ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA – XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY THỰC QUẢN GIAI ĐOẠN III TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA – XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY THỰC QUẢN GIAI ĐOẠN III TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI
Ung thư thực quản là khối u ác tính của thực quản, thường bắt đầu từ các tế bào lót bên trong lòng thực quản (lớp niêm mạc). Ung thư biểu mô vảy (squamous cell carcinoma) và ung thư biểu mô tuyến (adenocarcinoma) là hai thể ung thư pho biến nhất, chiếm hơn 90% các khối u ác tính của thực quản.
Ung thư thực quản đứng thứ 8 trong các ung thư phổ biến nhất trên toàn cầu, với ước tính 456.000 trường hợp mới mắc trong năm 2012 (chiếm 3,2% tổng số ung thư), và đứng thứ 6 trong các nguyên nhân phổ biến nhất gây tử vong do ung thư với ước tính 400.000 trường hợp tử vong (4,9% trong tổng số). Khoảng 80% các trường hợp bệnh tập trung ở các vùng kém phát triển. Tỷ lệ mắc ung thư thực quản ở nam giới so với nữ giới là 4:1. Tính ở cả hai giới thì tỷ lệ mắc ung thư thực quản khác nhau hơn 20 lần giữa các vùng địa lý khác nhau trên thế giới, với tỷ lệ trong khoảng từ 0,8 trên 100.000 ở Tây Phi, tới 17,0 trên 100.000 dân ở Đông Á với nam giới, và 0,2 trên 100.000 dân ở khu vực Tây Thái Bình Dương tới 7,8 trên 100.000 dân ở Đông Phi với nữ giới. Ung thư thực quản có tiên lượng sống thêm rất ngắn (tỷ suất toàn bộ của tử vong/mắc là 0,88), và tử vong do ung thư thực quản cũng gắn liền với tỷ lệ mắc theo các vùng địa lý, với tỷ lệ tử vong cao nhất là ở vùng Đông Á (14,1 trên 100.000) và Nam Phi (12,8) ở nam giới, và ở Đông (7,3) và Nam Phi (6,2) với nữ giới [1].
Ở Việt Nam, ung thư thực quản nằm trong số 10 loại ung thư phổ biến nhất ở nam giới, riêng ở Hà Nội thì ung thư thực quản đứng ở vị trí thứ 5, với tỷ lệ mắc 8,7 trên 100.000 nam giới. [2].
Điều trị ung thư thực quản cũng giống như các loại ung thư khác, tùy thuộc vào giai đoạn bệnh và thể trạng của bệnh nhân. Phẫu thuật cắt thực quản chỉ thực hiện được cho 20 – 25% bệnh nhân ở giai đoạn tiến triển tại chỗ tại vùng. Hóa-xạ trị đồng thời triệt căn là liệu pháp chuấn không phẫu thuật và cạnh tranh với phẫu thuật trong lựa chọn điều trị hiện nay. Việc so sánh trực tiếp 2 phương pháp điều trị chuấn (phẫu thuật so với hóa-xạ trị) cho ung thư thực quản tiến triển tại chỗ tại vùng theo thiết kế thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên vẫn chưa thực hiện được. Tuy nhiên, kết quả điều trị của 2 liệu pháp chuấn này khi so sánh thô dường như là tương đương. Phẫu thuật cho trung vị sống thêm là 15 – 18 tháng, và tỷ lệ sống thêm 5-năm là 20 – 25%; tỷ lệ tử vong do biến chứng sau phẫu thuật là 5% – 10%. Trong khi đó, hóa-xạ trị cho trung vị sống thêm là 12 – 18 tháng, và tỷ lệ sống thêm 5-năm là 15 – 20%, tử vong liên quan đến điều trị khoảng 2%. Sự công bằng trong so sánh là khó có thể đạt được, bởi vì bệnh nhân có tiên lượng xấu hơn thường được điều trị không phẫu thuật. Hai nghiên cứu không ngẫu nhiên so sánh phẫu thuật với hóa-xạ trị cho thấy không có khác biệt về sống thêm. [3]
Ở Việt Nam, nghiên cứu về điều trị ung thư thực quản chưa nhiều, chưa có nghiên cứu nào về hóa-xạ trị triệt căn cho ung thư biểu mô vảy giai đoạn III của thực quản sử dụng phác đồ hóa chất Cisplatin – Capecitabin kết hợp với tia xạ với liều 50 Gy. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu:
1.Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư biểu mô vảy thực quản giai đoạn III với T3-4 tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
2.Đánh giá hiệu quả điều trị ung thư biểu mô vảy thực quản giai đoạn III với T3-4 bằng Cisplatin – Capecitabin đồng thời với xạ trị.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.International Agency for Research on Cancer (2014), Oesophageal Cancer, Estimated Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide in 2012, WHO, truy cập ngày 30/7-2014, tại trang web http://globocan.iarc.fr/Pages/fact sheets cancer.aspx.
2.Nguyễn Bá Đức và cộng sự (2004), “Kết quả bước đầu nghiên cứu dịch tễ học mô tả một số bệnh ung thư tại 6 vùng địa lý Việt Nam giai đoạn 2001-2003 ”, Tạp chí Y học thực hành, 498, tr. 11-15.
3.Alfred E. Chang et al. (2006), Oncology: An Evidence-based Approach, Springer, 667-671.
4.Blair A. Jobe et al. (2009), Esophageal Caner, Principles and Practice, demosMedical, New York, 11-17, 269-270, 424-428.
5.SEER, truy cập ngày, tại trang web
http ://training.seer.cancer. gov/ugi/anatomy/esophagus.html.
6.David P. Kelsen et al. (2008), Principles and Practice of Gastrointestinal Oncology, 2, Lippincott Williams & Wilkins, 179-193.
7.Jr. et al. Vincent T. DeVita (2008), Cancer, Principles and Practice of Oncology, 8, Vol. 1, Lippincott Williams & Wilkins, 999-1003.
8.Bryan Derrickson Gerard J. Tortora, chủ biên (2009), Principles of anatomy and physiology, 12th ed., John Wiley & Son, Inc, 934.
9.Shen LH Turner JR, Crum CP, et al (1997), “Low prevalence of human papillomavirus infection in esophageal squamous cell carcinomas from North America: analysis by a highly sensitive and specific polymerase chain reaction based approach”, Human Pathology, 28, tr. 174-178.
10.Cerar A Poljak M, Seme K (1998), “Human papillomavirus infection in esophageal carcinomas: study of 121 lesions using multiple broad spectrum polymerase chain reactions and literature review”, Human Pathology, 29, tr. 266-271.
11.Dean PJ Schmidt LW, Wilson RT (1986), “Superficially invasive squamous cell carcinoma of the esophagus: a study of seven cases in Memphis, Tennessee”, Gastroenterology, 91, tr. 1456-1461.
12.Rakic S Pesko P, Milicevic M, et al. (1994), “Prevalence and clinicopathologic features of multiple squamous cell carcinoma of the esophagus”, Cancer, 73, tr. 2687-2690.
13.David G. Bostwick Liang Cheng, chủ biên (2011), Essentials of Anatomic Pathology, 3rd ed., Spinger, 1691.
14.Fietze E Kaufman O, Mengs J, Dietel M (2001), “Value of p63 and cytokeratin 5/6 as immunohistochemical markers for the differential diagnosis of poorly differentiated and undifferentiated carcinomas “, American Journal of Clinical Pathology, 116, tr. 823-830.
15.Bollschweiler E Holscher AH, Bumm R, et al. (1995), “Prognostic factors of resected adenocarcinoma of the esophagus”, Surgery, 118, tr. 845-855.
16.Crosby MA Shaheen NJ, Bozymski EM, Sandler RS (2000), “Is there publication bias in the reporting of cancer risk in Barrett’s esophagus? “, Gastroenterology, 119, tr. 333-338.
