Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương pháp cpap 40 cmh2o trong 40 giây ở bệnh nhân suy hô hấp cắp tiến triển
Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (Acute Respiratory Ditress Syndrome – ARDS) là một hội chứng thường gặp trong các khoa hồi sức cấp cứu, diễn biến nặng và tỷ lệ tử vong cao. Nhiều nghiên cứu cho thấy tỷ lệ tử vong của ARDS lên đến 40-70% [12], [19], [22], [37], [41], [47], [54]. Ở Việt Nam, theo thống kê của Trần Thị Oanh (2006), tỷ lệ tử vong của ARDS tại khoa hồi sức tích cực (HSTC) và trung tâm chống độc bệnh viện Bạch Mai là 61,1% [10].
Trong ARDS luôn có tình trạng giảm oxy máu trơ với các liệu pháp oxy mà nguyên nhân là do tổn thương trực tiếp màng phế nang mao mạch và nhiều phế nang không thể tham gia vào quá trình trao đổi khí do bị ngập trong dịch tiết (đông đặc) hoặc bị xẹp lại. Chính các phế nang bị xẹp và đông đặc đã gây ra shunt mao mạch lớn tại phổi [4], gây nên tình trạng giảm oxy hóa máu trầm trọng. Do có nhiều phế nang bị xẹp và đông đặc nên độ giãn nở của phổi bị giảm thấp.
Hơn nữa việc áp dụng rộng rãi phương thức thông khí nhân tạo
(TKNT) với thể tích khí lưu thông (Tidal volume – Vt) thấp (4-6ml/kg) [13], [19], [30], [53], [54], nhằm mục đích giữ áp lực cao nguyên dưới 30 cmH2O để tránh chấn thương áp lực lại càng làm nặng thêm tình trạng xẹp phổi [30], [31], [51], [54]. Với mục đích huy động các phế nang (HĐPN) đã bị tổn thương (các phế nang nằm ở vùng phổi bị xẹp,vùng tranh chấp) nhưng còn khả năng tham gia vào quá trình trao đổi khí để làm tăng diện tích và thời gian trao đổi khí. Theo Lachmann và cộng sự , chúng ta phải “mở phổi” và “giữ cho phổi được mở”. Hiện nay có các phương pháp để huy động các phế nang tổn thương tham gia vào quá trình trao đổi khí là: thở dài (sigh), kiểm soát áp lực và PEEP (extended sigh) và áp lực đường thở dương liên tục (Continuous
Positive Airway Pressure – CPAP) [27]. Các phương pháp HĐPN trên đều có tác dụng cải thiện oxy hóa máu. Qua các nghiên cứu [26], [31], [39], [55] cho thấy HĐPN bằng CPAP là một biện pháp có hiệu quả lâm sàng, an toàn và đặc biệt dễ thực hành trên lâm sàng.
Chính vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu huy HĐPN bằng phương pháp CPAP với CPAP 40 cmH2O trong 40 giây nhằm 2 mục tiêu:
1. Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang theo quy tắc CPAP 40/40.
2. Nhận xét biến chứng của biện pháp huy động phế nang theo quy tắc CPAP 40/40.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 13
1.1. Giải phẫu và sinh lí bộ máy hô hấp 13
1.1.1. Giải phẫu bộ máy hô hấp 13
1.1.2. Điều hòa hô hấp 14
1.1.3. Cơ học hô hấp 15
1.1.4. Vận chuyển và trao đổi khí 17
1.1.5. Vận chuyển khí trong máu 21
1.2. Suy hô hấp cấp 22
1.2.1. Định nghĩa 22
1.2.2. Cơ chế bệnh sinh 22
1.2.3. Nguyên nhân suy hô hấp 23
1.3. ARDS 24
1.3.1. Lịch sử và định nghĩa ARDS 24
1.3.2. Sinh bệnh học của ARDS 25
1.3.3. Các giai đoạn ARDS 30
1.3.4. Nguyên nhân ARDS 30
1.3.5. Chẩn đoán ARDS 31
1.3.6. Thông khí nhân tạo (TKNT) trong ARDS 31
1.4. Thủ thuật HĐPN 34
1.4.1. Định nghĩa 34
1.4.2. Lịch sử HĐPN 34
1.4.3. Các phương pháp HĐPN và ưu nhược điểm từng phương pháp.. 35
1.4.4. Biến chứng của HĐPN 38
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1. Đối tượng nghiên cứu 40
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn BN 40
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu 41
2.2.1. Loại nghiên cứu: 41
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu: 41
2.2.3. Phương tiện và địa điểm 41
2.2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu 41
2.2.5. Tiến hành xử lý số liệu 48
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39
3.1. Đặc điểm chung nhóm BN nghiên cứu 39
3.1.1. Đặc điểm BN nghiên cứu 39
3.2. Hiệu quả của HĐPN 43
3.2.1. Hiệu quả trên oxy hóa máu 43
3.2.2. Hiệu quả trên độ giãn nở của phổi (compliance) và thể tích 49
3.3. Thời điểm HĐPN kể từ sau TKNT của 2 nhóm 52
3.4. Biến chứng HĐPN 52
3.4.1. Biến chứng rối loạn nhịp tim và SpO2 52
3.4.2. Biến chứng cơ học 53
3.4.3. Ảnh hưởng của HĐPN lên HATB 53
3.4.4. Ảnh hưởng của HĐPN lên mạch 54
3.4.5. Ảnh hưởng của HĐPN với pH 55
3.4.6. Diễn biến pCO2 trước và trong sau HĐPN 55
Chương 4: BÀN LUẬN 56
4.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu 56
4.1.1. Đặc điểm chung 56
4.2. Hiệu quả của HĐPN 58
4.2.1. Hiệu quả trên oxy hóa máu 58
4.2.2. Ảnh hưởng trên thể tích khí lưu thông thì thở ra (Vte) và độ giãn
nở của phổi (compliance.) 63
4.3. Thời điểm HĐPN 65
4.4. Biến chứng của HĐPN 66
4.4.1. Biến chứng rối loạn nhịp tim và SpO2 66
4.4.2. Biến chứng chấn thương áp lực 66
4.4.3. Ảnh hưởng lên HATB 68
4.4.4. Ảnh hưởng lên mạch 69
4.4.5. Ảnh hưởng lên pH 70
4.4.6. Ảnh hưởng trên PCO2 70
KẾT LUẬN 71
KIẾN NGHỊ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích