ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢI ĐỘC KHÔNG ĐẶC HIỆU Ở NHỮNG NGƯỜI PHƠI NHIỄM CHẤT DA CAM/DIOXIN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢI ĐỘC KHÔNG ĐẶC HIỆU Ở NHỮNG NGƯỜI PHƠI NHIỄM CHẤT DA CAM/DIOXIN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103
Nguyễn Hoàng Thanh*; Hoàng Mạnh An*; Đỗ Quyết**
Nguyễn Bá Vượng*; Lương Minh Tuấn***
TÓM TẮT
Mục tiêu: đánh giá hiệu quả của việc giải độc không đặc hiệu dựa trên nguyên lý Hubbard để loại bỏ chất độc trong cơ thể nạn nhân chất độc da cam/dioxin. Đối tượng và phương pháp: chọn 34 người sống xung quanh sân bay Đà Nẵng – vùng tồn lưu chất da cam/dioxin (23 nam, 11 nữ) có 2,3,7,8-TCDD (2,3,7,8-tetra chloro dibenzo p dioxin) trong máu dựa vào nhiều nghiên cứu trước. Lấy máu toàn phần, phân tích nồng độ dioxin và các chất đồng loại trước và sau tiến hành giải độc không đặc hiệu theo nguyên lý Hubbard. Việc phân tích dioxin được thực hiện tại Trung tâm Phân tích Eurofins (CHLB Đức) bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ độ phân giải cao (GC/HR-MS). Kết quả: nồng độ dioxin trung bình trong máu của nhóm phơi nhiễm là 50,47 ± 130,74 pg/g lipid; sau điều trị giảm xuống còn 39,29 ± 99,93 pg/g; khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Nồng độ 2,3,7,8-TCDD và tổng đương lượng độc (TEQ) có xu hướng giảm rõ rệt sau điều trị. Kết luận: giải độc không đặc hiệu dựa trên nguyên lý Hubbard có thể đào thải được dioxin ra khỏi cơ thể người bị phơi nhiễm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Hoàng Thanh. Dự án thu dung, chẩn đoán và điều trị nạn nhân chất độc hóa học/dioxin. Học viện Quân y. 2010.
2. Anh NT, Nishijo M, Tai PT, Maruzeni S, Morikawa Y, Anh TH, Van Luong H, Dam PM, Nakagawa H, Son Le K, Nishijo H. Maternal risk factors associated with increased dioxin concentrations in breast milk in a hot spot of dioxin contamination in Vietnam. J Expo Sci Environ Epidemiol. 2014, Sep, 24 (5), pp.489-496. doi: 10.1038/jes.2013.73. Epub 2013, Oct 23. PMID:24149970.
3. Durant JT, Boivin TG, Pohl HR, Sinks TH. Public health assessment of dioxincontaminated fish at former US airbase, Bienhoa, Vietnam. Int J Environ Health Res. 2014, Aug 4, pp.1-11. PMID: 25087452.
4. Hue NT, Nam VD, Thuong NV, Huyen NT, Phuong NT, Hung NX, Tuan NH, Son LK, Minh NH. Determination of PCDD/Fs in breast milk of women living in the vicinities of Danang Agent Orange hot spot (Vietnam) and estimation of the infant’s daily intake. Sci Total Environ. 2014, Sep 1, pp.491-492, 212-218. doi: 10.1016/ j.scitotenv.2014.02.054. Epub 2014, Mar 6.
5. Manh HD, Kido T, Okamoto R, Xianliang S, Anh Le T, Supratman S, Maruzeni S, Nishijo M, Nakagawa H, Honma S, Nakano T, Takasuga T, Nhu DD, Hung NN, Son Le K. Serum dioxin levels in Vietnamese men more than 40 years after herbicide spraying. Environ Sci Technol. 2014, Mar 18, 48 (6), pp.3496-3503. doi: 10.1021/es404853h. Epub
2014, Mar 4. PubMed PMID: 24552243.
6. Ron Hubbard. Cơ thể trong sạch, tâm trí minh mẫn. Nhà xuất bản Bridge Publication, Inc. 2010. (sách dịch).
7.Tran TH, Nguyen NB, Le VA. New strategy toward dioxin risk reduction for local
residents surrounding severe dioxin hotspots in Vietnam. Glob Health Action. 2013, Jun 20,
6, pp.211-305. doi: 10.3402/gha.v6i0.21105. PubMed PMID: 23791241; PubMed Central PMCID: PMC3689901
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất