Đánh giá hiệu quả tạo hình hệ thống ống tủy bằng trâm tay Ni Ti Flare và kết quả điều trị nội nha nhóm răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới
Đánh giá hiệu quả tạo hình hệ thống ống tủy bằng trâm tay Ni Ti Flare và kết quả điều trị nội nha nhóm răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới.Tỷ lệ răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới (RHL1HD) và răng hàm lớn thứ hai hàm dưới (RHL2HD) có bệnh lý phải điều trị tủy hay điều trị nội nha cao hơn hẳn các răng khác trên cung hàm theo nghiên cứu Zaatar EI., và cộng sự, Lê Thị Thu Hà, Nguyễn Quốc Trung [1], [2], [3]. Tuy nhiên, kết quả điều trị nội nha nhóm răng hàm lớn hàm dưới còn nhiều hạn chế do đặc điểm giải phẫu của hệ thống ống tủy phức tạp với ống tủy (OT) thường cong, dẹt và có OT dạng hình chữ C.
Điều trị nội nha có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn các răng bệnh lý và phục hồi chức năng ăn nhai. Sự thành công của một ca điều trị nội nha là sự lành thương vùng cuống và tổ chức quanh răng mà yếu tố then chốt trong điều trị nội nha là việc làm sạch và tạo hình hệ thống ống tuỷ [4]. Từ những năm đầu của thế kỷ XX Coolidge, Prinz, Shap và Appleton đã đặt nền móng cho điều trị nội nha dựa trên cơ sở lý thuyết y sinh học, coi răng không còn mô tuỷ vẫn là một đơn vị sống trên cung hàm [5].
Một trong các yếu tố quan trọng dẫn đến điều trị nội nha thành công là tạo hình hệ thống ống tủy tốt. Trước đây, tạo hình hệ thống ống tủy chủ yếu sử dụng dụng cụ làm bằng thép không rỉ có độ thuôn 2%. Những dụng cụ này, khi tạo hình những ống tủy cong thường dễ gãy nhất là vùng răng hàm lớn hàm dưới. Ngày nay, sử dụng vật liệu làm bằng Nikel – Titanium (Ni Ti) mềm dẻo hơn với nhiều độ thuôn khác nhau. Để nâng cao hiệu quả điều trị, việc sử dụng dụng cụ quay Ni Ti là rất cần thiết, nhất là khi sửa soạn các ống tủy cong. Tuy nhiên, đa số các trâm Ni Ti là dụng cụ chạy máy mà bộ trâm máy có giá thành đắt, hơn nữa là cần tay khoan chuyên dụng đắt tiền, chưa phù hợp với khả năng chi trả của số đông bệnh nhân ở Việt Nam.
Hệ thống trâm tay Ni Ti Flare của hãng Ma Ni (2013), cấu tạo bằng hợp kim Ni Ti, dễ sử dụng, thực hành an toàn, giá thành rẻ, tiết kiệm thời gian có thể áp dụng rộng rãi cho mọi cơ sở điều trị. Với mong muốn làm tăng tỷ lệ thành công của điều trị nội nha với dụng cụ tạo hình mới và có thể áp dụng rộng rãi ở nước ta trong hoàn cảnh hiện nay. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả tạo hình hệ thống ống tủy bằng trâm tay Ni Ti Flare và kết quả điều trị nội nha nhóm răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới“. Với hai mục tiêu chính sau:
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X-quang hệ thống ống tủy các răng hàm lớn hàm dưới có chỉ định điều trị nội nha.
2. Đánh giá kết quả điều trị nội nha răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới có sử dụng hệ thống trâm tay Ni Ti Flare.
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Một số đặc điểm chung về giải phẫu răng 3
1.2. Đặc điểm giải phẫu tủy răng hàm lớn thứ nhất và thứ hai hàm dưới 4
1.2.1. Đặc điểm hình thái tuỷ răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới 4
1.2.2. Đặc điểm hình thái tuỷ răng hàm lớn thứ hai hàm dưới 6
1.3. Những nguyên nhân gây bệnh lý tủy ở răng hàm lớn thứ nhất và thứ hai
hàm dưới 8
1.3.1. Do vi khuẩn 8
1.3.2. Do các yếu tố kích thích hóa học 9
1.3.3. Do các yếu tố kích thích vật lý 9
1.4. Phân loại bệnh lý tủy răng 9
1.4.1. Phân loại bệnh lý tủy của Seltzer và Bender 9
1.4.2. Phân loại theo lâm sàng 10
1.4.3. Phân loại theo L.J Baume 10
1.4.4. Các biến chứng của bệnh lý tủy 11
1.5. Các phương pháp tạo hình hệ thống ống tủy 12
1.5.1. Các dụng cụ tạo hình 12
1.5.2. Các phương pháp tạo hình hệ thống ống tủy 17
1.5.3. Một số nghiên cứu về tạo hình ống tủy ở nhóm răng hàm lớn hàm
dưới và kết quả điều trị nội nha 20
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến thành công điều trị tủy 22
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 24
2.2. Đối tượng nghiên cứu 24
2.3. Phương pháp nghiên cứu 25
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 25
2.3.2. Phương pháp xác định cỡ mẫu 25
2.3.3. Kỹ thuật chọn mẫu nghiên cứu 26
2.4. Quy trình tiến hành nghiên cứu 26
2.4.1. Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu 26
2.4.2. Thu thập thông tin trước điều trị 27
2.4.3. Lập kế hoạch điều trị 30
2.5. Các biến số trong nghiên cứu 36
2.6. Xử lý số liệu 38
2.7. Biện pháp khống chế sai số 38
2.8. Khía cạnh đạo đức của đề tài 39
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40
3.1. Đặc điểm lâm sàng và X-quang hệ thống ống tủy các răng hàm lớn hàm
dưới có chỉ định điều trị nội nha 40
3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 40
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng và X-quang hệ thống ống tủy các răng hàm lớn
hàm dưới có chỉ định điều trị nội nha 42
3.2. Đánh giá kết quả điều trị nội nha răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới có sử
dụng hệ thống trâm tay Ni Ti Flare 49
3.2.1. Đánh giá kết quả sửa soạn ống tủy có sử dụng trâm tay Ni Ti Flare … 49
3.2.2. Kết quả ngay sau trám bít OT trên phim X-quang 51
3.2.3. Kết quả lâm sàng sau trám bít OT 1 tuần 52
3.2.4. Kết quả lâm sàng sau trám bít OT 1 tuần theo giới 52
3.2.5. Kết quả lâm sàng sau trám bít OT 1 tuần theo theo nhóm bệnh lý 53
3.2.6. Kết quả điều trị sau 6 tháng 53
3.2.7. Kết quả điều trị sau 6 tháng theo giới 54
3.2.8. Kết quả điều trị sau 6 tháng theo nhóm bệnh lý 55
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 56
4.1. Đánh giá đặc điểm lâm sàng, X-quang nhóm răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới có sử dụng trâm tay Ni Ti Flare cho việc tạo hình ống tủy 56
4.1.1. Về giới 56
4.1.2. Về nhóm tuổi 57
4.1.3. Về lý do đến khám 57
4.1.4. Nguyên nhân gây bệnh 58
4.1.5. Về tình trạng tổn thương tủy và cuống răng 58
4.1.6. Phân bố vị trí lỗ sâu trên răng nghiên cứu 59
4.1.7. Vị trí tổn thương sâu răng 59
4.1.8. Phân bố số lượng OT RHL1HD và RHL2 HD 60
4.1.9. Chiều dài trung bình của các OT 62
4.1.10. Chụp phim XQ trước điều trị 63
4.2. Kết quả điều trị nội nha răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới có sử dụng hệ thống trâm tay Ni Ti Flare 64
4.2.1. Đánh giá kết quả sửa soạn ống tủy có sử dụng trâm tay Ni Ti Flare … 64
4.2.2. Kết quả điều trị nội nha răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới 69
KẾT LUẬN 72
KIẾN NGHỊ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bảng 1.1. Một số kết quả nghiên cứu điều trị nội nha trong và ngoài nước 21
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán 29
Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá XQ ngay sau trám bít OT 34
Bảng 2.3. Tiêu chí đánh giá lâm sàng sau trám bít OT 1 tuần 35
Bảng 2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả điều trị nội nha 35
Bảng 2.5. Các biến số nghiên cứu 36
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới 40
Bảng 3.2. Phân bố nhóm răng theo giới 41
Bảng 3.3. Phân bố lý do đến khám và theo giới 42
Bảng 3.4. Phân bố nguyên nhân gây bệnh theo răng 43
Bảng 3.5. Bảng phân bố số lượng ống tủy theo răng trên phim Xquang 45
Bảng 3.6. Phân bố số lượng OT từng loại răng nghiên cứu 47
Bảng 3.7. Độ rộng ống tủy qua trâm thăm dò theo răng 47
Bảng 3.8. Chiều dài trung bình các OT của nhóm răng nghiên cứu 48
Bảng 3.9. Phân bố thời gian sửa soạn OT theo nhóm răng nghiên cứu 49
Bảng 3.10. Thời gian sửa soạn OT trung bình từng răng 49
Bảng 3.11. Tai biến trong quá trình sửa soạn ống tuỷ 50
Bảng 3.12. Bảng phân bố số lần điều trị trên bệnh lý răng 50
Bảng 3.13. Kết quả sau trám bít OT trên phim X-quang 51
Bảng 3.14. Đánh giá kết quả lâm sàng sau trám bít OT 1 tuần 52
Bảng 3.15. Đánh giá kết quả điều trị 1 tuần theo giới 52
Bảng 3.16. Kết quả điều trị sau 6 tháng theo giới 54
Bảng 4.1. Số lượng ống tuỷ RHL1, RHL2 hàm dưới với nghiên cứu của một số tác giả Việt nam và trên thế giới 61
Biểu đồ 3.1. Phân bố vị trí lỗ sâu trên răng nghiên cứu có biến chứng của
sâu răng 44
Biểu đồ 3.2. Phân bố tình trạng cuống răng theo bệnh lý trên phim X-quang .. 45
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh lý răng được điều trị 46
Biểu đồ 3.4. Giới hạn vật liệu trong lòng ống tủy 51
Biểu đồ 3.5. Đánh giá kết quả điều trị sau trám bít OT 1 tuần theo nhóm
bệnh lý 53
Biểu đồ 3.6. Kết quả điều trị sau 6 tháng 53
Biểu đồ 3.7. Kết quả điều trị sau 6 tháng theo nhóm bệnh lý 55