Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật bụng và tác dụng không mong muốn của Fentanyl, Morphin, Morphin-Ketamin
Luận án Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật bụng và tác dụng không mong muốn của Fentanyl, Morphin, Morphin-Ketamin tĩnh mạch theo phương pháp bệnh nhân tự kiểm soát.Đau nói chung và đau cấp tính sau phẫu thuật nói riêng là một trong những vấn đề lớn của hệ thống chăm sóc sức khỏe. Đau gây ra cảm giác khó chịu, gây lo lắng sợ hãi cho bệnh nhân và gia đình, ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, tâm lý, đời sống xã hội cũng như quá trình phục hồi của người bệnh. Mặt khác, đau còn gây ra hàng loạt các rối loạn tại các hệ thống cơ quan khác nhau như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, nội tiết, miễn dịch… từ đó làm chậm quá trình hồi phục sau phẫu thuật. Ở giai đoạn sớm sau mổ đau có thể dẫn đến các biến chứng như tăng huyết áp, loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim, xẹp phổi, suy hô hấp, giảm vận động, thuyên tắc mạch… từ đó góp phần làm tăng tỷ lệ các biến chứng, thậm chí là tử vong sau phẫu thuật [1],[2],[3]. Bên cạnh đó, đau cấp tính sau mổ nếu không được quan tâm, điều trị hiệu quả có thể tiến triển thành đau mạn tính, bệnh nhân phải chịu đựng đau đớn dai dẳng ngay cả khi thương tổn ban đầu đã được giải quyết hoàn toàn [1],[4].
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Hội nghiên cứu đau quốc tế (IASP) coi việc được điều trị đau là quyền con người, trong khi ở nhiều trung tâm đau được xem xét như là dấu hiệu sinh tồn thứ năm (fifth vital sign) [5],[6]. Để bệnh nhân phải chịu đựng đau đớn trong quá trình nằm viện là điều không thể chấp nhận cả ở khía cạnh chuyên môn cũng như đạo đức. Chính vì vậy cùng với nhiều chuyên khoa khác, việc điều trị đau nói chung, và đặc biệt là đau sau mổ là nhiệm vụ quan trọng trong thực hành của người làm gây mê hồi sức. Kiểm soát đau tốt giúp người bệnh phục hồi sớm chức năng của các cơ quan, cho phép vận động sớm, tránh các biến chứng, tạo cảm giác thoải mái và yên tâm mỗi khi đến bệnh viện. Tuy nhiên trên thế giới chống đau sau mổ còn là một vấn đề lớn với nhiều thách thức. Trong các thập niên gần đây hiểu biết về đau cũng như sự phát triển về mặt dược lý và các kỹ thuật giảm đau tiên tiến đã đạt được những bước tiến lớn, nhưng kiểm soát đau trên thực tế giường như không đạt được hiệu quả như mong muốn [7],[8]. Ngay ở các nước có nền y học phát triển vẫn có tới 31-39% bệnh nhân phải chịu đựng đau nhiều hoặc rất đau sau phẫu thuật [9],[10],[11],[12]. Tại Việt Nam, điều tra gần đây của Nguyễn Hữu Tú và cộng sự cho thấy 59% BN ở tuần đầu tiên sau mổ, 22% ở tuần thứ hai, và 7% ở tuần thứ ba phải chịu mức độ đau từ nhiều đến rất đau [13].
Bên cạnh các biện pháp giảm đau truyền thống (NSAIDs, các opioid đường dưới da, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch ngắt quãng…) việc áp dụng các biện pháp giảm đau tiên tiến (như đặt catheter phong bế thần kinh ngoại vi, catheter ngoài màng cứng hay giảm đau do bệnh nhân tự điều khiển.) đã mang lại nhiều chọn lựa hiệu quả hơn cho việc điều trị đau. Xuất phát từ thực tế đau là sự cảm nhận mang tính chủ quan, hơn ai hết bệnh nhân là người biết được chính xác mức độ đau đớn cũng như nhu cầu điều trị giảm đau, Phil lip Sechzer [14],[15] đã đưa ra ý tưởng về hệ thống cung cấp thuốc giảm đau theo yêu cầu của bệnh nhân. Tuy nhiên, hệ thống này chỉ thực sự được áp dụng rộng rãi trên lâm sàng trong khoảng hai thập kỷ trở lại đây nhờ sự phát triển của các phần mềm có thể lập chương trình. Trên thế giới, nhất là ở những nước phát triển, PCA đã được áp dụng rộng rãi như là một phương pháp thực hành chuẩn có hiệu quả giảm đau tốt với mức độ thoả mãn bệnh nhân và an toàn cao [2],[11]. Kết quả điều tra tại Châu Âu cho thấy có tới hai phần ba số bệnh viện sử dụng PCA trong giảm đau sau mổ, trong khi một phân tích tại Mỹ ước tính có tới 13 triệu bệnh nhân sử dụng PCA mỗi năm [16],[17]. Tại Việt nam trong một thập niên trở lại đây PCA đã ngày càng được sử dụng nhiều hơn trong điều kiểm soát đau sau mổ, nhưng mới chỉ hạn chế tại một số bệnh viện cho số lượng hạn chế bệnh nhân.
Nhiều thuốc giảm đau cũng như nhiều đường dùng thuốc khác nhau đã được áp dụng với PCA. Trong đó PCA đường tĩnh mạch sử dụng các opioid là lựa chọn phổ biến nhất nhờ sự tiện dụng cũng như hiệu quả giảm đau của nó. Tuy nhiên, cũng giống như các phương pháp điều trị khác, bên cạnh giảm đau PCA sử dụng opioid cũng gây ra các TDKMM như ức chế hô hấp, an thần, nôn và buồn nôn, ngứa, bí tiểu… [2],[16],[18],[19]. Với mục đích đạt được hiệu quả giảm đau tốt trong khi giảm đến mức thấp nhất các tác dụng không mong muốn, trên thế giới đã có những nghiên cứu liên quan đến chọn lựa các opioid cũng như các thuốc phối hợp với opioid (đặc biệt là ketamin, một thuốc gây mê có tác dụng giảm đau ở liều thấp) với kết quả còn chưa rõ ràng [20],[21],[22]. Trong khi ở nước ta các nghiên cứu sử dụng PCA chủ yếu như một phương tiện đánh giá hiệu quả của một thuốc hoặc của một thuốc hoặc biện pháp giảm đau khác (thông qua lượng morphin tiêu thụ của PCA). Chúng ta chưa có nhiều nghiên cứu đề cập đến những khác biệt giữa các opioid cũng như phối hợp giữa opioid với ketamin trong kiểm soát đau sau phẫu thuật nói chung và phẫu thuật bụng nói riêng. Chính vì vậy chúng tôi đặt vấn đề nghiên cứu tác dụng của morphin, fentanyl (hai opioid phổ biến nhất trên thực hành) và kết hợp morphin với ketamin trong PCA đường tĩnh mạch sau các phẫu thuật bụng với tên đề tài là: “Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật bụng và tác dụng không mong muốn của Fentanyl, Morphin, Morphin-Ketamin tĩnh mạch theo phương pháp bệnh nhân tự kiểm soát”. Với hai mục tiêu:
1. So sánh hiệu quả giảm đau của fentanyl, morphin phối hợp ketamin với morphin đơn thuần.
2. So sánh các tác dụng không mong muốn của fentanyl, morphin phối hợp ketamin với morphin đơn thuần.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐÉN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Toàn Thắng, Nguyễn Hữu Tú (2013), Hiệu quả của phương pháp giảm đau do bệnh nhân kiểm soát (PCA) đường tĩnh mạch sử dụng kết hợp morphin và ketamin sau các phẫu thuật lớn tại ổ bụng. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 83(3): 60-67
2. Nguyễn Toàn Thắng, Nguyễn Hữu Tú (2013), So sánh tác dụng của fentanyl và morphin trong giảm đau do bệnh nhân kiểm soát đường tĩnh mạch. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 83(Supplement, 3): 29-34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hurley, R.W., J.D. Murphy, and C. Wu, et al (2015), Acute Postoperative Pain, in Miller’s anesthesia, R.D. Miller Editors. 2974-2997.
2. Macintyre, P.E., et al. (2010), Acute Pain Management: Scientific Evidence. 3rd ed. Working Group of the Australian and New Zealand College of Anaesthetists and Faculty of Pain Medicine.
3. Ghori M.K, Zhang Y.F, and Sinatra R.S (2009), Pathophysiology of Acute Pain, in Acute Pain Management, Editors. Cambridge University Press.
4. Kehlet H, Jensen T. S, and W.C. J. (2006), Persistent postsurgical pain: risk factors and prevention. Lancet, 367(9522), 1618-25.
5. Cousins, M.J., F. Brennan, and D.B. Carr (2004), Pain relief: a universal human right. Pain, 112(1-2), 1-4.
6. Schug, S., (2011), The global year against acute pain. Anaesth Intensive Care, 39(3), 4.
7. Correll, D.J., K.V. Vlassakov, and I. Kissin (2014), No evidence of real progress in treatment of acute pain, 1993-2012: scientometric analysis. J Pain Res, 7, 199-210.
8. Sinatra, R. (2010), Causes and Consequences of Inadequate Management of Acute Pain. Pain Medicine, 11(12), 1859-1871.
9. Apfelbaum, J.L., et al. (2003), Postoperative pain experience: results from a national survey suggest postoperative pain continues to be undermanaged. Anesth Analg, 97(2), 534-40.
10. Sommer, M., et al. (2008), The prevalence of postoperative pain in a sample of 1490 surgical inpatients. Eur JAnaesthesiol, 25(4), 267-74.
11. Buvanendran, A., T.R. Lubennow, and J.S. Kroin (2013), Postoperative Pain and Its Management, in Wall & Melzack’s Textbook of Pain, 629-644.
12. Gan, T.J., et al. (2014), Incidence, patient satisfaction, and perceptions of post-surgical pain: results from a US national survey. Current Medical Research and Opinion, 30(1), 149-160.
13. Nguyễn Hữu Tú (2009), Mong ước và sự thật. Sức khỏe và đời sống, 2009(2).
14. Sechzer, P.H. (1968), Objective Measurement of Pain. Anesthesiology, 29(1), 209.
15. Sechzer, P.H. (1971), Studies in pain with the analgesic-demand system. Anesth Analg, 50(1), 1-10.
16. Cashman, J.N, G. Shorten, et al., (2006), Patient-Controlled Analgesia, in Postoperative Pain Management. W.B. Saunders: Philadelphia, 148-153.
17. Meissner, B., et al. (2009), The Rate and Costs Attributable to Intravenous Patient-Controlled Analgesia Errors. Hospital Pharmacy, 44(4), 312-324.
18. Hudcova, J., et al. (2006), Patient controlled opioid analgesia versus conventional opioid analgesia for postoperative pain. Cochrane Database Syst Rev, 2006(4), CD003348.
19. Macintyre, P.E. (2005), Intravenous patient-controlled analgesia: one size does not fit all. Anesthesiol Clin North America, 23(1), 109-23.
20. Carstensen, M. and A.M. Moller (2010), Adding ketamine to morphine for intravenous patient-controlled analgesia for acute postoperative pain: a qualitative review of randomized trials. Br J Anaesth, 104(4), 401-6.
21. Macintyre, P.E. and J. Coldrey (2009), Intravenous Patient-Controlled Analgesia, in Acute Pain Management, Editors, 205-220.
22. De Gregori, S., et al. (2011), How pharmacokinetics can help to choose the right opioids during PCA and opioid treatment. European Journal of Pain Supplements, 5(S2), 477-483.
23. Merskey, H. and N. Bogduk (1994), Part III: Pain Terms, A Current List with Definitions and Notes on Usage, in Classification of Chronic Pain. IASP Press, Seattle, 209-214.
24. McCaffery M and Pasero C (1990), Pain Clinical Manual. 2nd ed. Vol.
40. 1990: Mosby St. Louis.
25. Welchek C.M, et al. (2009), Qualitative and Quantitative Assessment of Pain, in Acute Pain Management, Editors. 2009, Cambridge University Press, 147-170.
26. Phạm Thị Minh Đức (2003), Sinh lý đau. Chuyên đề sinh lý học, 6.
27. Vadivelu N, Whitney C.J, and S.R. S. (2009), Pain Pathways and Acute Pain Processing, in Acute Pain Management, Editors. Cambridge University Press, 3-19.
28. Nguyễn Thụ (2006), Sinh lý thần kinh về đau, Bài giảng Gây mê hồi sức, tập 1, T rường đại học Y Hà Nội. Nhà xuất bản Y học, 142-151.
29. Xing Fu, M., M. Dan Froicu, and M. Raymond Sinatra (2011), Anatomic and Physiologic Principles of Pain, in Essentials of Pain Management, M. Nalini Vadivelu, M. Richard D. Urman, MBA, and M. Roberta L. Hines, Editors, 31-44.
30. Bingham, B., et al. (2009), The molecular basis of pain and its clinical implications in rheumatology. Nat Clin Pract Rheum, 5(1), 28-37.
31. Macrae, W.A. (2001), Chronic pain after surgery. Br J Anaesth, 87(1), 88-98.
32. Cousins, M.J., John J (1989). Bonica distinguished lecture. Acute pain and the injury response: immediate and prolonged effects. Reg Anesth, 14(4), 162-79.
33. Hurley, R.W. and C.L. Wu R.D. Miller, et al., (2015), Acute Postoperative Pain, in Miller’s Anesthesia, Editors. Churchill Livingstone, An Imprint of Elsevier The United States of America, 2974-98.
34. Kehlet, H. (1989), The stress response to surgery: release mechanisms and the modifying effect of pain relief. Acta Chir Scand Suppl, 1989. 550, 22-8.
35. Badner, N.H., et al. (1998), Myocardial infarction after noncardiac surgery. Anesthesiology, 88(3), 572-8.
36. Willerson, J.T., et al. (1989), Specific platelet mediators and unstable coronary artery lesions. Experimental evidence and potential clinical implications. Circulation, 80(1), 198-205.
