Đánh giá hiệu quả và tác dụng không mong muốn của infliximab (Remicade) trong điều trị viêm cột sống dính khớp thể hỗn hợp
Luận văn Đánh giá hiệu quả và tác dụng không mong muốn của infliximab (Remicade) trong điều trị viêm cột sống dính khớp thể hỗn hợp. Viêm cột sống dính khớp (VCSDK) là một bệnh khớp viêm mạn tính gặp ở mọi quốc gia trên thế giới với tỷ lệ bệnh vào khoảng 0,1-1% dân số .Bệnh chiếm tỷ lệ 15,4% trong các bệnh nhân khớp điều trị nội trú tại khoa Cơ Xương Khớp bệnh viện Bạch Mai [1].
Viêm cột sống dính khớp thường khởi phát ở nam giới trẻ tuổi là lực lượng lao động chính trong gia đình và xã hội. Mặc dù bệnh ít khi gây tử vong song ảnh hưởng nhiều đến chức năng vận động khớp làm giảm khả năng lao động và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân [2].
Theo khuyến cáo của hội VCSDK quốc tế (ASAS) và hội khớp học Châu ÂU (EULAR) năm 2006 [3] nguyên tắc chung trong điều trị bệnh ngoài các biện pháp không dùng thuốc thì các thuốc được lựa chọn đầu tiên bao gồm: thuốc chống viêm không steroid và thuốc giảm đau. Tuy nhiên nhiều bệnh nhân vẫn không kiểm soát được tình trạng hoạt động của bệnh dù đã dùng các loại thuốc trên với liều tối đa, ngoài ra các thuốc này cũng có tác dụng phụ trên các hệ cơ quan như tiêu hóa, thận.
Dựa trên sự hiểu biết cơ chế bệnh sinh ở mức độ phân tử, với việc phát hiện và chứng minh TNF-a giữ vai trò then chốt trong việc hoạt hóa các phản ứng viêm của nhiều bệnh khớp khác nhau trong đó có VSCDK [4]. Sự hiểu biết trên là cơ sở cho sự ra đời một loại thuốc mới: thuốc ức chế TNF-a. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu khẳng định hiệu quả và tính an toàn của thuốc ức chế TNF-a, kể cả khi chỉ định dùng lâu dài [5]. Năm 2003 tổ chức ASAS (Assessment of spondyloArthritis International Society) lần đầu tiên đưa ra khuyến cáo về việc sử dụng thuốc ức chế TNF- a trong điều trị bệnh VCSDK [6]. Tại nước ta do khó khăn về kinh tế nên gần đây nhóm thuốc này mới được đưa vào sử dụng và hiện vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về việc sử dụng thuốc ức chế TNF-a đặc biệt infliximab trong điều trị VCSDK. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả và tác dụng không mong muốn của infliximab (Remicade) trong điều trị viêm cột sống dính khớp thể hỗn hợp” nhằm 2 mục tiêu:
1. Đắnh giá hiệu quả của thuốc inũiximab (Remicade) trong 14 tuần điều trị bệnh viêm cột sống dính khớp thể hỗn họp.
2. Nhận xét các tác dụng không mong muốn của thuốc infliximab (Remicade) trong 14 tuần điều trị bệnh viêm cột sống dính khớp thể hỗn hợp.
ĐẶT VẤN ĐỀ Đánh giá hiệu quả và tác dụng không mong muốn của infliximab (Remicade) trong điều trị viêm cột sống dính khớp thể hỗn hợp
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 3
1.1.1. Vai trò của HLA B27 trong cơ chế bệnh sinh 3
1.1.2. Sụn xơ là mô đích trong đáp ứng miễn dịch bất thường của bệnh .. 4
1.1.3. Vai trò của vi khuẩn trong cơ chế bệnh sinh 4
1.1.4. Vai trò của TNF – a trong cơ chế bệnh sinh 4
1.1.5. Tổn thương giải phẫu bệnh 6
1.2. Điểm qua đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh VCSDK 8
1.2.1. Biểu hiện tại khớp 8
1.2.2. Biểu hiện toàn thân và ngoài khớp 9
1.2.3. Các dấu hiệu cận lâm sàng và X quang 10
1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh VCSDK 11
1.4. Tiến triển và biến chứng 12
1.4.1. Tiến triển 12
1.4.2. Biến chứng 13
1.5. Các phương pháp điều trị bệnh VCSDK 13
1.5.1. Mục tiêu điều trị theo ASAS/EULAR 2006 13
1.5.2. Điều trị nội khoa 13
1.5.3. Các phương pháp điều trị bệnh khác 18
1.6. infliximab (Remicade) và các nghiên cứu sử dụng Infliximab (Remicade)
trong điều trị VCSDK 18
1.6.1. Vài nét về cấu trúc TNF-a và các thụ thể của TNF-a 18
1.6.2. Đại cương về Infliximab 19
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
2.1. Đối tượng nghiên cứu 25
2.1.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 25
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 25
2.1.3. Tiêu chuẩn loại khỏi nghiên cứu 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu 25
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 25
2.2.2. Các chỉ số trong nghiên cứu 26
2.3. Xử lý số liệu 31
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu 31
2.5. Sơ đồ nghiên cứu 32
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 33
3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu 33
3.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân ở 2 nhóm nghiên cứu 33
3.1.2. Đặc điểm các thông số được sử dụng trong nghiên cứu để đánh giá
hiệu quả điều trị tại thời điểm ban đầu 35
3.2. Hiệu quả điều trị của infliximab 36
3.2.1. Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá trên điểm đau VAS ở cột
sống về đêm 36
3.2.2. Hiệu quả điều trị trên điểm đau VAS trung bình khớp ngoại biên 37
3.2.3. Hiệu quả điều trị đánh giá trên số vị trí sưng hoặc đau khớp ngoại biên 38
3.2.4. Hiệu quả điều trị đánh giá trên điểm đau VAS trung bình điểm
bám gân bị viêm 39
3.2.5. Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá trên chỉ số BASDAI 39
3.2.6. Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá trên chỉ số BASFI 40
3.2.7 Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá trên tiêu chí ASAS20 40
3.2.8. Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá trên sự thay đổi độ giãn
cột sống thắt lưng 41
3.2.9. Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá trên thông số máu lắng giờ đầu 42
3.2.10. Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá trên thông số hemoglobin . 44
3.2.11. Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá trên thông số CRP 45
3.2.12. Hiệu quả điều trị đánh giá trên số % liều NSAID giảm được trong
14 tuần điều điều trị 47
3.3. Đánh giá tác dụng không mong muốn của infliximab trong 14 tuần điều trị.. 48
3.3.1. Các thông số về chức năng thận (Creatinine) trong 14 tuần điều trị … 48
3.3.2. Xét nghiệm men gan trong 14 tuần điều trị 49
3.3.3. Các tác dụng không mong muốn trong 14 tuần điều trị 49
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 51
4.1. Đặc điểm về tuổi, giới và thời gian mắc bệnh trung bình 51
4.2. Đặc điểm các thông số được sử dụng trong nghiên cứu để đánh giá hiệu
quả điều trị tại thời điểm ban đầu 53
4.3. Hiệu quả điều trị của infliximab 55
4.3.1. Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá trên điểm đau VAS ở cột
sống về đêm 55
4.3.2. Hiệu quả điều trị trên điểm đau VAS trung bình khớp ngoại biên 56
4.3.3. Hiệu quả điều trị đánh giá trên số vị trí sưng hoặc đau khớp ngoại biên … 57
4.3.4. Hiệu quả điều trị đánh giá trên điểm đau VAS trung bình điểm
bám gân bị viêm 58
4.4.5. Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá trên chỉ số BASDAI 59
4.3.6. Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá trên chỉ số BASFI 60
4.3.7 Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá trên tiêu chí ASAS20 62
4.3.8. Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá trên sự thay đổi độ giãn
cột sống thắt lưng 62
4.3.9. Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá qua các chỉ số pha viêm cấp … 64
4.3.10. Hiệu quả điều trị trong 14 tuần đánh giá trên thông số hemoglobin 66
4.3.11. Hiệu quả điều trị đánh giá trên số % liều NSAID giảm được trong
14 tuần điều trị thuốc infliximab 66
4.4. Nhận xét tác dụng không mong muốn của infliximab trong 14 tuần điều trị VCSDK 67
4.4.1. Trên lâm sàng 67
4.4.2. Trên các thông số cận lâm sàng 69
KẾT LUẬN 71
KIẾN NGHỊ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Đặc điểm bệnh nhân ở 2 nhóm nghiên cứu 33
Phân loại tuổi của bệnh nhân 34
Đặc điểm các thông số được sử dụng để đánh giá hiệu quả điều
trị tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu 35
Hiệu quả điều trị qua số vị trí sưng /đau khớp ngoại biên 38
Tỷ lệ BN đạt ASAS 20 ở hai nhóm tại các thời điểm theo dõi .. 41 Tỷ lệ BN có giá trị máu lắng giờ đầu trong giới hạn bình thường
ở 2 nhóm 43
Hiệu quả điều trị đánh giá trên thông số hemoglobin 44
Hiệu quả điều trị đánh giá trên thông số nồng độ CRP 45
Tỷ lệ BN có giá trị nồng độ CRP trong giới hạn bình thường ở 2
nhóm 46
Nồng độ Creatinine trung bình trong14 tuần điều trị 48
Nồng độ GPT/GOT trong 14 tuần điều trị Infliximab 49
Tỷ lệ tác dụng phụ ở 2 nhóm trong 14 tuần điều trị 49
Đặc điểm về tuổi, giới và thời gian mắc bệnh trong nghiên cứu của chúng tôi và các tác giả khác 52
Biểu đồ 3.1. Hiệu quả giảm đau trên điểm VAS trung bình cột sống về đêm …36
Biểu đồ 3.2. Hiệu quả giảm đau trên điểm VAS trung bình khớp ngoại biên 37
Biểu đồ 3.3. Hiệu quả giảm đau trên điểm VAS trung bình ở điểm bám gân 39
Biểu đồ 3.4. Hiệu quả điều trị trên chỉ số BASDAI 39
Biểu đồ 3.5. Hiệu quả điều trị đánh giá trên chỉ số BASFI 40
Biểu đồ 3.6. Hiệu quả điều trị đánh giá trên sự thay đổi độ giãn CSTL 41
Biểu đồ 3.7. Hiệu quả điều trị đánh giá trên thông số máu lắng giờ đầu 42
Biểu đồ 3.8. Giảm liều NSAID trung bình ở các thời điểm 47
Biểu đồ 3.9. Tỉ lệ bệnh nhân giảm liều NSAID từ 50% trở lênở thời điểm T3 48
Hình 1.1: Sự tổng hợp và chức năng sinh lý của TNF-a 5
Hình 1.2: Hình ảnh biến đổi của cột sống thắt lưng trong bệnh VCSDK 6
Hình 1.3: Thay đổi hình dáng theo thời gian ở bệnh nhân VCSDK 9
Hình 1.4: Hình ảnh X quang viêm khớp cùng chậu 10
Hình 1.5: Hình ảnh cầu xương ở cột sống 11
Hình 1.6: Cấu trúc của infliximab 19
Hình 1.7: Cơ chế tác dụng của Infliximab 20