Đánh giá hiệu quả hoạt động thể lực trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú

Đánh giá hiệu quả hoạt động thể lực trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú

Luận án tiến sĩ y học Đánh giá hiệu quả hoạt động thể lực trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú.Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh lý mạn tính đặc trưng bởi tăng đường máu, gây ra bởi thiếu hụt insulin tuyệt đối và/hoặc tương đối (có tình trạng kháng insulin). Tần suất lưu hành bệnh ngày càng tăng, theo thống kê của Hiệp hội ĐTĐ thế giới (IDF) năm 2019 trên thế giới có khoảng 463 triệu người mắc ĐTĐ và dự kiến năm 2030 con số này sẽ là 578 triệu người, cứ mỗi giờ có thêm hơn 1.000 bệnh nhân (BN) mắc mới, đây thực sự là một vấn đề lớn của y tế toàn cầu.1 Ở Việt Nam, theo thống kê của Bộ y tế năm 2017 nước ta có khoảng 3,53 triệu người mắc, dự báo năm 2045 sẽ có khoảng 6,3 triệu người mắc ĐTĐ. Sự gia tăng nhanh chóng này có liên quan mật thiết sự thay đổi lối sống như chế độ ăn không lành mạnh, giảm hoạt động thể lực.
Với diễn biến mạn tính và có thể gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng (tim mạch, thận, mắt, thần kinh,…) bệnh ĐTĐ làm giảm chất lượng cuộc sống, giảm tiên lượng sống của bệnh nhân. Theo WHO, có khoảng 4 triệu người tử vong hàng năm có liên quan tới bệnh ĐTĐ và đây là một trong 10 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới. Kéo theo đó là sự gia tăng chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp của bản thân, gia đình người bệnh, của toàn ngành y tế cũng như của toàn xã hội.

ĐTĐ là bệnh có thể được dự phòng sớm và điều trị hiệu quả bằng nhiều phương pháp như thay đổi chế độ ăn, hoạt động thể lực (HĐTL) đầy đủ và các loại thuốc hạ đường máu. Trong đó, thay đổi lối sống như tăng cường hoạt động thể lực là một trong những phương thức điều trị cơ bản, hiệu quả và rẻ tiền với nhiều bằng chứng rõ ràng.3
HĐTL là bất kỳ chuyển động nào của cơ thể được tạo ra bởi hệ cơ xương đòi hỏi phải tiêu hao năng lượng vượt quá năng lượng khi nghỉ. Theo WHO, lối sống không hoặc ít vận động đã trở thành một trong năm yếu tố nguy cơ tiên lượng tử vong (gồm: tăng huyết áp, hút thuốc lá, đường máu cao, lối sống không vận động, thừa cân và béo phì).2 HĐTL đầy đủ về tần suất, thời gian và cường độ có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, bệnh ĐTĐ typ 2, loãng xương, trầm cảm và ung thư ở một số cơ quan (vú, đại tràng).3,4 Thiếu HĐTL làm tăng 20 – 30% nguy cơ tử vong do mọi nguyên nhân so với nhóm hoạt động ít nhất 30 phút/ngày với cường độ trung bình trong ít nhất 5 ngày/tuần.5 Đối với bệnh nhân ĐTĐ, theo Hội ĐTĐ Mỹ (ADA), HĐTL theo đúng khuyến cáo giúp kiểm soát đường máu, làm tăng tính nhạy cảm với insulin, kiểm soát cân nặng, giảm các yếu tố nguy cơ tim mạch (như giảm huyết áp, kiểm soát lipid máu).6
Dù được biết tới với nhiều lợi ích nhưng HĐTL ở Việt Nam còn chưa được quan tâm đúng mức. Theo điều tra quốc gia năm 2015 cho thấy gần 1/3 dân số không đạt mức HĐTL theo khuyến cáo của WHO.7 Các nghiên cứu ở nước ta về HĐTL ở bệnh nhân ĐTĐ còn rất khiêm tốn và chưa có nghiên cứu nào được công bố về tác dụng của HĐTL trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2 đang điều trị. Năm 2014, theo nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Tâm8, can thiệp HĐTL ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 mới phát hiện làm giảm HbA1c 1,44%. Bởi vậy còn nhiều câu hỏi được đặt ra là: bệnh nhân ĐTĐ typ 2 có HĐTL không? Hoạt động như thế nào? HĐTL giúp cải thiện những vấn đề gì cho bệnh nhân ĐTĐ typ 2? Để trả lời những câu hỏi trên cũng như để tìm hiểu sâu hơn về nội dung này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá hiệu quả hoạt động thể lực trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú
    
MỤC TIÊU:
1.    Mô tả mức độ hoạt động thể lực và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 đang điều trị ngoại trú, sử dụng bộ câu hỏi về mức độ hoạt động thể lực của Tổ chức y tế thế giới năm 2012.
2.     Đánh giá hiệu quả điều trị có bổ sung, điều chỉnh can thiệp hoạt động thể lực ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 sau 6 tháng điều trị ngoại trú.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1. TỔNG QUAN    3
1.1. Khái niệm bệnh đái tháo đường    3
1.1.1. Khái niệm    3
1.1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường:    3
1.1.3. Dịch tễ học    3
1.1.4. Phân loại đái tháo đường    4
1.1.5. Yếu tố nguy cơ – Cơ chế bệnh sinh    5
1.1.6. Nguyên tắc điều trị đái tháo đường    6
1.2. Hoạt động thể lực    9
1.2.1. Khái niệm    9
1.2.2. Các yếu tố quan trọng khi đánh giá hoạt động thể lực:    10
1.2.3. Các mức độ hoạt động thể lực và phương pháp đo lường    12
1.2.4. Hiệu quả của hoạt động thể lực đối với sức khỏe    19
1.3. Hoạt động thể lực ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2    20
1.3.1 Nguyên tắc hoạt động thể lực    20
1.3.2. Khuyến cáo về hoạt động thể lực    20
1.3.3. Can thiệp hoạt động thể lực ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2    25
1.3.4. Hiệu quả của hoạt động thể lực ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 – cơ sở sinh lý    29
1.3.5. Hiệu quả của can thiệp hoạt động thể lực ở bệnh nhân đái tháo đường – những bằng chứng lâm sàng    33
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    35
2.1. Đối tượng nghiên cứu    35
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn    35
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ    36
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu    36
2.2.1. Thời gian nghiên cứu    36
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu    36
2.3. Thiết kế nghiên cứu    36
2.3.1. Mục tiêu 1    36
2.3.2. Mục tiêu 2    36
2.4. Cỡ mẫu:    37
2.5. Phương pháp thu thập số liệu:    38
2.5.1. Công cụ nghiên cứu    38
2.5.2. Quy trình nghiên cứu:    42
2.5.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu    48
2.6. Phương pháp xử lý số liệu    51
2.7. Đạo đức nghiên cứu    51
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    53
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu    53
3.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới    53
3.1.2. Các đặc điểm lâm sàng    54
3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng    58
3.2. Mức độ hoạt động thể lực của bệnh nhân đái tháo đường typ 2    60
3.2.1. Tỷ lệ bệnh nhân hoạt động thể lực đạt theo khuyến cáo của WHO    60
3.2.2. Liên quan giữa mức độ hoạt động thể lực và một số yếu tố    60
3.2.3. Thời gian tĩnh tại    65
3.3. Đánh giá hiệu quả của hoạt động thể lực    66
3.3.1. Đặc điểm bệnh nhân tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu    66
3.3.2. Hiệu quả của can thiệp hoạt động thể lực ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 đang điều trị    68
3.3.3. Tác dụng không mong muốn    82
Chương 4. BÀN LUẬN    83
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu    83
4.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới    83
4.1.2. Đặc điểm về tiền sử và các bệnh mắc kèm    84
4.1.3. Đặc điểm về chỉ số khối cơ thể, vòng eo và chỉ số eo hông    84
4.1.4. Đặc điểm về đường máu và HbA1c    85
4.2. Mức độ hoạt động thể lực ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2    85
4.2.1. Mức độ hoạt động thể lực đạt khuyến cáo của WHO và một số yếu tố liên quan    85
4.2.2. Hoạt động thể lực khi làm việc, khi đi lại và khi giải trí    88
4.2.3. Thời gian tĩnh tại    91
4.3. Hiệu quả của hoạt động thể lực ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2    92
4.3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của 2 nhóm ở thời điểm bắt đầu nghiên cứu    92
4.3.2. Sự tuân thủ theo mục tiêu chương trình hoạt động thể lực của nhóm bệnh nhân can thiệp    96
4.3.3. Hiệu quả của can thiệp hoạt động thể lực đối với sự kiểm soát đường máu    98
4.3.4. Hiệu quả của can thiệp hoạt động thể lực đối với tình trạng đề kháng insulin và chức năng tế bào beta đảo tụy    103
4.3.5. Hiệu quả can thiệp hoạt động thể lực đối với sự thay đổi về sự phù hợp tuần hoàn – hô hấp    106
4.3.6. Hiệu quả của hoạt động thể lực tới chỉ số nhân trắc và một số yếu tố khác    107
4.3.7. Tác dụng không mong muốn khi thực hiện can thiệp hoạt động thể lực    111
4.3.8. Một số điểm hạn chế của đề tài    112
KẾT LUẬN    113
KIẾN NGHỊ    115
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC  BẢNG
Bảng 1.1.     Mức độ HĐTL theo số bước chân/ngày    13
Bảng 1.2.     Khuyến cáo số bước chân/ngày mục tiêu với đối tượng người trưởng thành cần kiểm soát cân nặng    15
Bảng 1.3.     Quy đổi một số loại hình hoạt động ra số bước chân/phút    16
Bảng 1.4.     Quy đổi mức độ HĐTL theo đơn vị năng lượng tương đương (METs) khi phân tích bộ câu hỏi GPAQ    17
Bảng 1.5.     Các hoạt động thể lực hàng ngày và giá trị Met tương đương    18
Bảng 1.6.     Khuyến cáo chung về HĐTL đối với BN ĐTĐ typ 2    23
Bảng 2.1.      Mức trở kháng khi thực hiện test Manual Eklom-Bak    40
Bảng 2.2.     ∆PO theo mức trở kháng    41
Bảng 3.1.     Đặc điểm về tuổi và giới tính nhóm bệnh nhân được nghiên cứu về mức độ hoạt động thể lực    53
Bảng 3.2.     Tiền sử và bệnh mắc kèm của nhóm bệnh nhân    54
Bảng 3.3.     Đặc điểm nghề nghiệp của nhóm nghiên cứu    54
Bảng 3.4.     Thời gian phát hiện bệnh đái tháo đường typ 2 của bệnh nhân nghiên cứu    55
Bảng 3.5.     Các chỉ số xét nghiệm của nhóm bệnh nhân được nghiên cứu về mức độ hoạt động thể lực    58
Bảng 3.6.     Tỷ lệ bệnh nhân có mức độ hoạt động thể lực đạt theo khuyến cáo của WHO theo giới    60
Bảng 3.7.     Mối liên quan giữa mức độ hoạt động thể lực và một số chỉ số    62
Bảng 3.8.     Thời gian tĩnh tại của nhóm bệnh nhân được nghiên cứu về    65
Bảng 3.9.     Đặc điểm lâm sàng tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu    66
Bảng 3.10.     Chỉ số cận lâm sàng tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu    67
Bảng 3.11.     Sự tuân thủ theo mục tiêu của can thiệp HĐTL    68
Bảng 3.12.     Tỷ lệ bệnh nhân nhóm can thiệp có sự thay đổi HbA1c sau 6 tháng    71
Bảng 3.13.     So sánh chỉ số HOMA – IR và HOMA – beta khi bắt đầu nghiên cứu (T0) và khi kết thúc nghiên cứu (T6)    72
Bảng 3.14.     So sánh giá trị trung bình của VO2 max và METs  khi bắt đầu nghiên cứu (T0) và khi kết thúc nghiên cứu (T6)    74
Bảng 3.15.     So sánh về cân nặng, BMI, vòng eo, WHR và huyết áp khi nghỉ sau can thiệp    76
Bảng 3.16.      So sánh một số chỉ số cận lâm sàng khác giữa 2 nhóm sau can thiệp    79


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1.     Phân bố bệnh nhân theo BMI    56
Biểu đồ 3.2.     Phân bố bệnh nhân theo WHR    56
Biểu đồ 3.3.     Phân bố bệnh nhân theo vòng eo    57
Biểu đồ 3.4.     Đặc điểm phương pháp điều trị của nhóm nghiên cứu    59
Biểu đồ 3.5.      Tỷ lệ BN đạt mức độ HĐTL theo khuyến cáo của WHO    60
Biểu đồ 3.6.     Mối tương quan giữa mức độ hoạt động thể lực và tuổi    61
Biểu đồ 3.7.     Thời gian hoạt động thể lực trung bình theo nghề nghiệp    63
Biểu đồ 3.8.     Liên quan mức độ hoạt động thể lực và nghề nghiệp    64
Biểu đồ 3.9.     Tỷ lệ không hoạt động thể lực khi làm việc, khi đi lại và giải trí    64
Biểu đồ 3.10.     Phân bố thời gian hoạt động thể lực dành cho làm việc, đi lại và giải trí trong nhóm có hoạt động thể lực     65
Biểu đồ 3.11. Sự biến đổi đường máu lúc đói (mmol/l) trong 6 tháng
điều trị (*)    69
Biểu đồ 3.12.     Sự thay đổi về HbA1c (%) khi bắt đầu nghiên cứu (T0) và khi kết thúc nghiên cứu (T6)     70
Biểu đồ 3.13.      Mối liên quan giữa số bước chân/ngày và sự giảm HbA1c (%) sau 6 tháng can thiệp     71
Biểu đồ 3.14:     So sánh sự thay đổi HOMA-IR giữa 2 nhóm    72
Biểu đồ 3.15:     So sánh sự thay đổi HOMA-β giữa 2 nhóm    73
Biểu đồ 3.16:     Diễn biến sự thay đổi Insulin (µmol/l) của 2 nhóm    73
Biểu đồ 3.17:     So sánh sự thay đổi VO2max (lit/phút) của 2 nhóm    74
Biểu đồ 3.18:     So sánh sự thay đổi giá trị METs của 2 nhóm    75
Biểu đồ 3.19:     Sự thay đổi BMI (kg/m²) của 2 nhóm    77
Biểu đồ 3.20:     Sự thay đổi cân nặng (kg) của 2 nhóm    77
Biểu đồ 3.21:     Sự thay đổi WHR trung bình của 2 nhóm    78
Biểu đồ 3.22:     Sự thay đổi vòng eo (cm) của 2 nhóm    78
Biểu đồ 3.23:     So sánh sự thay đổi Cholesterol trung bình (mmol/l) của 2 nhóm    80
Biểu đồ 3.24:     Sự thay đổi Triglycerid trung bình (mmol/l) của 2 nhóm    80
Biểu đồ 3.25:     Sự thay đổi HDL-c trung bình (mmol/l) của 2 nhóm    81
Biểu đồ 3.26:     Sự thay đổi LDL-c (mmol/l) của 2 nhóm    81

xem thêm :

Đánh giá hiệu quả hoạt động thể lực trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 mới phát hiện

 

Đánh giá hiệu quả hoạt động thể lực trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú

Leave a Comment