37. Desborough, J.P. (2000), The stress response to trauma and surgery. Br JAnaesth, 85(1), 109-17.
38. Nguyễn Trung Kiên, Nguyễn Hữu Tú và Công Quyết Thắng (2012), Giảm đau bệnh nhân tự điều khiển đường tĩnh mạch bằng morphin sau mổ vùng bụng trên ở người cao tuổi. Tạp chí Y – Dược học quân sự, 3.
39. Teter, K.A., G. Viellion, and E.M. Keating (1990), Patient controlled analgesia and GI dysfunction. Orthop Nurs, 9(4), 51-6.
40. Angst, M.S. and J.D. Clark (2006), Opioid-induced hyperalgesia: a qualitative systematic review. Anesthesiology, 104(3), 570-87.
41. De Kock, M.F. and P.M. Lavand’homme (2007), The clinical role of NMDA receptor antagonists for the treatment of postoperative pain. Best Pract Res Clin Anaesthesiol, 21(1), 85-98.
42. Persson, J. (2013), Ketamine in Pain Management. CNS Neuroscience & Therapeutics, 19(6), 396-402.
43. Perkins, F.M. and H. Kehlet (2000), Chronic pain as an outcome of surgery. A review of predictive factors. Anesthesiology, 93(4), 1123-33.
44. Pluijms, W.A., et al. (2006), Chronic post-thoracotomy pain: a retrospective study. Acta Anaesthesiol Scand, 50(7), 804-8.
45. Gabriella, I., G. Shorten, et al., (2006), Clinical assessment of postoperative pain, in Postoperative Pain Management, Editors, W.B. Saunders: Philadelphia, 102-108.
46. McCaffery, M., K. Herr, and C. Pasero (2011), Assessment Tools, in Pain assessment and pharmacologic management., C. Pasero and M. McCaffery, Editors, 49-142.
47. Melzack, R. and J. Katz S.B. McMahon, et al., (2013), Pain Measurement in Adult Patients, in Wall & Melzack’s Textbook of pain, Editors. Elserier saunders, 301-314.
48. Dihle, A., et al. (2006), The exploration of the establishment of cutpoints to categorize the severity of acute postoperative pain. Clin J Pain, 22(7), 617-24.
49. Gandhi, K., J.W. Heitz, and E.R. Viscusi (2011), Challenges in acute pain management. Anesthesiol Clin, 29(2), 291-309.
50. Nguyễn Hữu Tú (2014), Dự phòng và chống đau sau mổ, Gây mê hồi sức, Trường Đại học Y Hà Nội. Nhà xuất bản Y học, 311-324.
51. Miller, T.E., T.J. Gan, and J.K (2014), Enhanced Recovery Pathways for Major Abdominal Surgery. Anesthesiology News.
52. Macario, A. and M.A. Royal (2011), A literature review of randomized clinical trials of intravenous acetaminophen (paracetamol) for acute postoperative pain. Pain Pract, 11(3), 290-6.
53. Viscusi, E.R. (2012), IV acetaminophen improves pain management and reduces opioid requirements in surgical patients. Anesthesiology News, 38, 4.
54. Macintyre, P. and S. Schug (2015), Nonopioid and adjuvant analgesic agents, in Acute Pain Management, P.E. Macintyre and S. Schug, Editors. Taylor & Francis Group, 65-90.
55. Borja, M.B., et al. (2014), Multimodal Analgesia for the Management of Postoperative Pain,, in Pain and Treatment, Gabor B. Racz and Carl E. Noe, Editors.
56. Sinatra, R.S. and J.S. Jahr (2011), Multimodal management of acute pain: the role of IV NSAIDs. Anesthesiology News, Special Report.
57. Aubrun, F., et al. (2001), Postoperative titration of intravenous
morphine. Eur J Anaesthesiol, 18(3), 159-65.
58. Aubrun, F., et al. (2002), Postoperative titration of intravenous
morphine in the elderly patient. Anesthesiology, 96(1), 17-23.
59. McKeen, M.J. and S.A. Quraishi (2013), Clinical review of intravenous opioids in acute care. Journal of Anesthesiology and Clinical Science, 2013. 2(1).
60. Dolin, S.J., J.N. Cashman, and J.M. Bland (2002), Effectiveness of acute postoperative pain management: I. Evidence from published data.
Br J Anaesth, 89(3), 409-23.
61. Wu, C.L., et al., (2005). Efficacy of postoperative patient-controlled and continuous infusion epidural analgesia versus intravenous patient¬controlled analgesia with opioids: a meta-analysis. Anesthesiology, 103(5), 1079-88; quiz 1109-10.
62. Werawatganon, T. and S. Charuluxanun (2005), Patient controlled intravenous opioid analgesia versus continuous epidural analgesia for pain after intra-abdominal surgery. Cochrane Database Syst Rev, 2005(1), CD004088.
63. Ballantyne, J.C., et al. (1998), The comparative effects of postoperative analgesic therapies on pulmonary outcome: cumulative meta-analyses of randomized, controlled trials. Anesth Analg, 86(3), 598-612.
64. Marret, E., C. Remy, and F. Bonnet (2007), Meta-analysis of epidural analgesia versus parenteral opioid analgesia after colorectal surgery. Br J Surg, 94(6), 665-73.
65. Wu, C.L., et al. (2006), Correlation of postoperative epidural analgesia on morbidity and mortality after colectomy in Medicare patients. J Clin Anesth, 18(8), 594-9.
66. Meylan, N., et al. (2009), Benefit and risk of intrathecal morphine without local anaesthetic in patients undergoing major surgery: meta¬analysis of randomized trials. Br J Anaesth, 102(2), 156-67.
67. Beaussier, M., et al. (2006), Postoperative analgesia and recovery course after major colorectal surgery in elderly patients: a randomized comparison between intrathecal morphine and intravenous PCA morphine. Reg Anesth Pain Med, 31(6), 531-8.
68. Roy, J.D., et al. (2006), A comparison of intrathecal morphine/fentanyl and patient-controlled analgesia with patient-controlled analgesia alone for analgesia after liver resection. Anesth Analg, 103(4), 990-4.
69. Raines, S., et al. (2014), Ropivacaine for continuous wound infusion for postoperative pain management: a systematic review and meta-analysis of randomized controlled trials. Eur Surg Res, 53(1-4), 43-60.
70. Liu, S.S., et al. (2006), Efficacy of continuous wound catheters delivering local anesthetic for postoperative analgesia: a quantitative and qualitative systematic review of randomized controlled trials. J Am Coll Surg, 203(6), 914-32.
71. Richman, J.M., et al. (2006), Does continuous peripheral nerve block provide superior pain control to opioids? A meta-analysis. Anesth Analg, 102(1), 248-57.
72. Wu, C.L. and S.N. Raja (2011), Treatment of acute postoperative pain. Lancet, 377(9784), 2215-25.
73. Roe, B.B. (1963), Are postoperative narcotics necessary? Arch Surg, 87, 912-5.
74. Sherman, B., Ikay Enu, and R. Sinatra, R.S. Sinatra, et al., (2009), Patient¬Controlled Analgesia Devices and Analgesic Infusion Pumps., in Acute Pain Management, Editors. Cambridge University Press, 302-322.