17.Hamilton SR Smith RR, Boinott JK, Rogers EL (1984), “The spectrum of carcinoma arising in Barrett’s esophagus: a clinicopathologic study of 26 patients”, American Journal of Surgical Pathology, 8, tr. 563-573.
18.Glazer GM Quint LE, Orringer MB (1985), “Esophageal imaging by MR and CT: study of normal anatomy and neoplasms”, Radiology, 156(3), tr. 727.
19.Lightdale CJ Botet JF, Zauber AG, et al. Preoperative staging of gastric cancer: comparison of endoscopic US and dynamic CT (1991), ” Preoperative staging of gastric cancer: comparison of endoscopic US and dynamic CT”, Radiology, 181(2), tr. 426.
20.Cooper GS Willis J, Isenberg G, et al (2002), “Correlation of EUS measurement with pathologic assessment of neoadjuvant therapy response in esophageal carcinoma”, Gastrointestinal endoscopy, 55(6), tr. 655.
21.Weber WA Ott K, Lordick F, et al (2006), “Metabolic imaging predicts response, survival, and recurrence in adenocarcinomas of the esophagogastric junction”, Journal of Clinical Oncology, 24(29), tr. 4692.
22.Weber W Brucher BL, Bauer M, et al (2001), “Neoadjuvant therapy of esophageal squamous cell carcinoma: response evaluation by positron emission tomography”, Annals of Surgery, 233(3), tr. 300.
23.L.H. Sobin et al. (2010), TNMClassification of Maglinant Tumours, 7, Wiley-Blackwell, 65-70.
24.Stephan C. Hausser et al. (2008), Mayo Clinic gastroenterology and hepatology board review, 3, Mayo Clinic Scientific Press, 31.
25.Nicholas J. Talley et al. (2010), Practical Gastroenterology and Hepatology: Esophagus and Stomach, Wiley-Blackwell, 320-323.
26.Peter McCulloch et al. (2007), Gastrointestinal oncology : evidence and analysis, Informa Healthcare, New York, 36.
27.Galais MP Conroy T, Raoul JL et al. (2014), “Definitive chemoradiotherapy with FOLFOX versus fluorouracil and cisplatin in patient with oesophageal cancer (PRODIGE5/ACCORD17): final results of a randomised, phase 2/3 trial . “, Lancet Oncology, 15, tr. 305-314.
28.Guo MD Cooper JS, Herskovic A (1999), “Chemoradiotherapy of locally advanced esophageal cancer: long-term follow-up of a prospective randomized trial (RTOG 85-01). Radiation Therapy Oncology Group “, Journal of the American Medical Association, 281(17), tr. 1623-1627.
29.Pajak TF Minsky BD, Ginsberg RJ et al. (2003), “INT 0123 (Radiation Therapy Oncology Group 94-05) phase III trial of combined-modality therapy for esophageal cancer: high-dose versus standard-dose radiation therapy”, Journal of Clinical Oncology, 20(5), tr. 1167-1174.
30.Pierre Michel Laurent Bedenne, Oliver Bouché et al. (2007), “Chemoradiation followed by Surgery compared with chemoradiation alone in squamous cancer of the esophagus: FFCD 9102”, Journal of Clinical Oncology, 25(10), tr. 1160-1168.
31.Stuschke M Stahl M, Lehmann N, et al. (2005), “Chemoradiation with and without surgery in patients with locally advanced squamous cell carcinoma of the esophagus “, Journal of Clinical Oncology, 23, tr. 2310-2317.
32.Gokhan Ozyigit Murat Beyzadeoglu, Cuneyt Ebruli, chủ biên (2010), Basic radiation oncology, Springer, 163-165.
33.Vincent T. DeVita Edward Chu, Jr., chủ biên (2012), Physicians’ cancer chemotherapy drug manual 2012, Jones & Bartlett Learning, 63-68, 82-86.
34.Sung-Bae Kim Sung Sook Lee, Seung-Il Park et al. (2007), “Capecitabine and Cisplatin Chemotherapy (XP) Alone or Sequentially Combined Chemoradiotherapy Containing XP Regimen in Patients with Three Different Settings of Stage IV Esophageal Cancer”, Jpn J Clin Oncol, 37(11), tr. 829-835.
35.National Insitute on Alcohol Abuse and Alcoholism, chủ biên (2005), Helping patients who drink too much: A clinician’s guide. NIH Publication, Tập 05, Bethesda, 3769.
36.CDC, truy cập ngày, tại trang web http://www.cdc.gov/nchs/nhis/tobacco/tobacco glossary.htm.
37.Oken et al. (1982), “Toxicity And Response Criteria Of The Eastern Cooperative Oncology Group”, Am J Clin Oncol, 5, tr. 649-655.
38.Jaffer A. Ajani et al. (2014), NCCN clinical practice guidelines in oncology: Esophageal and Esophagogastric junction cancers (version 1.2014) National Comprehensive Cancer Network, truy cập ngày 15-8¬2014, tại trang web
http://www.nccn.org/professionals/physician gls/f guidelines.asp#esop hageal.
39.Luther W. Brady Jiade J. Lu (2011), Decision Making in Radiation Oncology, Vol. 1, Springer, 356.
40.Phạm Đức Huấn (2003), Nghiên cứu điều trị phẫu thuật ung thư thực quản, Trường Đại học Y Hà Nội.
41.Bùi Diệu Nguyễn Đức Lợi, Nguyễn Hữu Thợi et al (2013), “Kết quả sống thêm trong điều trị ung thư biểu mô thực quản giai đoạn III,IV bằng phác đồ hóa – xạ đồng thời”, Tạp chí Nghiên cứu y học, 81(1), tr. 67-73.
42.Vũ Văn Khiên (2007), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, và mô bệnh học ung thư thực quản”, Tạp chí Y học Việt Nam, 341, tr. 1-6.
43.Trần Văn Huy (2007), “Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học của ung thư thực quản”, Tạp chí Y học thực hành, 566+567(3), tr. 44-47.
44.Dương Mạnh Hùng Lê Lộc (2004), “Nghiên cứu đặc điểm và kết quả điều trị ung thư thực quản”, Tạp chí Y học Việt Nam, 297(97-101).
45.Masahiro Kenjo Yuji Murakami, Takashi Uno et al (2007), “Result of the 1999-2001 Japanese Patterns of care study for patient receiving definitive radiation therapy without surgery for esophageal cancer”, Japanese Journal of clinical oncology, 37(7), tr. 493-500.
46.Nguyễn Thị Xuân Hương (1999), Nghiên cứu hình ảnh siêu âm nội soi trong chẩn đoán ung thư thực quản, Trường Đại học Y Hà Nội.
47.Phạm Việt Hùng (2011), Đánh giá kết quả của phẫu thuật cắt thực quản không mở ngực trong điều trị ung thư thực quản tại bệnh viện Việt Đức, Trường Đại học Y Hà Nội.
48.Robert J. Mayer Peter C. Enzinger (2003), “Esophageal Cancer “, New England Journal of Medicine, 349, tr. 2241-2252.
49.Nguyễn Đức Lợi (2015), Đánh giá hiệu quả phác đồ hóa xạ trị đồng thời và một số yếu tố tiên lượng ung thư biểu mô thực quản giai đoạn III, IV tại bệnh viện K, Trường đại học Y Hà Nội.
50.Chandermohan Sharma OP, Mashankar AS, et al (1994), “Role of computed tomography in preoperative evaluation of esophageal carcinoma”, Indian journal of cancer, 31(1), tr. 12-18.
51.Lightdale CJ Botet JF, Zauber AG, et al (1991), “Preoperative staging of esophageal cancer: comparison of endoscopic US and dynamic CT”, Radiology, 181(2), tr. 419-425.
