Đánh giá hiệu quả điều trị nội nha nhóm răng hàm nhỏ có sử dụng hệ thống Endo Express năm 2014

Đánh giá hiệu quả điều trị nội nha nhóm răng hàm nhỏ có sử dụng hệ thống Endo Express năm 2014

Luận văn Đánh giá hiệu quả điều trị nội nha nhóm răng hàm nhỏ có sử dụng hệ thống Endo Express năm 2014. Điều trị nội nha là một giai đoạn quan trọng trong nha khoa bảo tồn nhằm giữ lại chức năng ăn nhai và thẩm mỹ cho một răng bệnh lý. Trong đó, việc sửa soạn ống tủy tốt đóng vai trò quan trọng để điều trị thành công, không chỉ nhờ loại bỏ các mô nhiễm trùng, mà đồng thời tạo hình dạng ống tủy thuận lợi cho việc hàn kín ống tủy theo không gian ba chiều [1],[2]. Đây là giai đoạn chiếm nhiều thời gian và đòi hỏi sử dụng nhiều dụng cụ nhất.

Việc tạo hình các răng với hệ thống ống tủy phức tạp luôn là một thách thức lớn với các bác sĩ nha khoa. Răng hàm nhỏ là một trong những nhóm răng có đặc điểm hình thái ống tủy phức tạp, khó nhận biết đầy đủ trên X quang thông thường, trong đó tỉ lệ ống tủy dạng dẹt và oval của nhóm răng này chiếm tỉ lệ lên tới 63% [3]. Việc tạo hình những ống tủy có hình dạng này còn có nhiều khó khăn trên lâm sàng.
Sự tiến bộ trong thiết kế các hệ thống dụng cụ nội nha mang lại những hiệu quả tích cực trong công việc sửa soạn ống tủy. Việc sử dụng NiTi trong sản xuất dụng cụ nội nha vào thập niên 80 của thế kỉ 20 là một trong những tiến bộ quan trọng nhất trong lĩnh vực tạo hình ống tủy. Mặc dù có nhiều ưu điểm vượt trội so với trâm thép không gỉ trong khả năng tạo hình như hiệu quả cắt ngà tốt, giảm chuyển dịch chóp răng, rút ngắn thời gian làm việc và tạo ống tủy có độ thuôn lý tưởng.. .tuy nhiên hệ thống trâm NiTi vẫn tồn tại những hạn chế nhất định, trong đó tính an toàn là một trong những yếu tố đáng đề cập nhất. Trong những nghiên cứu gần đây, tỉ lệ gãy file thép không gỉ trung bình khoảng 1%, trong đó tỉ lệ gãy trâm NiTi Protaper dao động từ 2,4-2,6% [4], [5].
Năm 2003, hệ thống tạo hình ống tủy Endo Express gồm bộ trâm SafeSiders và tay khoan chuyển động qua lại được giới thiệu với những cải tiến thiết kế với mục đích mang lại những hiệu quả tích cực trong việc sửa soạn ống tủy, kể cả những ống tủy khó, nhưng vẫn đảm bảo tính an toàn cao, giảm tối đa tỉ lệ gãy file trong lòng ống tủy [6]. Từ năm 2011, các nha sĩ Việt Nam đã và đang làm quen với hệ thống này. Vì đây là một hệ thống mới, nên hiệu quả sử dụng của hệ thống Endo Express cần được đánh giá cụ thể hơn trên các nghiên cứu trên lâm sàng, cũng như so sánh các ưu nhược điểm trong tạo hình so với các hệ thống khác.
Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả điều trị nội nha nhóm răng hàm nhỏ có sử dụng hệ thống Endo Express năm 2014
với hai mục tiêu sau:
1.    Mô tả đặc điểm lâm sàng, Xquang các bệnh nhân có răng hàm nhỏ có chỉ định điều trị nội nha tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội năm 2014.
2.    So sánh hiệu quả điều trị trên các răng hàm nhỏ được điều trị nội nha có sử dụng hệ thống Protaper và hệ thống Endo Express ở nhóm bệnh nhân trên.
Chương 1 Đánh giá hiệu quả điều trị nội nha nhóm răng hàm nhỏ có sử dụng hệ thống Endo Express năm 2014
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    5
1.1    Giải phẫu hệ thống ống tủy và đặc điểm bệnh lý nhóm răng hàm nhỏ … 6
1.2    Nguyên tắc điều trị nội nha    10
1.3    Phương pháp đánh giá hiệu quả sửa soạn ống tủy    10
1.4    Dụng cụ và kĩ thuật điều trị nội nha    13
1.5    Một số nghiên cứu về các hệ thống dụng cụ tạo hình ông tủy    23
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    26
2.1    Địa điểm nghiên cứu    26
2.2    Đối tượng nghiên cứu    26
2.3    Phương pháp nghiên cứu    27
2.3.1    Thiết kế nghiên cứu    27
2.3.2    Cỡ mẫu    27
2.3.3    Phương thức chọn mẫu    28
2.3.4    Dụng cụ và vật liệu điều trị    28
2.3.5    Các bước tiến hành    29
2.3.6    Ghi nhận trong quá trình điều trị    35
2.3.7    Đánh giá kết quả điều trị    36
2.3.8    Các biến số    37
2.4    Phương pháp xử lý số liệu    39
2.5    Biện pháp khống chế sai số    40
2.6    Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu    40
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN    CỨU    40
3.1    Đặc điểm lâm sàng, X quang của đối tượng nghiên cứu    41
3.1.1     Phân bố bệnh nhân theo giới    41
3.1.2     Phân bố bệnh nhân theo tuổi    41 
3.1.3    Phân bố bệnh nhân theo lý do đến khám    42
3.1.4    Phân bố bệnh nhân theo nguyên nhân gây bệnh    43
3.1.5    Phân bố bệnh nhân theo mức độ tổn thương    45
3.1.6    Phân bố theo nhóm răng    46
3.1.7    Số lượng ống tủy    46
3.1.8    Chiều dài ống tủy    48
3.1.9    Đặc điểm hình thái ống tủy    48
3.1.10    Đặc điểm hình ảnh Xquang trước điều trị    49
3.2    Đánh giá hiệu quả điều trị bằng hai nhóm dụng cụ    49
3.2.1    Đánh giá trong quá trình điều trị    49
3.3    Kết quả lâm sàng    53
3.3.1    Đánh giá ngay sau khi hàn ống tủy    53
3.3.2    Kết quả điều trị sau 1 tuần    54
3.3.3    Kết quả điều trị sau 3-6 tháng    54
Chương 4: BÀN LUẬN    57
4.1    Đặc điểm lâm sàng, X quang nhóm răng hàm nhỏ thuộc nghiên cứu … 58
4.1.1    Đặc điểm đối tượng nghiên cứu    58
4.1.2    Hình thái giải phẫu hệ thống ống tủy    62
4.2    Hiệu quả điều trị của hai nhóm dụng cụ    64
4.2.1    Thời gian sửa soạn ống tủy và các yếu tố liên quan    64
4.2.2    Tai biến trong quá trình sửa soạn ống tủy    69
4.2.3    Hiệu quả tạo hình ống tủy với hai hệ thống dụng cụ    72
4.2.4    Kết quả điều trị và các yếu tố ảnh hưởng    74
KẾT LUẬN    78
KIẾN NGHỊ    77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
Đặc điểm giải phẫu nhóm RHN    
Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sửa soạn ống tủy    
Các thiết kế nghiên cứu thực nghiệm    
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh lý tủy    
Tiêu chuẩn đánh giá X quang ngay sau TBÔT ống tủy . Tiêu chí đánh giá lâm sàng sau TBÔT ống tủy 1 tuần …
