ĐÁNH GIÁ IN VIVO KHẢ NĂNG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ SUY SINH DỤC CỦA VIÊN NANG KS (DÂM DƯƠNG HOẮC, CỬU THÁI TỬ, ĐINH LĂNG, BẠCH QUẢ)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC ĐÁNH GIÁ IN VIVO KHẢ NĂNG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ SUY SINH DỤC CỦA VIÊN NANG KS (DÂM DƯƠNG HOẮC, CỬU THÁI TỬ, ĐINH LĂNG, BẠCH QUẢ).Suy sinh dục nam (male hypogonadism) có khuynh hướng gia tăng, tập trung nhiều ở các quốc gia có nền công nghiệp hiện đại, những nơi đó cường độ lao động xã hội thường đòi hỏi ở mức độ cao. Tình trạng suy sinh dục này cũng phổ biến ở những người lớn tuổi, khi mà tuổi thọ chung của con người ngày một tăng. Theo một số nghiên cứu, khoảng 40% nam giới trên 45 tuổi và 50% nam giới ở độ tuổi 80 bị suy sinh dục1,2. Một trong các nguyên nhân của tình trạng này là tuyến sinh dục bị suy giảm chức năng theo thời gian: sau 30 tuổi testosteron giảm khoảng 1%/năm3 và sau mỗi 10 năm nồng độ testosteron giảm khoảng 100 ng/dL4.
Suy sinh dục nam có thể do những nguyên nhân bẩm sinh hoặc mắc phải. Bên cạnh sự lão hóa tự nhiên, suy sinh dục nguyên phát có thể bao gồm hội chứng Klinefelter, tinh hoàn không to, viêm tinh hoàn do quai b ị, bệnh huyết sắc tố, hóa trị ung thư. Nguyên nhân của suy sinh dục thứ phát bao gồm hội chứng Kallman, rối loạn tuyến yên, HIV, béo phì, phẫu thuật, chấn thương và tình trạng căng thẳng5. Các triệu chứng gợi ý nhiều đến sự thiếu hụt androgen ở nam giới bao gồm giảm ham muốn tình dục, giảm cương cứng tự phát, rụng lông nách và lông mu, giảm thể tích tinh hoàn, cảm giác nóng bừng bừng, số lượng tinh trùng thấp hoặc không có. Bên cạnh đó, tâm trạng chán nản, kém tập trung, tăng mỡ trong cơ thể, giảm hoạt động thể chất, giảm khối lượng cơ6 cũng là những triệu chứng có liên quan đến tình trạng thiếu hụt androgen.
Điều trị bệnh lý suy sinh dục nam chủ yếu dựa vào phác đồ bổ sung hormon với nhiều lựa chọn đường đưa thuốc vào cơ thể như uống, bôi ngoài da, thẩm thấu qua da (gel, miếng dán, dung dịch, viên nén), hoặc tiêm bắp7. Tuy nhiên, phác đồ này chống chỉ định trong nhiều trường hợp: có tiền sử ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú, suy tim không kiểm soát, ngưng thở khi ngủ không được điều trị do tắc nghẽn, hematocrit (Hct) trước điều trị trên 48%, sờ thấy các nốt tuyến tiền liệt chưa được chẩn đoán, tăng kháng nguyên tuyến tiền liệt (PSA) trên 4 ng/mL (hoặc trên 3 ng/mL ở những người bệnh nguy cơ cao, người Mỹ gốc Phi, có người thân ung thư tuyến tiền liệt cấp độ một)8.
Mặt khác, về phương diện tâm lý, đa số người bệnh muốn cải thiện tình trạng suy sinh dục nhanh nên có có khuynh hướng tự kết hợp hóa dược với thảo dược, thực phẩm chức năng bảo vệ sức khỏe, thuốc Đông y.
