Đánh giá hiệu quả của phương pháp điện châm trong điều trị hội chứng bàng quang tăng hoạt nguyên phát
Luận văn thạc sĩ y học Đánh giá hiệu quả của phương pháp điện châm trong điều trị hội chứng bàng quang tăng hoạt nguyên phát.Bàng quang tăng hoạt (BQTH) là tình trạng rối loạn tiểu tiện đặc trưng bởi triệu chứng tiểu gấp, có hoặc không tiểu không kiểm soát thường kèm theo tình trạng tiểu nhiều lần và tiểu đêm, sau khi đã loại trừ nhiễm trùng tiết niệu và nguyên nhân rõ ràng khác, đây là khái niệm được các tác giả P. Abrams và cộng sự đưa ra lần đầu năm 1997. Theo Hiệp hội tiểu tiện tự chủ quốc tế chẩn đoán bàng quang tăng hoạt khi có các triệu chứng: “tiểu gấp thường đi kèm với tiểu nhiều lần và tiểu đêm, có hoặc không có tiểu gấp không kiểm soát, các triệu chứng này xuất hiện trong tình trạng không có các tổn thương bệnh lý tại chỗ hoặc không có các tác nhân chuyển hóa có thể gây nên các triệu chứng trên” [1].
Bàng quang tăng hoạt là bệnh lý phổ biến trong cộng đồng, nó không trực tiếp nguy hiểm tới tính mạng nhưng ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống, làm giảm sự hòa nhập và giảm khả năng lao động của người bệnh trong xã hội. Một nghiên cứu đánh giá có hệ thống về tác động tâm lý của BQTH cho thấy những người bị BQTH có xu hướng bị trầm cảm, lo lắng và xấu hổ ở mức độ cao hơn, ngoài ra nó còn ảnh hưởng xấu đến chức năng tình dục ở nữ giới [2]. Nghiên cứu của tác giả D. Irwin và cộng sự tại sáu nước Canada, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Anh ước tính tổng gánh nặng chi phí trực tiếp hàng năm của BQTH ở sáu quốc gia này là 3,9 tỷ Euro và tình trạng nghỉ việc liên quan đến BQTH tiêu tốn 1,1 tỷ Euro mỗi năm [3].
Tỉ lệ mắc BQTH ở phụ nữ thường cao hơn nam giới và mức độ nghiêm trọng của BQTH được ghi nhận gia tăng theo tuổi [4]. Theo nghiên cứu EPIC (2006) thực hiện ở Canada và 4 nước Châu Âu (Đức, Ý, Thụy Điển, Anh) tỷ lệ mắc BQTH ở người lớn trong cộng đồng là 11,8%, trong đó 10,8% ở nam và 12,8% ở nữ [5]. Nghiên cứu EpiLUTS (2011) thực hiện tại Mỹ khảo sát 20 000 người trên 40 tuổi cho thấy tỷ lệ mắc BQTH trong cộng đồng là 35,6% (Tỷ lệ mắc ở nam là 27,2%, ở nữ là 43,1%) [6]. Nghiên cứu Yao-Chi Chuang và cộng sự năm 2019 tại Trung Quốc, Đài Loan và Hàn Quốc tỷ lệ mắc BQTH là 20,8% (nữ 22,1%, nam 19,5%) và tăng đáng kể theo tuổi, từ 10,8% ở những người 40-44 tuổi đến 27,9% ở những người >60 tuổi [7]. Tại Việt Nam Nghiên cứu tại Hà Nội, Huế và thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 của tác giả Vũ Lê Chuyên và cộng sự tỷ lệ mắc BQTH ở người lớn là 12,2%, trong đó nam chiếm 9,89%, tỷ lệ mắc ở nữ là 14,58% [8]. Ngoài ra BQTH cũng được ghi nhận xuất hiện ở trẻ em [9].
Hiện nay có nhiều phương pháp để điều trị BQTH với mục đích làm giảm triệu chứng, nâng cao chất lượng sống và đề phòng các biến chứng cho bệnh nhân. Điều trị theo Y học hiện đại bao gồm: Tập luyện cơ sàn chậu, điều trị nội khoa, các phương pháp can thiệp và phẫu thuật… Điều trị nội khoa bằng các thuốc kháng Muscarinics đang được ứng dụng rộng rãi nhưng cũng có những tác dụng không mong muốn như: Khô miệng, bí tiểu, nhìn mờ,… khiến cho bệnh nhân ngừng điều trị [10]. Vì vậy, việc tìm ra các phương pháp điều trị có tác dụng làm giảm triệu chứng mà lại hạn chế được các tác dụng không mong muốn luôn là mục tiêu của các nhà nghiên cứu.
Châm cứu là một phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc dùng để điều trị và phòng ngừa bệnh tật. Cơ sở khoa học của phương pháp này dựa trên Học thuyết kinh lạc thông qua việc kích thích những “Huyệt vị”, có mối liên hệ mật thiết với các tạng phủ bên trong cơ thể, sẽ làm giải phóng những chất hóa học nội sinh có tác dụng giúp điều chỉnh những rối loạn của cơ thể. Nhiều nghiên cứu về vai trò của điện châm trong điều trị BQTH đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc giảm số lần đi tiểu, số lần tiểu gấp và số lần tiểu són của bệnh nhân [11],[12],[13]. Đây cũng là phương pháp thường được lựa chọn để điều trị hội chứng BQTH nguyên phát do chi phí thấp, ít tác dụng phụ và biến chứng. Tuy nhiên tại Việt Nam chưa có một nghiên cứu đánh giá nào về tác dụng của điện châm trong điều trị hội chứng Bàng quang tăng hoạt nguyên phát, vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu: “Đánh giá hiệu quả của phương pháp điện châm trong điều trị hội chứng bàng quang tăng hoạt nguyên phát” với các mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân có hội chứng bàng quang tăng hoạt nguyên phát
2. Đánh giá hiệu quả của phương pháp điện châm trong điều trị hội chứng bàng quang tăng hoạt nguyên phá
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………………….1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………………………3
1.1. BÀNG QUANG TĂNG HOẠT THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI………………………3
1.1.1. Khái niệm Bàng quang tăng hoạt …………………………………………………….3
1.1.2. Dịch tễ học……………………………………………………………………………………3
1.1.3. Sinh lý bệnh Bàng quang tăng hoạt………………………………………………….4
1.1.4. Nguyên nhân gây Bàng quang tăng hoạt…………………………………………..5
1.1.5. Yếu tố liên quan của hội chứng Bàng quang tăng hoạt……………………….5
1.1.6. Lâm sàng và cận lâm sàng Bàng quang tăng hoạt………………………………6
1.1.7. Chẩn đoán Bàng quang tăng hoạt…………………………………………………….8
1.1.8. Các công cụ chẩn đoán Bàng quang tăng hoạt…………………………………..8
1.1.9. Điều trị……………………………………………………………………………………….10
1.2. BÀNG QUANG TĂNG HOẠT THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN ……………….14
1.2.1. Cơ chế bệnh sinh …………………………………………………………………………14
1.2.2. Phân loại và điều trị……………………………………………………………………..15
1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐIỆN CHÂM…………………………………………..16
1.3.1. Phương pháp châm ………………………………………………………………………16
1.3.2. Phương pháp điện châm ……………………………………………………………….17
1.3.3. Cơ chế tác dụng theo học thuyết thần kinh – nội tiết – thể dịch …………17
1.3.4. Công thức huyệt nghiên cứu………………………………………………………….19
1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG TĂNG HOẠT
TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM …………………………………………………………….19
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới …………………………………………………191.4.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam………………………………………………..21
CHƯƠNG 2 CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.22
2.1. CHẤT LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU………………………………..22
2.1.1. Chất liệu nghiên cứu…………………………………………………………………….22
2.1.2. Phương tiện nghiên cứu………………………………………………………………..23
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………..24
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân……………………………………………………..24
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân ……………………………………………………….25
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………………………………..26
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………………………………..26
2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu………………………………………………..26
2.3.3. Quy trình nghiên cứu……………………………………………………………………26
2.3.4. Phương pháp tiến hành Điện châm…………………………………………………27
2.3.5. Các biến số, chỉ số nghiên cứu ………………………………………………………28
2.3.6. Phương pháp đánh giá ………………………………………………………………….29
2.4. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU………………………………………..32
2.5. CÁC LOẠI SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SAI SỐ …………………32
2.6. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU……………………………………………..32
2.7. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………33
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………………………………..35