Tiêu chí đánh giá kết quả sau điều trị 3-6 tháng    
Các biến số mục tiêu 1    
Các biến số mục tiêu 2    
Phân bố bệnh nhân theo giới    
Phân bố bệnh nhân theo tuổi    
Phân bố lý do đến khám theo tuổi    
Phân bố nguyên nhân gây bệnh theo giới    
Phân bố theo mức độ tổn thương    
Phân bố bệnh nhân theo nhóm răng    
Số lượng ống tủy của mỗi răng    
Chiều dài ống tủy trung bình răng hàm nhỏ thứ nhất    
Chiều dài ống tủy trung bình răng hàm nhỏ thứ hai    
Tình trạng ống tủy    
Thời gian sửa soạn ống tủy theo nhóm răng    
Thời gian SS ÔT theo số lượng ÔT    
Thời gian sửa soạn ống tủy theo tình trạng ống tủy    
Thời gian SS ÔT theo tuổi    
Tai biến trong quá trình sửa soạn ống tủy    
Kết quả điều trị sau 1 tuần    
Kết quả điều trị sau 3-6 tháng theo nhóm tuổi    
Kết quả điều trị sau 3-6 tháng theo nhóm bệnh lý    
Kết quả điều trị sau 3-6 tháng theo tổn thương Xquang 
Biểu đồ 3.1    Phân bố lý do đến khám theo giới    42
Biểu đồ 3.2    Phân bố nguyên nhân gây bệnh theo tuổi    44
Biểu đồ 3.3    Nguyên nhân gây bệnh theo nhóm răng    45
Biểu đồ 3.4    Phân bố răng điều trị    46
Biểu đồ 3.5 Đặc điểm hình ảnh Xquang trước điều trị    49
Biểu đồ 3.6    Đánh giá Xquang sau hàn ống tủy theo nhóm dụng cụ    53
Biểu đồ 3.7    Kết quả điều trị sau 3-6 tháng của hai nhóm dụng cụ    55
Biểu đồ 3.8    Kết quả điều trị sau 3-6 tháng theo giới    56
Biểu đồ 3.9    Kết quả điều trị sau 3-6 tháng theo nhóm răng    57 
Hình 1.1    Thiết diện cắt ngang RHN HD    6
Hình 1.2    Cấu trúc eo nối 2 ống tủy    7
Hình 1.3    Cấu trúc hình thái ống tủy răng hàm nhỏ theo Weine    7
Hình 1.4    Sâu mặt bên ở RHN    9
Hình 1.5    Thiết kế trâm Protaper    13
Hình 1.6    Bộ trâm xoay Protaper    14
Hình 1.7    Đặc điểm hoạt động của trâm Protaper xoay    15
Hình 1.8    Kĩ thuật tạo hình ÔT bằng Protaper máy    16
Hình 1.9    Tay khoan Endo Express và hệ thống trâm SafeSider    17
Hình 1.10    Hình ảnh mặt phẳng chạy dọc trâm    18
Hình 1.11    Hình ảnh trâm SafeSider dưới kính hiển vi điện tử    18
Hình 1.12    Thiết kế K file và trâm SafeSiders    18
Hình 1.13    Kĩ thuật sửa soạn ống tủy    21
Hình 1.14    Ông tủy cắt ngang trước và sau khi SS bằng hệ thống AET    25
Hình 1.15    Ông tủy cắt ngang trước và sau khi SS bằng hệ thống Protaper .. 25
Hình 2.1    Kĩ thuật tạo hình bằng hệ thống trâm SafeSiders    33
Hình 2.2    Bộ dụng cụ EndoExpress    34
Hình 4.1    Bệnh nhân Nguyễn Xuân V. 30T    60
Hình 4.2    Bệnh nhân Nguyễn Kim H. 43 tuổi. R44 có 3 ống tủy    62
Hình 4.3    Ông tủy cong nhiều và cong vừa    64
Hình 4.4    BN Nguyễn Đức S., R14 T2 SS bằng Endo Express    65
Hình 4.5    R 34 được tạo hình bằng hệ thống Endo Express    66
Hình 4.6    BN Đào Duy G.R15    69
Hình 4.7    BN Nguyễn Thái B. R34    70
Hình 4.8    BN Nguyễn Thị B. R35    72
Hình 4.9    BN nguyễn Xuân V. R45    72

Leave a Comment