Khuynh hướng lựa chọn thảo dược hoặc các bài thuốc cổ truyền để hỗ trợ điều trị bệnh lý suy sinh dục nam được quan tâm nhiều có lẽ vì người ta tin vào tính an toàn của thảo dược tự nhiên, như: Dâm dương hoắc9, Nhân sâm10 Bạch tật lê11, Mật nhân12, Ba kích13, Tả quy ẩm14, viên nang KS (Dâm dương hoắc, Cửu thái tử, Đinh lăng, Bạch quả)15 … Nói chung, các sản phẩm nêu trên đều có minh chứng về khả năng tăng testosteron ở nhiều mức độ khác nhau. Trong đó, viên nang KS cho thấy khả năng phục hồi 50% nồng độ testosteron trên chuột nhắt đực cắt 2 tinh hoàn và làm không thay đổi các trị số huyết học, sinh hóa máu của chuột nhắt trắng khi sử dụng dài ngày15. Viên nang KS là một thực phẩm bảo vệ sức khỏe, ghi nhãn “hỗ trợ điều trị” nên người bệnh cho là dùng chung được. Tuy nhiên cho đến nay, chưa có công bố nào về tính an toàn cũng như hiệu quả phác đồ kết hợp khi sử dụng viên nang KS để hỗ trợ testosteron thay thế.
Mục đích của nghiên cứu này nhằm trả lời cho câu hỏi “Kết hợp viên nang KS với testosteron có ảnh hưởng như thế nào đối với nồng độ testosteron và tính an toàn so với sử dụng testosteron đơn trị?”
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Đánh giá sự thay đổi nồng độ testosteron và tính an toàn của phác đồ kết hợp viên nang KS (Dâm dương hoắc, Cửu thái tử, Đinh lăng, Bạch quả) với testosteron trên chuột nhắt trắng đực.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Đánh giá tính an toàn của phác đồ uống kết hợp viên nang KS với testosteron trên chuột nhắt trắng đực sau 14 và 60 ngày.
2. Đánh giá sự thay đổi nồng độ testosteron của chuột nhắt trắng đực cắt 2 tinh hoàn khi cho uống đồng thời viên nang KS với testosteron 15 ngày.
3. Đánh giá sự thay đổi nồng độ testosteron, hình thái mô học tinh hoàn, đặc điểm tinh trùng, tình trạng ADN phân mảnh của chuột nhắt đực suy sinh dục bởi natri valproat khi cho uống đồng thời viên nang KS với testosteron 35 ngày.
Đánh giá sự thay đổi nồng độ testosteron, FSH, LH, hình thái mô học tinh hoàn, đặc điểm tinh trùng, tình trạng ADN phân mảnh của chuột nhắt đực suy sinh dục bởi 60Co khi cho uống đồng thời viên nang KS với testosteron 07 ngày.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH – VIỆT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ix
DANH MỤC CÁC HÌNH xi
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 4
1.1. Suy sinh dục nam theo YHHĐ 4
1.2. Suy sinh dục nam theo YHCT 15
1.3. Một số cơ chế tác động của thuốc cổ truyền và thảo dược 19
1.4. Một số mô hình gây suy sinh dục nam trên động vật thí nghiệm 27
1.4.1. Mô hình gây suy sinh dục bằng nhiệt độ cao 27
1.4.2. Mô hình gây suy sinh dục do đột biến gen 28
1.4.3. Mô hình gây suy sinh dục bằng cách cắt bỏ 2 tinh hoàn 28
1.4.4. Mô hình gây suy sinh dục bằng hóa chất 28
1.4.5. Mô hình gây suy sinh dục bằng phóng xạ 30
1.5. Giới thiệu chế phẩm nghiên cứu – Viên nang KS 31
1.5.1. Một số kết quả thử nghiệm tiền lâm sàng của viên nang KS 32
1.5.2. Tác dụng của các thành phần trong viên nang KS theo lý luận
YHCT 33
1.5.3. Tác dụng của các thành phần trong viên nang KS theo hóa học
và dược lý hiện đại 35
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.1. Thiết kế nghiên cứu 37
2.2. Đối tượng nghiên cứu 37
2.3. Thời gian – Địa điểm nghiên cứu 38
2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu: 38
2.5. Dụng cụ – Hóa chất – Phương pháp nghiên cứu 39
2.5.1. Dụng cụ 39
2.5.2. Hóa chất 40
2.5.3. Sơ đồ nội dung nghiên cứu 42
2.5.4. Phương pháp nghiên cứu 43
2.6. Phương pháp phân tích dữ liệu 54
Chương 3: KẾT QUẢ 55
3.1. Tính an toàn của phác đồ kết hợp viên nang KS với testosteron 55
3.1.1. Ảnh hưởng của viên nang KS kết hợp testosteron trên chuột bình
thường sau 14 ngày thí nghiệm 55
3.1.2. Ảnh hưởng của viên nang KS kết hợp testosteron trên chuột bình
thường sau 60 ngày thí nghiệm 58
3.2. Sự thay đổi nồng độ testosteron của chuột nhắt trắng đực cắt 2 tinh
hoàn khi cho uống đồng thời viên nang KS với testosteron 15 ngày 61
3.2.1. Ảnh hưởng của phác đồ kết hợp viên nang KS với testosteron đổi
với nồng độ testosteron của chuột nhắt trắng đực sau 15 ngày cắt 2 tinh hoàn 61
3.2.2. Ảnh hưởng của phác đồ kết hợp viên nang KS với testosteron đổi
với trọng lượng túi tinh – tuyến tiền liệt, cơ nâng hậu môn của chuột nhắt trắng đực sau 15 ngày cắt 2 tinh hoàn 62
3.2.3. Ảnh hưởng của phác đồ kết hợp viên nang KS với testosteron đổi
với nồng độ protein toàn phần của chuột nhắt đực sau 15 ngày cắt 2 tinh hoàn 63
3.2.4. Ảnh hưởng của phác đồ kết hợp viên nang KS với testosteron đổi
với thể trọng của chuột nhắt trắng đực sau 15 ngày cắt 2 tinh hoàn 64
3.3. Sự thay đổi nồng độ testosteron, hình thái mô học tinh hoàn, đặc điểm
tinh trùng, tình trạng ADN phân mảnh của chuột đực suy sinh dục bởi natri valproat khi cho uống đồng thời viên nang KS với testosteron 35 ngày 64
3.3.1. Khảo sát khoảng liều gây suy sinh dục của natri valproat 64
3.3.2. Ảnh hưởng của phác đồ kết hợp viên nang KS với testosteron trên
chuột nhắt đực suy sinh dục sau 35 ngày uổng natri valproat 500 mg/kg . 68
3.4. Sự thay đổi nồng độ testosteron, hình thái mô học tinh hoàn, đặc điểmtinh trùng, tình trạng ADN phân mảnh của chuột nhắt đực suy sinh dụcbởi 60Co khi cho uống đồng thời viên nang KS với testosteron 07 ngày 75
3.4.1. Khảo sát mô hình gây suy sinh dục trên chuột nhắt trắng đực
bằng tia phóng xạ gamma 60Co 75
3.4.2. Ảnh hưởng của phác đồ kết hợp viên nang KS với testosteron trên
chuột nhắt đực suy sinh dục sau 7 ngày chiếu xạ 60Co 81
Chương 4: BÀN LUẬN 89
4.1. Tính an toàn của phác đồ kết hợp viên nang KS với testosteron 89
4.2. Tác dụng tăng nồng độ testosteron của phác đồ kết hợp viên nang KS
với testosteron của chuột nhắt trắng đực cắt 2 tinh hoàn 92
4.3. Tác dụng tăng nồng độ testosteron, cải thiện hình thái mô học tinh
hoàn, đặc điểm tinh trùng, giảm tình trạng phân mảnh ADN tinh trùng của chuột đực suy sinh dục bởi natri valproat khi cho uống đồng thời viên nang KS với testosteron 35 ngày 95
4.3.1. Xác định liều uống gây suy sinh dục chuột nhắt đực bằng natri
valproat 95
4.3.2. Tác dụng tăng nồng độ testosteron, cải thiện hình thái mô học
tinh hoàn, đặc điểm tinh trùng, giảm tình trạng phân mảnh ADN tinh trùng của chuột đực suy sinh dục bởi natri valproat 500 mg/kg khi cho uống đồng thời viên nang KS với testosteron 35 ngày 98
4.4. Tác dụng tăng nồng độ testosteron, điều hòa FSH, LH, tăng trọng
lượng tinh hoàn, túi tinh – tuyến tiền liệt, cơ nâng hậu môn, cải thiện hìnhthái mô học tinh hoàn, đặc điểm tinh trùng, giảm tình trạng phân mảnhADN tinh trùng của chuột nhắt đực suy sinh dục bởi 60Co khi cho uốngđồng thời viên nang KS với testosteron 07 ngày 108
4.4.1. Xác định liều chiếu xạ gây suy sinh dục chuột đực bằng 60Co 108
4.4.2. Tác dụng tăng nồng độ testosteron, điều hòa FSH, LH, tăng trọnglượng tinh hoàn, túi tinh – tuyến tiền liệt, cơ nâng hậu môn, cải thiệnhình thái mô học tinh hoàn, đặc điểm tinh trùng, giảm tình trạng phân
111
121
125
127
129
mảnh ADN tinh trùng của chuột nhắt đực suy sinh dục bởi 60Co liều 7Gy khi cho uống đồng thời viên nang KS với testosteron 07 ngày
TÍNH MỚI VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA LUẬN ÁN
HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN 130 TÀI LIỆU THAM KHẢO -1-
PHỤ LỤC PL-1
Phụ lục 1: Quy trình, Sơ đồ sản xuất và Phiếu kiểm nghiệm viên nang KS
PL-1
Phụ lục 2: Tiêu chuẩn chất lượng của viên nang KS PL-7
Phụ lục 3: Số liệu đánh giá tính an toàn của viên nang KS và phác đồ kết hợp viên nang KS với testosteron PL-18
Phụ lục 4: Tác dụng của phác đồ kết hợp viên nang KS với testosteron trên chuột cắt 2 tinh hoàn PL-24
Phụ lục 5: Tác dụng của phác đồ kết hợp viên nang KS với testosteron trên mô hình gây suy sinh dục bằng natri valproat PL-28
Phụ lục 6: Tác dụng của phác đồ kết hợp viên nang KS với testosteron trên mô hình gây suy sinh dục bằng phóng xạ 60Co PL-33
Phụ lục 7: Phương pháp xác định nồng độ testosteron, FSH, LH PL-38
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tác dụng dược lý của các vị thuốc trong viên nang KS theo YHCT 33
Bảng 2.1. Bố trí thí nghiệm khảo sát sự thay đổi hoạt tính androgen của chuột đực sau 14 ngày uống kết hợp viên nang KS với testosteron 44
Bảng 2.2. Bố trí thí nghiệm khảo sát sự thay đổi hoạt tính androgen của chuột đực sau 60 ngày uống kết hợp viên nang KS với testosteron 46
Bảng 2.3. Bố trí thí nghiệm gây mô hình động vật bị suy sinh dục bằng cách cắt 2 tinh hoàn 47
Bảng 2.4. Bố trí thí nghiệm khảo sát liều natri valproat gây suy sinh dục ở chuột nhắt 49
Bảng 2.5. Bố trí thí nghiệm khảo sát hoạt tính androgen, tình trạng ADN phân mảnh của chuột nhắt đực suy sinh dục bởi natri valproat 52
Bảng 2.6. Bố trí thí nghiệm khảo sát hoạt tính androgen, đặc điểm tinh hoàn, tinh trùng, sự phân mảnh ADN tinh trùng của chuột đực suy sinh dục bởi 60Co 54
Bảng 3.1. Nồng độ testosteron (ng/mL) trong huyết tương của chuột đực bình thường sau 14 ngày thí nghiệm 557
Bảng 3.3. Nồng độ protein toàn phần (g/dL) của chuột đực bình thường sau 14 ngày
578
Bảng 3.4. Thể trọng (g) chuột đực bình thường trước và sau 14 ngày thí nghiệm 57 Bảng 3.5. Nồng độ testosteron (ng/ml) của chuột đực bình thường sau 60 ngày uống viên nang KS với testosteron 58
Bảng 3.6. Trọng lượng tinh hoàn, túi tinh – tuyến tiền liệt, cơ nâng hậu môn (mg%)của chuột đực bình thường sau 60 ngày uống viên nang KS với testosteron 59
Bảng 3.7. Nồng độ protein toàn phần (g/dL) của chuột đực bình thường sau 60 ngày uống viên nang KS với testosteron 60
Bảng 3.8. Thể trọng (g) của chuột đực bình thường trước và sau 60 ngày uống viên nang KS với testosteron 60
Bảng 3.9. Nồng độ testosteron (ng/mL) huyết tương của chuột nhắt đực đã cắt 2 tinh hoàn sau 15 ngày thử nghiệm 61
Bảng 3.10. Trọng lượng túi tinh – tuyến tiền liệt, cơ nâng hậu môn (mg%) của chuột nhắt đực đã cắt 2 tinh hoàn sau 15 ngày thử nghiệm 62
Bảng 3.11. Nồng độ protein toàn phần (g/dL) huyết tương của chuột nhắt đực đã cắt tinh hoàn sau 15 ngày thử nghiệm 63
Bảng 3.12. Thể trọng (g) chuột trước và sau thử nghiệm 15 ngày cắt 2 tinh hoàn 64
Bảng 3.13. Thể trọng (g) của chuột nhắt cho uống các liều NV trước và sau 35 ngày thí nghiệm 65
Bảng 3.14. Trọng lượng tinh hoàn (mg%) của chuột nhắt cho uống các liều NV sau
35 ngày thí nghiệm 65
Bảng 3.15. Mật độ (106/mL), tỷ lệ di động (%) và tỷ lệ sống (%) của tinh trùng chuột cho uống các liều NV sau 35 ngày thí nghiệm 66
Bảng 3.16. Khảo sát sự thay đổi nồng độ testosteron (ng/mL) của chuột nhắt sau 35 ngày uống natri valproat 500 mg/kg 68
Bảng 3.17. Khảo sát sự thay đổi thể trọng (g) chuột nhắt trước và sau 35 ngày uốngnatri valproat 500 mg/kg 69
Bảng 3.18. Khảo sát sự thay đổi trọng lượng tinh hoàn, túi tinh – tuyến tiền liệt, cơnâng hậu môn (mg%) chuột đực sau 35 ngày uống natri valproat 500 mg/kg 70
Bảng 3.19. Mật độ (106/mL), tỷ lệ di động (%) và tỷ lệ sống (%) của tinh trùng chuột sau 35 ngày thí nghiệm 71
Bảng 3.20. Thể trọng của chuột (g) ở các lô sau chiếu xạ 75
Bảng 3.21. Trọng lượng của tinh hoàn, túi tinh – tuyến tiền liệt, cơ nâng hậu môn (mg%) ở các lô sau chiếu xạ 76
Bảng 3.22. Mật độ tinh trùng (106/mL), tỷ lệ tinh trùng di động (%) và tỷ lệ tinh trùng sống (%) của chuột ở các lô sau chiếu xạ 77
Bảng 3.23. Nồng độ testosteron, FSH và LH trong huyết thanh sau 7 ngày chiếu xạ
60Co , , 78
Bảng 3.24. Khảo sát sự thay đổi thể trọng (g) của chuột nhắt đực trước và sau 7 ngày chiếu 60Co 81
Bảng 3.25. Trọng lượng tinh hoàn, túi tinh – tuyến tiền liệt, cơ nâng hậu môn (mg%) của chuột sau 7 ngày chiếu xạ 60Co 82
Bảng 3.26. Nồng độ testosteron, FSH, LH (ng/mL) sau 7 ngày chiếu xạ 60Co 83
Bảng 3.27. Mật độ (106/mL), tỷ lệ di động (%) và tỷ lệ sống (%) của tinh trùng chuột sau chiếu phóng xạ 60Co 7 ngày 84
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Mô học tinh hoàn chuột ở các liều NV sau 35 ngày (Nhuộm HE, X40) 67
Hình 3.2. Mô học tinh hoàn chuột ở các lô sau 35 ngày uống NV 500 mg/kg
(Nhuộm HE, X20, X40) . .. 73
Hình 3.3. Tình trạng phân mảnh ADN tinh trùng sau 35 ngày uống NV 500 mg/kg (480 nm, X40) .. . 74
Hình 3.4. Mô học tinh hoàn chuột ở các khoảng liểu sau 7 ngày chiếu xạ 60Co (Nhuộm HE, X40) .. …….. .. 80
Hình 3.5. Mô học tinh hoàn chuột ở các lô sau chiếu 60Co liều 7 Gy 7 ngày (Nhuộm HE, X40) 86
Hình 3.6. Tình trạng phân mảnh ADN tinh trùng sau chiếu xạ 60Co liều 7 Gy 7 ngày (480 nm, X40) 87
Nguồn: https://luanvanyhoc.com