52.Bùi Văn Lệnh (2007), Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư thực quản, Trường Đại học Y Hà Nội.
53.Đỗ Mai Lâm Phạm Đức Huấn, Phạm Việt Hùng (2012), “Chỉ định, kỹ thuật và kết quả phẫu thuật cắt thực quản không mở ngực trong điêu trị ung thư thực quản”, Ngoai Khoa, 61(1-2-3), tr. 23-33.
54.Masahiro Hiraoka Yasumasa Nishimura, Ryuta Koike, et al. (2012), “Long-term follow-up of a randomized phase II study of Cisplatin/5- FU concurrent chemoradiotherapy for esophageal cancer (KROSG0101/JROSG021)”, Japanese Journal of clinical oncology, 42(9), tr. 807-812.
55.Martin Stuschke Micheal Stahl, Nils Lehmann et al. (2005), “Chemoradiation With and Without Surgery in Patients With Locally Advanced Squamous Cell Carcinoma of the Esophagus “, Journal of Clinical Oncology, 23(10), tr. 2310-2317.
56.Chiu PW Teoh AY, Yeung WK et al. (2013), “Long-term survival outcomes after definitive chemoradiation versus surgery in patients with resectable squamous carcinoma of the esophagus: results from a randomized controlled trial”, Annals of Oncology, 24(1), tr. 165-171.
57.Philippe Maingon Gilles Crehange, Karine Peignaux, et al. (2007), “Phase III trial of protracted compared with split-course chemoradiation fof esophageal carcinoma: Fédération Francophone de Cancérologie Digestive 9102.”, Journal of Clinical Oncology, 25(31), tr. 4895-4901.
58.G. de Manzoni F. Pasini, C. Pedrazzani et al. (2005), “High pathological respone rate in locally advanced esophageal cancer after neoadjuvant combined modality therapy: dose finding of a weekly chemotherapy schedule with protracted venous infusion of 5- fluorouracil and dose escalation of cisplatin, docetaxel and concurrent radiotherapy”, Annals of Oncology, 16, tr. 1133-1139.
59.Kang WK Kang YK, Shin DB et al. (2009), “Capecitabine/cisplatin versus 5-fluorouracil/cisplatin as first-line therapy in patients with advanced gastric cancer: a randomised phase III noninferiority trial.”, Annals of Oncology, 20(4), tr. 666-673.
60.Luis Souhami Araujo, A.Gil et al. (1991), “A randomized trial comparing radiation versus concomittant radiation therapy and chemotherapy in carcinoma of the Thoracic Esophagus “, Cancer,
67(9), tr. 2258-2261.
61.Moughan J Suntharalingam M, Coia LR et al. (2003), “The national practice for patients receiving radiation therapy for carcinoma of the esophagus: results of the 1996-1999 Patterns of Care Study”, International journal of radiation oncology, biology, physics, 56(4), tr. 981-987.
62.IK Jae Lee Yang – Gun Suh, Wong Sub Koom (2014), “High-dose versus Standard-dose radiotherapy with concurrent chemotherapy in stages II-III esophageal cancer”, Japanese Journal of clinical oncology, 44(6), tr. 534-540.
63.Alexander De Vries Wolfgang Eisterer, Dorota Kendler, et al. (2011), “Triple Induction Chemotherapy and Chemoradiotherapy for Locally Advanced Esophageal Cancer. A Phase II Study”, Anticancer Research, 31, tr. 4407-4412.
64.Lyman J Emami B, Brown A, et al (1991), “Tolerance of normal tissue to therapeutic irradiation.”, International journal of radiation oncology, biology, physics, 21(1), tr. 109-122.
65.Theodore Locke Philips Richard T. Hoppe, Mack Roach, chủ biên (2010), Textbook of radiation oncology, 3 ed., Elservier Saunders.