75. Slevin, K.A. and J.C. Ballantyne, D.E. Longnecker, et al. (2012), Management of Acute Postoperative Pain, in Anesthesiology, Editors. McGraw-Hill: New York.
76. Grass, J.A. (2005), Patient-controlled analgesia. Anesth Analg, 101(5 Suppl), S44-61.
77. Owen, H., et al. (1989), Variables of patient-controlled analgesia. 1. Bolus size. Anaesthesia, 44(1), 7-10.
78. Etches, R.C. (1999), Patient-controlled analgesia. Surg Clin North Am, 79(2), 297-312.
79. Ginsberg, B., et al. (1995), The influence of lockout intervals and drug selection on patient-controlled analgesia following gynecological surgery. Pain, 62(1), 95-100.
80. Dal, D., et al. (2003), A background infusion of morphine does not enhance postoperative analgesia after cardiac surgery. Can J Anaesth, 50(5), 476-9.
81. Parker, R.K., B. Holtmann, and P.F. White (1991), Patient-controlled analgesia. Does a concurrent opioid infusion improve pain management after surgery? JAMA, 266(14), 1947-52.
82. Parker, R.K., B. Holtmann, and P.F. White (1992), Effects of a nighttime opioid infusion with PCA therapy on patient comfort and analgesic requirements after abdominal hysterectomy. Anesthesiology, 76(3), 362-7.
83. Owen, H., et al. (1989), Variables of patient-controlled analgesia. 2. Concurrent infusion. Anaesthesia, 44(1), 11-3.
84. Baubillier, E., et al. (1992), Patient-controlled analgesia: effect of adding continuous infusion of morphine. Ann Fr Anesth Reanim, 11(5), 479-83.
85. Macintyre, P.E. (2001), Safety and efficacy of patient-controlled analgesia. Br JAnaesth, 87(1), 36-46.
86. Ballantyne, J.C., et al. (1993), Postoperative patient-controlled analgesia: meta-analyses of initial randomized control trials. J Clin Anesth, 5(3), 182-93.
87. Walder, B., et al. (2001), Efficacy and safety of patient-controlled opioid analgesia for acute postoperative pain. A quantitative systematic review. Acta Anaesthesiol Scand, 45(7), 795-804.
88. Lehmann, K.A. (2005), Recent developments in patient-controlled analgesia. J Pain Symptom Manage, 29(5 Suppl), S72-89.
89. Bainbridge, D., J.E. Martin, and D.C. Cheng (2006), Patient-controlled versus nurse-controlled analgesia after cardiac surgery; a meta-analysis. Can J Anaesth, 53(5), 492-9.
90. Evans, E., et al. (2005), Randomised controlled trial of patient controlled analgesia compared with nurse delivered analgesia in an emergency department. Emerg Med J, 22(1), 25-9.
91. Lebovits, A.H., et al. (2001), Satisfaction with epidural and intravenous patient-controlled analgesia. Pain Med, 2(4), 280-6.
92. Jamison, R.N., et al. (1993), Psychosocial and pharmacologic predictors of satisfaction with intravenous patient-controlled analgesia. Anesth Analg, 77(1), 121-5.
93. Pellino, T.A. and S.E. Ward (1998), Perceived control mediates the relationship between pain severity and patient satisfaction. J Pain Sympt Manag, 1998(15), 7.
94. Salmon, P. and G.M. Hall (2001), PCA: patient-controlled analgesia or politically correct analgesia? Br JAnaesth, 87(6), 815-8.
95. Perry, F., et al. (1994), Role of psychological factors in postoperative pain control and recovery with patient-controlled analgesia. Clin J Pain, 10(1), 57-63.
96. Schein, J.R., et al. (2009), Patient-controlled analgesia-related medication errors in the postoperative period: causes and prevention. Drug Saf, 32(7), 549-59.
97. Curatolo, M. and G. Sveticic (2002), Drug combinations in pain treatment: a review of the published evidence and a method for finding the optimal combination. Best Pract Res Clin Anaesthesiol, 16(4), 507-519.
98. Subramaniam, K., B. Subramaniam, and R.A. Steinbrook (2004), Ketamine as adjuvant analgesic to opioids: a quantitative and qualitative systematic review. Anesth Analg, 99(2), 482-95.
99. McCartney, C.J.L. and Ahtsham Niazi, George Shorten, et al., (2006), Use of Opioid Analgesics in the Perioperative Period, in Postoperative pain management: an evidence-based guide to practice, Editors. Saunders, an imprint of Elsevier Inc, 137-147.
100. Cashman, J.N. and S.J. Dolin (2004), Respiratory and haemodynamic effects of acute postoperative pain management: evidence from published data. Br JAnaesth, 93(2), 212-23.
101. Nguyễn Thụ, Đào Văn Phan, Công Quyết Thắng (2000), Các thuốc giảm đau họ morphin, Thuốc sử dụng trong gây mê, Nhà xuất bản Y học, 180-235.
102. Macintyre, P. and S. Schug (2015), Acute Pain Management: A Practical Guide. fourth edition.
103. Woodhouse, A., et al. (1996), A comparison of morphine, pethidine and fentanyl in the postsurgical patient-controlled analgesia environment. Pain, 64(1), 115-21.
104. Woodhouse, A. and L.E. Mather (2000), The minimum effective concentration of opioids: a revisitation with patient controlled analgesia fentanyl. Reg Anesth Pain Med, 25(3), 259-67.
105. Rosow, C.E. and M. Dershwitzs (2012), Pharmacolgy of Opioid Analgesics, in Anesthesiolgy, D.E. Longnecker, Editor.
106. Schäfer, M. (2011), Mechanisms of action of opioids, in Anesthetic Pharmacology, Alex S. Evers, Mervyn Maze, and Evan D. Kharasch, Editors, 493-508.
107. Peng, P.W.H. and A.N Sandler (1999), A Review of the Use of Fentanyl Analgesia in the Management of Acute Pain in Adults.
Anesthesiology, 90(2), 576-599.
108. Fukuda, K. (2015), Opioids, in Miller’s Anesthesia, R.D. Miller, et al., Editors. Churchill Livingstone, An Imprint of Elsevier The United States of America. 769-824.
109. Frédérique S.S and John W.S (2011), Pharmacokinetics of intravenous anesthetics, in Anesthetic Pharmacology, Alex S. Evers, Mervyn Maze, and Evan D. Kharasch, Editors, 420-438.
110. Buvanendran, A. (2012), Multimodal Analgesia for Perioperative Pain Management. ASA Refresher Courses in Anesthesiology, 40(1), 1-6.
111. Bell, R.F., et al. (2006), Perioperative ketamine for acute postoperative pain. Cochrane Database Syst Rev, 2006(1), CD004603.
112. Hutchison, R., et al. (2006), A comparison of a fentanyl, morphine, and hydromorphone patient-controlled intravenous delivery for acute postoperative analgesia: a multicentered study of opioid induced adverse reactions. Hospital Pharmacy, 41(7), 659-663.
113. Stavropoulou, E., et al. (2008), Opiod-Induced Adverse Reactions of Intravenous Patient Controlled Analgesia: Comparison of Morphine and Fentanyl for Acute Postoperative Analgesia: 303. Regional Anesthesia and Pain Medicine, 33(5), e166.
114. Castro, C., et al. (2003), Patient-controlled analgesia with fentanyl provides effective analgesia for second trimester labour: a randomized controlled study. Can JAnaesth, 50(10), 1039-46.
115. Prakash, S., T. Fatima, and M. Pawar (2004), Patient-controlled analgesia with fentanyl for burn dressing changes. Anesth Analg, 99(2), 552-5.
116. Suzuki, M. R.S. Sinatra, et al. (2009), Perioperative Ketamine for Better Postoperative Pain Outcome, in Acute Pain Management, Editors.
117. Elia, N. and M.R. Tramer (2005), Ketamine and postoperative pain–a quantitative systematic review of randomised trials. Pain, 113(1-2), 61-70.
118. Sveticic, G., et al. (2003), Combinations of morphine with ketamine for
patient-controlled analgesia: a new optimization method.
Anesthesiology, 98(5), 1195-205.
119. Donnelly, R.F. (2009), Physical compatibility and chemical stability of ketamine-morphine mixtures in polypropylene syringes. Can J Hosp Pharm, 62(1), 28-33.
120. Schmid, R., et al. (2002), The stability of a ketamine-morphine solution. Anesth Analg, 94(4), 898-900, table of contents.
121. Nguyễn Toàn Thắng, Nguyễn Hữu Tú (2013), So sánh tác dụng của fentanyl và morphine trong giảm đau do bệnh nhân kiểm soát đường tĩnh mạch. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 83(3), 29-34.
122. Nguyễn Hồng Thủy (2005), Nghiên cứu tác dụng giảm đau dự phòng sau mổ bụng trên của ketamin liều thấp lúc tiêm khởi mê. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. Trường Đại học Y Hà Nội.
123. Trần Thị Trâm Oanh, Nguyễn Văn Chừng (2006), Nghiên cứu sử dụng ketamine liều thấp để giảm đau trong và sau mổ. Y Học TP. Hồ Chí Minh, 10 (1),75-81.
124. Nguyễn Văn Minh (2008), Đánh giá hiệu quả giảm đau và tác dụng không mong muốn của ketamin liều thấp có và không có liều dự phòng đau ở bệnh nhân mổ tim hở. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. Đại học Y Hà Nội.
125. Nguyễn Văn Minh, Nguyễn Quốc Kính (2009), Nghiên cứu tác dụng giảm đau của ketamin liều thấp kết hợp với morphin tĩnh mạch qua máy PCA ở bệnh nhân mổ tim hở. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 1(60), 62-65.
126. Trần Đăng Luân (2012), So sánh hiệu quả giảm đau bằng dò liều morphin phối hợp với ketamin so với morphine đơn thuần ở bệnh nhân sau phẫu thuật bụng. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II. Trường Đại học Y Hà Nội.
127. Đào Khắc Hùng, Nguyễn Quốc Kính (2012), Đánh giá hiệu quả giảm đau và tính an toàn của morphine đơn thuần với morphine kết hợp ketamine do bệnh nhân tự điều khiển sau mổ gãy hai xương cẳng chân Yhọc thực hành, 835+836, 173-177.
128. Nguyễn Toàn Thắng, Nguyễn Hữu Tú (2013), Hiệu quả của phương pháp giảm đau do bệnh nhân kiểm soát (PCA) đường tĩnh mạch sử dụng kết hợp morphine và ketamine sau các phẫu thuật lớn tại ổ bụng. Tạp chí Nguyên cứu y học, 83(3), 60-67.
129. Nikolajsen, L. and S. Haroutiunian (2011), Intravenous patient-controlled analgesia for acute postoperative pain. European Journal of Pain Supplements, 5(S2), 453-456.
130. Apfel, C.C. and C.A. Greim, A risk score to predict the probability of postoperative vomiting in adults. Acta Anaesthesiol Scand. 42, 495-501.
131. Sessler, C.N., R.R. Riker, and M.A. Ramsay (2013), Evaluating and Monitoring Sedation, Arousal, and Agitation in the ICU. Semin Respir Crit Care Med, 34(02), 169-178.
132. Wilson, S.L., R.W. Vaughan, and C.R. Stephen (1975), Awareness, Dream, and Hallucinations Associated with General Anesthesia. Anesthesia & Analgesia, 54(5), 609-17.
133. Nguyễn Văn Minh, Hồ Khả Cảnh (2010), Nghiên cứu tác dụng giảm đau sau mổ của ketamin liều thấp ở bệnh nhân mổ tầng trên ổ bụng. Y học thực hành, 717(5), 164-167.
134. Nguyễn Văn Chừng và cộng sự (2007). So sánh hiệu quả của phương pháp bệnh nhân tự kiểm soát đau với bupivacaine-fentanyl đường ngoài màng cứng với morphine đường tĩnh mạch sau phẫu thuật lớn vùng bụng. Y học TP. Hồ Chí Minh, 11(1), 1-9.
135. Nguyễn Bá Tuân (2012), Đánh giá tác dụng dự phòng đau sau mổ của gabapentin đường uống trên bệnh nhân được phẫu thuật ổ bụng. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú bệnh viện, Trường Đại học Y Hà Nội.
136. Ip, H.Y., et al. (2009), Predictors of postoperative pain and analgesic consumption: a qualitative systematic review. Anesthesiology, 111(3), 657-77.
137. Chia, Y.Y., et al. (2002), Gender and pain upon movement are associated with the requirements for postoperative patient-controlled iv analgesia: a prospective survey of 2,298 Chinese patients. Can J Anaesth, 49(3), 249-55.
138. Marieke, N., et al. (2010), Do sex differences exist in opioid analgesia? A systematic review and meta-analysis of human experimental and clinical studies. Pain, 151(1), 61-68.
139. Aubrun, F., et al. (2005), Sex- and age-related differences in morphine requirements for postoperative pain relief. Anesthesiology, 103(1), 156-60.
140. Wellington, J. and Y.Y. Chia, R.S. Sinatra, et al., (2009), Patient Variables Influencing Acute Pain Management, in Acute Pain Management, Editors. Cambridge University Press.
141. Đỗ Trung Dũng, Nguyễn Quốc Kính (2011), Đánh giá hiệu quả của perfalgan truyền tĩnh mạch trong giảm đau sau mổ bụng. Tạp chí Y –
Dược học quân sự.
142. Nguyễn Hồng Thủy, Nguyễn Quốc Anh (2013), Tác dụng của ketamine liều thấp dự phòng cơn đau sau mổ bụng trên. Y học Lâm sàng, 71(5), 103-9.
143. Glasson, J.C., et al. (2002), Patient-specific factors affecting patient-controlled analgesia dosing. J Pain Palliat Care Pharmacother, 16(2), 5-21.
144. Macintyre, P.E. and D.A. Jarvis (1996), Age is the best predictor of postoperative morphine requirements. Pain, 64(2), 357-64.
