement by the American Society of Hypertension and the International Society of Hypertension. J Clin Hypertens (Greenwich).16(1): 14–26.
55. Park YH, Chang H, Kim J et al (2013). Patient-tailored self-management intervention for older adults with hypertension in a nursing home. J Clin Nurs.22(5–6): 710–722.
56. Marc G, Joseph DY, Grace AL et al (2013). Improved Blood Pressure Control Associated With a Large-Scale Hypertension Program. 310(7): 699–705.
57. Thủ tướng chính phủ (2008). Quyết định 172/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 19/12/2008. <https://luatvietnam.vn/y-te/quyet-dinh-172-2008-qd-ttg-thu-tuong-chinh-phu-39413-d1.html>, accessed: 26/04/2019.
58. Đinh Văn Thành, Nguyễn Văn Sơn và Nguyễn Tiến Dũng (2013). Kiến thức, thái độ, thực hành về điều trị và quản lý tăng huyết áp tỉnh Bắc Giang. Tạp chí Y học Việt Nam.412: 47–55.
59. da Silva SS, Pierin AM, andColósimo FC (2010). The effect of educational interventions on nursing team knowledge about arterial hypertension.
60. Thủ tướng chính phủ (2002). Quyết định số 139/2002/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: QĐ khám, chữa bệnh cho người nghèo. .
61. Thủ tướng chính phủ (2012). Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về khám, chữa bệnh cho người nghèo. <http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=155653>,accessed: 26/04/2019.
62. Bộ trưởng Bộ Y tế (2008). Quyết định số 1816/QĐ-BYT về việc phê duyệt đề án “Cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám chữ bệnh”.
63. Tổng bí thư (2017). Nghị quyết 20-NQ/TW: Hộ nghị lần thứ sáu, Ban chất hành trung ương khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hinh mới.
64. Thủ tướng chính phủ (2016). Quyết định số 2348/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới.
65. Bộ trưởng Bộ Y tế (2017). Thông tư số 39/2017/TT-BYT: Quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở.
66. Bộ trưởng Bộ Y tế (2017). Thông tư 52/2017/TT-BYT: Quy định về đơn thuocosvaf việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú.
67. Bộ Lao động và Thương bình Xã hội (2000), Quy định số 3931/LĐ-TBXH về lĩnh vực quản lý của tổ chức BHYT, Viêng Chăn, Viêng Chăn, CHDCND Lào.
68. World Health Organization expert consultation (2004), Appropriate body-mass index for Asian populations and its implications for policy and intervention strategies.
69. Đinh Văn Thành (2015).Thực trạng và hiệu quả mô hình quản lý tăng huyết áp tại tuyến y tế cơ sở, tỉnh Bắc Giang. Luận án Tiến sỹ Y học. Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.
70. Chobanian AV, Bakris GL, Black HR et al (2003). The Seventh Report of the Joint National Committee on Prevention, Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Pressure: the JNC 7 report. JAMA.289(19): 2560–2572.
71. Anuurad E, Shiwaku K, Nogi Aet al (2003). The new BMI criteria for asians by the regional office for the western pacific region of WHO are suitable for screening of overweight to prevent metabolic syndrome in elder Japanese workers. J Occup Health.45(6): 335–343.
72. WHO Global Strategy on Diet, Physical Activity and Health: Physical Activity and Adults. <https://www.whoint/dietphysicalactivity/factsheet_adults/en/>, accessed: 26/04/2019.
73. WHO Salt reduction. <https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/salt-reduction>, accessed: 26/04/2019.
74. (2016). Alcohol Guidelines Review – Report from the Guidelines development group to the UK Chief Medical Officers.
75. Katende G, Groves S, andBecker K (2014). Hypertension Education Intervention with Ugandan Nurses Working in Hospital Outpatient Clinic: A Pilot Study. Nursing Research and Practice, <https://www.hindawi.com/journals/nrp/2014/710702/abs/>, accessed: 26/04/2019.
76. Ribeiro A.G., Ribeiro S.M.R., Dias C.M.G.C. et al. (2011). Non-pharmacological treatment of hypertension in primary health care: a comparative clinical trial of two education strategies in health and nutrition. BMC Public Health.11: 637.
77. Qaseem A, Wilt TJ, Rich R et al (2017). Pharmacologic Treatment of Hypertension in Adults Aged 60 Years or Older to Higher Versus Lower Blood Pressure Targets: A Clinical Practice Guideline From the American College of Physicians and the American Academy of Family Physicians. Ann Intern Med.166(6): 430–437.
78. Samb B, Desai N, Nishtar S et al. (2010). Prevention and management of chronic disease: a litmus test for health-systems strengthening in low-income and middle-income countries. Lancet, 376: 1785–1797.
79. WHO (2007), Everybody’s business: Strengthening health systems to improve health outcomes: WHO’s framework for action. Geneva: World Health Organization; 2007. Report.
80. Maimaris W, Paty J, Perel Pet al (2013). The influence of health systems on hypertension awareness, treatment, and control: a systematic literature review. PLoS Med.10(7): e1001490.
81. Stewart S, Carrington MJ, Swemmer CH et al (2012). Effect of intensive structured care on individual blood pressure targets in primary care: multicentre randomised controlled trial. BMJ. 345: e7156.
82. Liang X, He C, andLiu Y (2014). The Effect of Hypertension and Diabetes Management in Southwest China: A Before- and After-Intervention Study. PLoS ONE, 9(3): e91801.
83. Lu Z, Cao S, andChai Y et al (2012). Effectiveness of interventions for hypertension care in the community: A meta-analysis of controlled studies in China. BMC Health Serv Res. 12: 216.
84. Cibele DR, Resqueti RV, andLima I et al (2015). Educational interventions for improving control of blood pressure in patients with hypertension: a systematic review protocol. BMJ Open. 5:e006583.
85. Shaw R andBosworth HB (2012). Baseline medication adherence and blood pressure in a 24-month longitudinal hypertension study. J Clin Nurs.21(9–10): 1401–1406.
86. Meng XJ, Dong GH, Wang D et al (2011). Prevalence, awareness, treatment, control, and risk factors associated with hypertension in urban adults from 33 communities of China: the CHPSNE study. J Hypertens, 29(7): 1303–1310.
87. Prince MJ, Ebrahim S, Acosta Det al (2012). Hypertension prevalence, awareness, treatment and control among older people in Latin America, India and China: a 10/66 cross-sectional population-based survey. J Hypertens.30(1): 177–187.
88. Mohammad Ali Babaee Beigi, Hajar Khazraei, Mohammad Javad Zibaeenezhad et al (2014). The effect of educational programs on hypertension management. International Cardiovascular, 8 (3): 94-98.
89. Nguyễn Kim Kế, Đỗ Doãn Lợi, và Hoàng Khải Lập (2013). Nghiên cứu mô hình kiểm soát tăng huyết áp ở người cao tuổi tại thị xã Hưng Yên. Tạp chí Y học thực hành. 857 (1):128–131.
90. Jarelnape AA, Abdullah NM, andYousif KI (2016). The Effect of Health Educational Program on Patients’ Knowledge About Hypertension and Its’ Management, Sudan. International Journal of Preventive Medicine Research. 2(4): 17–22.
91. Hroscikoki MC andSolberg LI et al (2006). Challenges of change a qualitative study of chronic care model implementation. Ann Fam Med.4 (4): 317–26.
92. Stange KC andFlocke SA et al (2000). Direct observation of rates of preventive service delivery in community family practice. Preventive. 31 (2 Pt 1): 167–76.
93. Prochaska J DiClemente C (1984). The Transtheoretical Approach: Crossing traditional boundaries of therapy. Homewood II: Dow Jones-Irwin.
94. Kishore SP, Vedanthan R, andFuster V (2011). Promoting global cardiovascular health ensuring access to essential cardiovascular medicines in low- and middle-income countries. J Am Coll Cardiol.57(20): 1980–1987.
95. Liu MX (2012).Health information needs and the choice of communication mode of community patients with hypertension in city (Chinese). Master thesis. Chengdu University of Science and Technology, Department of Communications.
96. Hu DY (2010).Prevention and treatment of hypertension – from the guidelines to practice. Beijing: Peking University Medical Press.
97. Tussing-Humphreys L, Edmond E, Thomson JL et al (2013). A church-based diet and physical activity intervention for rural, lower Mississippi delta african american adults: delta body and soul effectiveness study, 2010–2011. Prev Chronic Dis. 10: E92.
98. Francesco P Cappuccio, John B Eastwood, Sally M Kerry et al (2006). A community programme to reduce salt intake and blood pressure in Ghana. BMC Public Health.6 (13): 1–11.
99. Vollmer WM, Sacks FM, andArd J et al (2001). Effects of diet and sodium intake on blood pressure: subgroup analysis of the DASH-sodium trial. Ann Intern Med.135: 1019–1028.
100. Trần Thanh Bình (2014). Khảo sát các yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân cao tuổi điều trị nội trú tại bệnh viện Thống Nhất. Tạp chí Y học TPHCM.8(3): 57–61.
101. Jo I, Ahn Y, Lee J et al (2001). Prevalence, awareness, treatment, control and risk factors of hypertension in Korea. the Ansan study. Journal of Hypertension, 62 (6):1523-1532 and 1021-1026.
102. Saounatsou M, Patsi O, andFasoi G (2001). The influence of the hypertensive patient’s education in compliance with their medication. 18 (6): 436–42.
103. Niklas A., Flotyńska A., Puch-Walczak A. et al. (2018). Prevalence, awareness, treatment and control of hypertension in the adult Polish population – Multi-center National Population Health Examination Surveys – WOBASZ studies. Arch Med Sci.14(5): 951–961.
104. Tổng cục thống kê (2014), Niên giám thống kê tóm tắt năm 2013, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
105. Trịnh Thị Phương Thảo và Nguyễn Văn Cư (2010). Hành vi nguy cơ ở người mắc bệnh tăng huyết áp tại quận 5, thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Y học TPHCM.16: 1-5.
106. Magadza C, Srinivas SC, andRadloff SE (2009). The effect of an educational intervention on patients’ knowledge about hypertension, beliefs about medicines, and adherence. Res Soc Adme Pharm. 5:363–75.
107. Ben Romdhane H, Ben Ali S, Skhiri H et al. (2012). Hypertension among Tunisian adults. Results of the Tahina project. Hypertension Research.35 (3): 341–347.
108. Hendriks andMarleen E (2012). Hypertension in sub-saharan Africa: cross-sectional surveys in four rural and urban communities. PLoS ONE.7(3): 1-10.