3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU………………35
3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ…………………………………………………………………………43
3.2.1. Kết quả điều trị trên lâm sàng………………………………………………………..43
3.2.2. Kết quả nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số cận lâm sàng………………513.2.3. Đánh giá kết quả điều trị theo tứ chẩn Y học cổ truyền…………………….53
3.2.4. Tác dụng không mong muốn của hai nhóm bệnh nhân nghiên cứu…….57
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN…………………………………………………………………………….58
4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU………………58
4.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ…………………………………………………………………………67
4.2.1. Kết quả điều trị trên lâm sàng………………………………………………………..67
4.2.2. Kết quả nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số cận lâm sàng………………74
4.2.3. Hiệu quả điều trị theo tứ chẩn của Y học cổ truyền ………………………….75
4.2.4. Tác dụng không mong muốn của hai nhóm nghiên cứu ……………………78
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………………………80
KIẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………………………..82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân loại thể bệnh theo YHCT………………………………………………………..25
Bảng 2.2. Đánh giá mức độ bệnh theo bảng điểm OABSS của Homma………………29
Bảng 2.3. Đánh giá mức độ của triệu chứng tiểu gấp và són tiểu gấp………………….30
Bảng 2.4. Đánh giá mức độ đi tiểu trong ngày …………………………………………………30
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ đi tiểu trong đêm ………………………………………………….30
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi……………………………………………………………35
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh ……………………………………..36
Bảng 3.3. Đặc điểm điều trị BQTH nguyên phát trong tiền sử……………………………37
Bảng 3.4. Đặc điểm về chỉ số BMI của bệnh nhân nghiên cứu…………………………..38
Bảng 3.5. Mức độ triệu chứng BQTH theo thang điểm OABSS của Homma ………40
Bàng 3.6. Tỷ lệ mắc BQTH khô và ướt …………………………………………………………..40
Bảng 3.7. Đặc điểm lâm sàng của BQTH nguyên phát theo nhật kí đi tiểu ………….41
Bảng 3.8. Thể bệnh của BQTH nguyên phát theo YHCT ………………………………….42
Bảng 3.9. So sánh số lần đi tiểu trong ngày của 2 nhóm ……………………………………43
Bảng 3.10. So sánh số lần đi tiểu trong đêm của 2 nhóm …………………………………..44
Bảng 3.11. So sánh số lần tiểu gấp của 2 nhóm………………………………………………..46
Bảng 3.12. So sánh số lần són tiểu gấp của 2 nhóm ………………………………………….47
Bàng 3.13. So sánh điểm OABSS của 2 nhóm …………………………………………………48
Bảng 3.14. Sự biến đổi tần số mạch, huyết áp trước và sau điều trị…………………….51
Bàng 3.15. Lượng nước tiểu tồn dư trước và sau điều trị của 2 nhóm …………………51
Bảng 3.16. Công thức máu trước và sau điều trị……………………………………………….52
Bảng 3.17. Sinh hóa máu trước và sau điều trị …………………………………………………52Bảng 3.18. Kết quả vọng chẩn theo YHCT ……………………………………………………..53
Bảng 3.19. Kết quả văn chẩn theo YHCT………………………………………………………..54
Bảng 3.20. Kết quả vấn chẩn theo YHCT………………………………………………………..55
Bảng 3.21. Kết quả thiết chẩn theo YHCT ………………………………………………………56
Bảng 3.22. Tác dụng không mong muốn của hai nhóm bệnh nhân……………………..57DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới ……………………………………………………….35
Biểu đồ 3.2. Các yếu tố liên quan của hội chứng bàng quang tăng hoạt ………………38
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ các triệu chứng rối loạn tiểu tiện của bệnh nhân nghiên cứu……39
Biểu đồ 3.4. Cải thiện số lần đi tiểu trong ngày………………………………………………..43
Biểu đồ 3.5. Cải thiện số lần đi tiểu trong đêm…………………………………………………45
Biểu đồ 3.6. Cải thiện số lần tiểu gấp ……………………………………………………………..46
Biểu đồ 3.7. Cải thiện số lần són tiểu gấp………………………………………………………..48
Biểu đồ 3.8. Cải thiện số điểm OABSS của Homma…………………………………………49
Biểu đồ 3.9. Cải thiện số điểm chất lượng cuộc sống UDI-6 ……………………………..50DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Giản đồ về sự liên quan giữa vùng da và nội tạng theo Zakharin và Head
…………………………………………………………………………………………………………………..18
Hình 2.1. Dạng trình bày của thuốc Solifenacin……………………………………………….23
Hình 2.2. Máy điện châm đa năng Model: 04 – 05 JH ………………………………………23
Hình 2.3. Kim châm cứu bằng thép do Việt nam sản xuất …………………………………24
Hình 2.4. Hình thái phân theo phân loại Bristol ……………………………………………….3
Nguồn: https://luanvanyhoc.com