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU3
1.1Giải phẫu và mô học của thực quản3
1.1.1Giải phẫu thực quản3
1.1.2Mô học của thực quản6
1.2Giải phẫu bệnh của ung thư thực quản8
1.2.1Ung thư biểu mô tế bào vảy (SCC)9
1.2.2Ung thư biểu mô tuyến12
1.3Chẩn đoán ung thư thực quản13
1.3.1Triệu chứng lâm sàng13
1.3.2Các phương pháp chan đoán14
1.3.3Phân loại giai đoạn lâm sàng ung thư thực quản16
1.4Điều trị ung thư thực quản19
1.4.1Phương pháp nội soi can thiệp19
1.4.2 Phương pháp phẫu thuật19
1.4.3Hóa xạ trị đồng thời triệt căn20
1.4.4Kỹ thuật xạ trị ung thư23
1.4.5Thuốc hóa chất sử dụng trong nghiên cứu25
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU29
2.1Đối tượng nghiên cứu29
2.1.1Tiêu chuẩn lựa chọn29
2.1.2Tiêu chuẩn loại trừ29
2.2Phương pháp nghiên cứu:30
2.2.1Thiết kế nghiên cứu:30
2.2.2Chọn mẫu nghiên cứu30
2.3Nội dung nghiên cứu30
2.3.1Đặc điểm lâm sàng30
2.3.2Đặc điểm cận lâm sàng:32
2.3.3Đánh giá giai đoạn bệnh trước điều trị32
2.3.4Tiến hành điều trị33
2.3.5Đánh giá đáp ứng điều trị35
2.3.6Đánh giá độc tính của điều trị:37
2.4Phương pháp xử lý số liệu39
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU40
3.1Một số đặc điểm dịch tễ học40
3.1.1Phân bố tuổi bệnh nhân40
3.1.2Giới tính40
3.1.3Các yếu tố nguy cơ40
3.2Đặc điểm lâm sàng41
3.2.1 Lý do đi khám bệnh:41
3.2.2Các triệu chứng lâm sàng41
3.2.3Mức độ sút cân42
3.2.4. Chỉ số toàn trạng42
3.3Đặc điểm cận lâm sàng43
3.3.1Kết quả xét nghiệm huyết học43
3.3.2Kết quả xét nghiệm sinh hóa43
3.3.3Phân bố độ mô học của giải phẫu bệnh43
3.3.4Phân bố vị trí u theo vùng thực quản44
3.3.5Phân bố của giai đoạn T (hệ thống TNM)44
3.3.6Phân bố của giai đoạn hạch N (hệ thống TNM)44
3.3.7 Phân bố giai đoạn III theo TNM45
3.3.8 Phân bố chiều dài khối u trên X quang thực quản45
3.3.9. Đặc điểm u trên nội soi45
3.4Đáp ứng điều trị và độc tính46
3.4.1Tỷ lệ đáp ứng (tiêu chuẩn RECIST 1.1)46
3.4.2Thay đoi về triệu chứng lâm sàng sau điều trị47
3.4.3Các tác dụng không mong muốn liên quan đến điều trị47
3.4.4Liều chiếu xạ lên các cơ quan lành49
3.5Các yếu tố liên quan đến đáp ứng điều trị 49
3.5.1Đáp ứng điều trị theo nhóm tuổi49
3.5.2Đáp ứng điều trị theo độ mô học50
3.5.3Đáp ứng điều trị theo vị trí u50
3.5.4Đáp ứng điều trị theogiai đoạn T51
3.5.5Đáp ứng điều trị theogiai đoạn N51
3.5.6Đáp ứng điều trị theogiai đoạn TNM52
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN53
4.1. Một số đặc điểm dịch tễ53
4.2Đặc điểm lâm sàng54
4.3 Đặc điểm cận lâm sàng và chẩn đoán 54
4.4 Đáp ứng điều trị và độc tính 58
4.5Các yếu tố liên quan đến đáp ứng điều trị 68