145. Nguyễn Thanh Tú và Nguyễn Hữu Tú (2014), Các yếu tố liên quan đến tình trạng nôn và buồn nôn của bệnh nhân sau mổ. Tạp chí Nghiên cứu Y học, (2).
146. Nguyễn Trung Kiên, Nguyễn Hữu Tú và Công Quyết Thắng (2013), So sánh hiệu quả giảm đau và ảnh hưởng hô hấp của giảm đau tự điều khiển ngoài màng cứng với đường tĩnh mạch sau mổ vùng bụng trên ở người cao tuổi. Tạp chí Y – Dược học quân sự, 6, 119-130.
147. Reeves, M., et al. (2001), Adding ketamine to morphine for patient-controlled analgesia after major abdominal surgery: a double-blinded, randomized controlled trial. Anesth Analg, 93(1), 116-20.
148. Company, E.S., et al. (2001), Factors affecting postoperative pain. Rev Esp Anestesiol Reanim, 48(4), 163-70.
149. Shapiro, A., et al. (2005), The frequency and timing of respiratory depression in 1524 postoperative patients treated with systemic or neuraxial morphine. J Clin Anesth, 17(7), 537-42.
150. Phạm Quang Minh, Nguyễn Hữu Tú và Bùi Mỹ Hạnh (2013), Yếu tố liên quan với giảm oxy máu động mạch sau mổ trên bệnh nhân được phẫu thuật ổ bụng. Tạp chí Nguyên cứu Y học, 81(1), 45-53.
151. Howell, P.R., et al. (1995), Patient-controlled analgesia following caesarean section under general anaesthesia: a comparison of fentanyl with morphine. Can JAnaesth, 42(1), 41-5.
152. Watt, J.W. and N.R. Soulsby (1995), Fentanyl versus morphine for patient-controlled analgesia. Anaesthesia, 50(5), 470-1.
153. Gurbet, A., et al. (2004), Comparison of analgesic effects of morphine, fentanyl, and remifentanil with intravenous patient-controlled analgesia after cardiac surgery. J Cardiothorac Vasc Anesth, 18(6), 755-8.
154. Laskowski, K., et al. (2011), A systematic review of intravenous ketamine for postoperative analgesia. Can J Anaesth, 58(10), 911-23.
155. Unlugenc, H., et al. (2003), Postoperative pain management with intravenous patient-controlled morphine: comparison of the effect of adding magnesium or ketamine. Eur JAnaesthesiol, 20(5), 416-21.
156. Burstal, R., et al. (2001), PCA ketamine and morphine after abdominal hysterectomy. Anaesth Intensive Care, 29(3), 246-51.
157. Michelet, P., et al. (2007), Adding ketamine to morphine for patient-controlled analgesia after thoracic surgery: influence on morphine consumption, respiratory function, and nocturnal desaturation. Br J Anaesth, 99(3), 396-403.
158. Nesher, N., et al. (2009), Morphine with adjuvant ketamine vs higher dose of morphine alone for immediate postthoracotomy analgesia. Chest, 136(1), 245-52.
159. Javery, K.B., et al. (1996), Comparison of morphine and morphine with ketamine for postoperative analgesia. Can J Anaesth, 43(3), 212-5.
160. Akhavanakbari, G., A. Mohamadian, and M. Entezariasl (2014), Evaluation the effects of adding ketamine to morphine in intravenous patient-controlled analgesia after orthopedic surgery. Perspect Clin Res, 5(2), 85-7.
161. Murdoch, C.J., B.A. Crooks, and C.D. Miller (2002), Effect of the addition of ketamine to morphine in patient-controlled analgesia. Anaesthesia, 57(5), 484-8.
162. Mion, G., J.P. Tourtier, and J.M. Rousseau (2008), Ketamine in PCA: what is the effective dose? Eur JAnaesthesiol, 25(12), 1040-1.
163. Guignard, B., et al. (2002), Supplementing desflurane-remifentanil anesthesia with small-dose ketamine reduces perioperative opioid analgesic requirements. Anesth Analg, 95(1), 103-8, table of contents.
164. Guillou, N., et al. (2003), The effects of small-dose ketamine on morphine consumption in surgical intensive care unit patients after major abdominal surgery. Anesth Analg, 97(3), 843-7.
165. Adriaenssens, G., et al. (1999), Postoperative analgesia with iv patient¬controlled morphine: effect of adding ketamine. British journal of anaesthesia, 83(3), 393.
166. Menigaux, C., et al. (2000), The benefits of intraoperative small-dose ketamine on postoperative pain after anterior cruciate ligament repair. Anesth Analg, 90(1), 129-35.
167. Stubhaug, A., et al. (1997), Mapping of punctuate hyperalgesia around a surgical incision demonstrates that ketamine is a powerful suppressor of central sensitization to pain following surgery. Acta Anaesthesiol Scand, 41(9), 1124-32.
168. Sinatra, R.S. and L. Preble, R.S. Sinatra, et al., (1992), Patient variables influencing acute pain management, in Acute Pain: Mechanisms and Management, Editors. St. Louis, MO: Mosby.
169. Glass, P.S., et al. (1992), Use of patient-controlled analgesia to compare the efficacy of epidural to intravenous fentanyl administration. Anesth Analg, 74(3), 345-51.
170. Lehmann, K.A., et al. (1991), Transdermal fentanyl for the treatment of pain after major urological operations. A randomized double-blind comparison with placebo using intravenous patient-controlled analgesia. Eur J Clin Pharmacol, 41(1), 17-21.
171. Laitinen, J. and L. Nuutinen (1992), Intravenous diclofenac coupled with PCA fentanyl for pain relief after total hip replacement. Anesthesiology, 76(2), 194-8.
172. McCoy, E.P. and P.M.C. Wright (1993), Patient-controlled analgesia with and without background infusion. Analgesia assessed using the demand:delivery ratio. Anaesthesia, 48, 256-265.
173. Nguyễn Đức Lam (2004), Nghiên cứu phương pháp giảm đau do bệnh nhân tự điều khiển (PCA) với morphine tĩnh mạch sau mổ tim mở. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú bệnh viện. Trường Đại học Y Hà nội.
174. Tsui, S.L., et al. (1996), The efficacy, applicability and side-effects of postoperative intravenous patient-controlled morphine analgesia: an audit of 1233 Chinese patients. Anaesth Intensive Care, 24(6), 658-64.
175. Cheung, C.W., et al. (2009), An audit of postoperative intravenous patient-controlled analgesia with morphine: evolution over the last decade. Eur J Pain, 13(5), 464-71.
176. Wheeler, M., et al. (2002), Adverse events associated with postoperative opioid analgesia: a systematic review. The Journal of Pain, 3(3), 159-180.
177. Lee, L.A., et al. (2015), Postoperative Opioid-induced Respiratory DepressionA Closed Claims Analysis. The Journal of the American Society of Anesthesiologists, 122(3), 659-665.
178. Nesher, N., et al. (2008), Ketamine spares morphine consumption after transthoracic lung and heart surgery without adverse hemodynamic effects. Pharmacol Res, 58(1), 38-44.
179. Sveticic, G., U. Eichenberger, and M. Curatolo (2005), Safety of mixture of morphine with ketamine for postoperative patient-controlled analgesia: an audit with 1026 patients. Acta Anaesthesiol Scand, 49(6), 870-5.
180. Ho, K.Y. and T.J. Gan, R. Sinatra, et al. (2009), Opioid-Related Adverse Effects and Treatment Options, in Acute Pain Management, Editors.
181. Nguyễn Thị Dung (2014), Đánh giá hiệu quả giảm đau của morphin khi sử dụng hệ thống PCA COOPDECHIST6-1020 trong phẫu thuật bụng dưới. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội.
182. Kollender, Y., et al. (2008), Subanaesthetic ketamine spares postoperative morphine and controls pain better than standard morphine does alone in orthopaedic-oncological patients. Eur J Cancer, 44(7), 954-62.
183. Hercock, T., et al. (1999), The addition of ketamine to patient controlled morphine analgesia does not improve quality of analgesia after total abdominal hysterectomy. Acute Pain, 2(2), 68-72.
184. Scholz J, Steinfath M, and Meybohm P (2011), Antiemetics, in Anesthetic Pharmacology. Evers AS, Maze M, and Kharasch E, Editors., Cambridge University Press, 855-73.
185. Gan, T.J., et al. (2014), Consensus Guidelines for the Management of Postoperative Nausea and Vomiting. Anesthesia & Analgesia, 118(1), 85-113.
186. Đào Thị Kim Dung (2003), Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ và tỷ lệ nôn buồn nôn sau mổ tại bệnh viện Việt Đức. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú bệnh viện, Trường Đại Học Y Hà Nội.
187. Apfel, C. and C. Greim, A risk score to predict the probability of postoperative vomiting in adults. Acta Anaesthesiol Scand. 42, 495-501.
188. Hồ Văn Huấn, Trần Xuân Thịnh và Hồ Khả Cảnh (2010), Đánh giá một số yếu tố liên quan đến nôn và buồn nôn sau mổ ở các bệnh nhân sau gây mê nội khí quản. Y học TP. Hồ Chí Minh, 14 (1), 98-104.
189. Dolin S.J and Cashman J.N (2005), Tolerability of acute postoperative pain management: nausea, vomiting, sedation, pruritus, and urinary retention. Evidence from published data. Br JAnaesth, 95(5), 584-91.
190. Hazem, E.S.M. and E.M. Mokbel (2014), Postoperative analgesia after major abdominal surgery: Fentanyl-bupivacaine patient controlled epidural analgesia versus fentanyl patient controlled intravenous analgesia. Egyptian Journal of Anaesthesia, 30(4), 393-397.
191. Ganesh, A. and L.G. Maxwell (2007), Pathophysiology and management of opioid-induced pruritus. Drugs, 67(16), 2323-33.
192. Frost, E.A. (2009), Preventing paralytic ileus: can the anesthesiologist help. Middle East JAnaesthesiol, 20(2), 159-65.
193. Nguyễn Hữu Tú, Nguyễn Thị Hằng (2014), Ảnh hưởng của phương pháp giảm đau sau mổ qua catheter ngoài màng cứng lên phục hồi nhu động ruột ở bệnh nhân sau mổ. Tạp chí Nguyên cứu y học, 2014(4).
194. Petros, J.G., et al. (1995), Patient-controlled analgesia and prolonged ileus after uncomplicated colectomy. Am JSurg, 170(4), 371-4.
195. O’Riordan, J.A., et al. (2000), Patient-controlled analgesia and urinary retention following lower limb joint replacement: prospective audit and logistic regression analysis. Eur J Anaesthesiol, 17(7), 431-5.
196. Herrick, I.A., et al. (1996), Postoperative cognitive impairment in the elderly. Choice of patient-controlled analgesia opioid. Anaesthesia, 51(4), 356-60.
197. Himmelseher, S. and M.E. Durieux (2005), Ketamine for perioperative pain management. Anesthesiology, 102(1), 211-20.
198. Vicente, K.J., et al. (2003), Programming errors contribute to death from patient-controlled analgesia: case report and estimate of probability. Can J Anaesth, 50(4), 328-32.
199. Doyle, D.J. and K.J. Vicente (2001), Electrical short circuit as a possible cause of death in patients on PCA machines: report on an opiate overdose and a possible preventive remedy. Anesthesiology, 94(5), 940.
200. Paul, J.E., B. Bertram, and P.K. Antoni (2010), Impact of a Comprehensive Safety Initiative on Patient-controlled Analgesia Errors. Anesthesiology, 113(6), 1427-1432.
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 4
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐAU . 4
1.1.1. Định nghĩa 4
1.1.2. Đau cấp tính và đau mạn tính 4
1.2. CÁC ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN ĐAU 5
1.2.1. Hoạt hóa các tận cùng thần kinh cảm giác 5
1.2.2. Dẫn truyền đau đến tủy sống và hành tủy 7
1.2.3. Dẫn truyền xung động từ tủy sống đến các cấu trúc trên tủy 8
1.2.4. Kiểm soát đau đi xuống 9
1.3. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐAU LÊN CÁC HỆ THỐNG CƠ QUAN 11
1.3.1. Ảnh hưởng trên tim mạch 12
1.3.2. Ảnh hưởng trên hô hấp 12
1.3.3. Ảnh hưởng trên hệ thống mạch máu, đông máu 13
1.3.4. Tại vị trí thương tổn 14
1.3.5. Ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa 15
1.3.6. Ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương 15
1.3.7. Hiện tượng tăng đau cấp tính do opioid 16
1.3.8. Đau mạn tính sau phẫu thuật 16
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐAU 17
1.4.1. Thang điểm nhìn hình đồng dạng VAS 18
1.4.2. Thang điểm lượng giá bằng số 19
1.4.3. Thang điểm lượng giá bằng lời nói 20
1.5. CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐAU SAU PHẪU THUẬT BỤNG …. 21
1.5.1. Paracetamol và các thuốc chống viêm giảm đau không steroid …. 21
1.5.2. Opioid đường tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc dưới da 22
1.5.3. Các phương pháp gây tê 23
1.6. GIẢM ĐAU DO BỆNH NHÂN KIỂM SOÁT 25
1.6.1. Lịch sử phát triển của PCA 25
1.6.2. Nguyên lý hoạt động của PCA đường tĩnh mạch 26
1.6.3. Cài đặt các thông số trên bơm tiêm PCA 27
1.6.4. Hiệu quả giảm đau của PCA 31
1.6.5. Tác dụng không mong muốn của PCA 33
1.6.6. Các thuốc sử dụng trong PCA đường tĩnh mạch 33
1.7. NGHIÊN CỨU VỀ SỬ DỤNG FENTANYL VÀ KETAMIN TRONG PCA.. 38
1.7.1. Fentanyl trong PCA đường tĩnh mạch 38
1.7.2. Phối hợp morphin và ketamin trong PCA đường tĩnh mạch 39
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 43
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân vào nghiên cứu 43
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân khỏi nghiên cứu 43
2.1.3. Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nghiên cứu 43
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 43
2.2.2. Cỡ mẫu 44
2.2.3. Tiến hành nghiên cứu 44
2.2.4. Các tiêu chí đánh giá chủ yếu trong nghiên cứu 47
2.2.5. Thời điểm thu thập số liệu 51
2.2.6. Các phương tiện chính sử dụng trong nghiên cứu 52
2.2.7. Xử lý số liệu 53
2.2.8. Vấn đề đạo đức của luận án 54
2.2.9. Sơ đồ nghiên cứu 55
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 56
3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 56
3.1.1. Đặc điểm liên quan đến bệnh nhân 56
3.1.2. Đặc điểm liên quan đến phẫu thuật 58
3.1.3. Đặc điểm liên quan đến gây mê 59
3.2. CÁC CHỈ SỐ LIÊN QUAN ĐẾN GIẢM ĐAU 61
3.2.1. Mức độ đau khi nghỉ ngơi 61
3.2.2. Mức độ đau khi vận động 63
3.2.3. Tiêu thụ thuốc giảm đau sau mổ qua PCA 65
3.2.4. Tỷ lệ giữa số lần bấm máy và số lần bấm có đáp ứng 67
3.2.5. Nhu cầu bổ sung giảm đau 68
3.2.6. Mức độ thỏa mãn của bệnh nhân với giảm đau 69
3.3. CHỈ SỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN . 70
3.3.1. Thay đổi liên quan đến hô hấp 70
3.3.2. Thay đổi liên quan đến huyết động 72
3.3.3. Tác dụng không mong muốn 75
Chương 4: BÀN LUẬN 81
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH NHÂN 81
4.1.1. Đặc điểm liên quan đến bệnh nhân 81
4.1.2. Đặc điểm liên quan đến phẫu thuật 84
4.1.3. Đặc điểm liên quan đến gây mê 85
4.2. HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU MỔ 87
4.2.1. Mức độ đau ngay sau rút ống 88
4.2.2. Lượng thuốc cần để chuẩn độ ở mỗi nhóm 88
4.2.3. Điểm VAS tại các thời điểm nghiên cứu 89
4.2.4. Tiêu thụ thuốc qua PCA ở mỗi nhóm 92
4.2.5. Tỷ lệ A/D và nhu cầu bổ sung thuốc 97
4.2.6. Mức độ hài lòng của bệnh nhân về giảm đau PCA 98
4.3. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA PCA 100
4.3.1. Thay đổi về hô hấp 102
4.3.2. Thay đổi về tuần hoàn 104
4.3.3. Mức độ an thần sau mổ 106
4.3.4. Buồn nôn và nôn sau mổ 107
4.3.5. Ngứa sau mổ 111
4.3.6. Trở lại nhu động ruột 113
4.3.7. Bí đái sau mổ 114
4.3.8. Hiện tượng ảo giác 116
4.3.9. Hoa mắt chóng mặt và đau đầu 117
4.3.10. Tử vong liên quan đến PCA 117
4.3.11. Một số sai sót liên quan đến sử dụng PCA 118
KẾT LUẬN 120
KIẾN NGHỊ 122
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Tác dụng của thuốc phối hợp với morphin trong PCA
Nồng độ và cách pha thuốc giảm đau
Các thông số cài đặt máy PCA
Các thuốc giảm đau sử dụng trong nghiên cứu
Các đặc điểm liên quan đến bệnh nhân nghiên cứu
Các đặc điểm liên quan đến phẫu thuật
Các đặc điểm liên quan đến gây mê
Điểm VAS trung bình khi nằm yên tại các thời điểm . Điểm VAS trung bình khi vận động tại các thời điểm.
Tiêu thụ giảm đau cộng dồn sau mổ
Tiêu thụ giảm đau trong ngày đầu và ngày thứ 2
Tỷ lệ A/D tại thời điểm 24 và 48 giờ
Tỷ lệ cần bổ sung giảm đau
Mức độ thỏa mãn của bệnh nhân với giảm đau
Tần số thở trung bình tại các thời điểm
Bão hòa ôxy mao mạch trung bình tại các thời điểm
Tần số tim trung bình tại các thời điểm
HATB trung bình tại các thời điểm nghiên cứu
Điểm an thần trung bình tại các thời điểm
Tỷ lệ an thần sâu ở các thời điểm
Tỷ lệ PONV trong ngày thứ nhất và hai
Các TDKMM trong 48 giờ sử dụng PCA
Các vấn đề liên quan đến cài đặt và vận hành PCA
Bảng 4.1. Hiệu quả giảm đau và TDKMM khi phối hợp morphin và
ketamin trong PCA tĩnh mạch 95
Bảng 4.2. Tiêu thụ morphin trong ngày thứ nhất sử dụng PCA 96
Bảng 4.3. Cài đặt và hiệu quả giảm đau của fentanyl trong PCA 97
Bảng 4.4. TDKMM liên quan đến opioid phân bố theo đường dùng thuốc…. 101 Bảng 4.5. TDKMM liên quan đến opioid phân bố theo loại thuốc sử dụng … 101
Bảng 4.6. Tỷ lệ buồn nôn và nôn sau mổ khi dùng PCA 108
Bảng 4.7. Tỷ lệ buồn nôn và/hoặc nôn của PCA tĩnh mạch theo thuốc sử dụng 110 Bảng 4.8. Tỷ lệ ngứa theo loại thuốc sử dụng trong PCA 112
Biểu đồ 3.1. Tiêu thụ giảm đau khoảng thời gian sau sử dụng PCA 65
Biểu đồ 3.2. Lượng thuốc giảm đau tiêu thụ qua PCA cộng dồn sau mổ … 66
Biểu đồ 3.3. Lượng thuốc giảm đau tiêu thụ trong ngày thứ nhất và 2 sau mổ 67
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ mức độ thỏa mãn với giảm đau ở các nhóm 69
Biểu đồ 3.5. Phân bố tỷ lệ buồn nôn và / hoặc nôn theo giới tính 78
Biểu đồ 4.1. Điểm đau trung bình trong hai ngày dùng PCA 90
Hình 1.1. Các đường dẫn truyền đau 10
Hình 1.2. Thước đánh giá đau nhìn hình đồng dạng VAS, Astra – Zeneca…. 19
Hình 1.3. Thang đánh giá đau bằng số 20
Hình 1.4. Thay đổi nồng độ opioid trong PCA đường tĩnh mạch 26
Hình 1.5. Cấu trúc hóa học của các thuốc giảm đau trong NC 37
Hình 2.1. Máy theo dõi nhiều thông số của hãng Philips 52
Hình 2.2. Bơm tiêm điện tích hợp chức năng PCA 53
Đồ thị 3.1. Điểm VAS khi nằm yên tại các thời điểm đánh giá 62
Đồ thị 3.2. Điểm VAS khi vận động tại các thời điểm đánh giá 64
Đồ thị 3.3. Thay đổi tần số thở trung bình khi sử dụng PCA 70
Đồ thị 3.4. Thay đổi tần số tim trung bình khi sử dụng PCA 73
Đồ thị 3.5. Thay đổi HATB trung bình trong quá trình sử dụng PCA 74