KẾT LUẬN69
TÀI LIỆU THAM KHẢO70
Bảng 2.1: Chỉ số toàn trạng theo ECOG (Eastern Cooperative Oncology Group) 31
Bảng 2.2: xếp độ độc tính theo tiêu chuẩn của Tổ chức y tế thế giới37
Bảng 3.1: Phân bố tuổi bệnh nhân theo nhóm40
Bảng 3.2: Các yếu tố nguy cơ40
Bảng 3.3: Lý do đi khám bệnh41
Bảng 3.4: Triệu chứng lâm sàng41
Bảng 3.5: Mức độ sút cân42
Bảng 3.6: Chỉ số toàn trạng (PS, theo phân loại của ECOG)42
Bảng 3.7: Kết quả xét nghiệm huyết học43
Bảng 3.8: Kết quả xét nghiệm sinh hóa43
Bảng 3.9: Phân bố độ mô học của ung thư biếu mô vảy43
Bảng 3.10: Phân bố vị trí u thực quản44
Bảng 3.11: Phân bố giai đoạn theo T44
Bảng 3.12 : Phân bố của giai đoạn hạch44
Bảng 3.13 : Phân bố giai đoạn III45
Bảng 3.14 : Phân bố chiều dài u trên Xquang45
Bảng 3.15 : Đặc điếm u trên nội soi45
Bảng 3.16 : Tỷ lệ đáp ứng ứng với phácđồ điều trị46
Bảng 3.17 : Tỷ lệ đáp ứng chung46
Bảng 3.18 :Thay đổi về triệu chứng lâm sàng47
Bảng 3.19: Các độc tính thường gặp47
Bảng 3.20: Xét nghiệm sinh hóa sau điều trị48
Bảng 3.21: So sánh các chỉ số sinh hóa trước và sau điều trị48
Bảng 3.22: Liều chiếu xạ lên các cơ quan lành49
Bảng 3.23: Đáp ứng điều trị theo nhóm tuổi49
Bảng 3.24: Tỷ lệ đáp ứng điều trị theo độ mô học50
Bảng 3.25: Tỷ lệ đáp ứng theo vị trí u50
Bảng 3.26: Tỷ lệ đáp ứng điều trị theo giaiđoạn T51
Bảng 3.27: Tỷ lệ đáp ứng điều trị theo giaiđoạn N51
Bảng 3.28: Đáp ứng điều trị theo phân nhóm giai đoạn III52
Bảng 4.1. Kết quả đáp ứng của một số nghiên cứu 62
Hình 1.1: Giải phẫu phân đoạn của thực quản4
Hình 1.2: Mô học thành thực quản8
Hình 1.3: Vi thể ung thư biểu mô vảy xâm nhập10
Hình 1.4: Giai đoạn T và N của ung thư thực quản18
Hình 4.1: Khối u T4 đáp ứng hoàn toàn sau điều trị 59
Hình 4.2: U giai đoạn T4N1, đáp ứng một phần sau điều trị63
AC:Adenocarcinoma
ALT:Alanine aminotransferase
AST:Aspartate transaminase
CDC :Centers for Disease Control and Prevention
CT:Computed Tomography
CTV:Clinical target volume
DNA:Deoxyribonucleic acid
ECOG:Eastern Cooperative Oncology Group
EUS:Endoscopic Ultrasonography
FDG:Fluorodeoxyglucose
GTV:Gross tumor volume
HPV:Human Papiloma Virus
M:Metastasis
MRI:Magnetic Resonance Imaging
N:Nodal
NCCN:National Comprehensive Cancer Network
OAR:Organ at risk
PCR:Polymerase Chain Reaction
PET:Positron Emission Tomography
PS:Performance Status
PTV:Planning treatment volume
RECIST:Response Evaluation Criteria In Solid Tumors
RNA:Ribonucleic acid
RTOG:Radiation Therapy Oncology Group
SCC:Squamous Cell Carcinoma
T:Tumor
UICC:Union for International Cancer Control
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất