Đánh giá kết quả chuyển phôi ngày 3 của thụ tinh trong ống nghiêm tại Bênh viên Phụ sản TW từ tháng 2 – tháng 8/2008

Đánh giá kết quả chuyển phôi ngày 3 của thụ tinh trong ống nghiêm tại Bênh viên Phụ sản TW từ tháng 2 – tháng 8/2008

Trong đời sống xă hôi loài người từ xa xưa đến nay, vô sinh là nỗi buồn và sự thất vọng của nhiều gia đình. Điều trị vô sinh là môt vấn đề mang ý nghĩa nhân đạo và khoa học luôn nhận được nhiều sự quan tâm trên thế” giới cũng như ở Việt Nam. Đặc biệt điều trị vô sinh được coi là môt nôi dung quan trọng trong chiến lược dân số 2001-2010 của nước ta [2].
Sự ra đời của Louise – Brown đứa trẻ TTTON đầu tiên tại Anh năm 1978 đã đánh dấu môt bước đôt phá trong điều trị vô sinh, mang lại niềm hy vọng được làm cha, làm mẹ cho hàng triệu cặp vợ chồng vô sinh. Kỹ thuật này ngày càng được phát triển nhanh chóng và không ngừng được hoàn thiện ở nhiều nước trên thế’ giới [29].
Từ hơn 20 năm qua, TTTON đã là phương pháp điều trị cho những cặp vợ chồng hiếm muôn với các chỉ định như bệnh lý vòi tử cung, rối loạn chức năng buồng trứng, các bệnh lý vùng chậu, lạc NMTC, hiếm muôn do nam và vô sinh không rõ nguyên nhân. Đơn vị đầu tiên ở Việt Nam áp dụng thành công kỹ thuật này là bệnh viện phụ sản Từ Dũ (thành phố Hồ Chí Minh) vào năm 1998. Ngày 26 tháng 6 năm 2001, cháu bé đầu tiên kết quả TTTON của Bệnh viện Phụ sản Trung ương cất tiếng khóc chào đời. Hiện nay ngoài hai cơ sở trên, môt số bệnh viện khác trong cả nước cũng đã thực hiện thành công kỹ thuật này.
Sự thành công của các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như: tuổi của người phụ nữ, thời gian vô sinh, các phác đồ kích thích buồng trứng, số nang noãn phát triển…. trong đó 2 yếu tố quan trọng nhất là chất lượng phôi chuyển vào buồng tử cung và sự chấp nhận của nôi mạc tử cung[13],[23],[71],[82]. Mặc dù các kỹ thuật HTSS có những bước tiến bô nhanh chóng nhưng tỷ lệ có thai nói chung khoảng 25% tỷ lệ thai làm tổ 17 ^ 20% với các trường hợp chủ yếu phôi chuyển vào ngày 2. Các nghiên cứu chuyển phôi ngày 5 (giai đoạn blastocyte) cải thiên đáng kể kết quả có thai của chu kỳ TTTON. Tại trung tâm HTSS bênh viên phụ sản trung ương, 11 trường hợp chuyển phôi ngày 5 đầu tiên được tiến hành vào tháng 10/2005 có 5 trường hợp có thai. Tuy nhiên nuôi cấy phôi tới ngày 5 đòi hỏi mất công sức, thêm tủ cấy, môi trường. Nghiên cứu gần đây của Mona Bungum (2003) và Aldo Volpes và cs (2004) cho thấy tỷ lê có thai của các trường hợp chuyển phôi ngày 3 khác nhau không có ý nghĩa khi so sánh với chuyển phôi ngày 5 (63,2% và 52,5%). Như chúng ta đã biết từ ngày 3 sự phát triển của phôi từ chỗ dựa vào hoạt động di truyền của noãn (oocyte genome activity) sang của chính bản thân phôi (embryonic genome activity). Giai đoạn chuyển tiếp này hay còn gọi là giai đoạn “ embryo block”. Do có nhiều phôi ngừng phát triển ở thời điểm này nên phôi ngày 3 có khả năng phát triển và làm tổ tốt hơn [10].
Cho đến nay ở Việt Nam chưa có một nghiên cứu nào tổng kết đầy đủ chi tiết về tỷ lê có thai và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả có thai sau chuyển phôi ngày 3. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Đánh giá kết quả chuyển phôi ngày 3 của thụ tinh trong ống nghiêm tại Bênh viên Phụ sản TW từ tháng 2 – tháng 8/2008” với 2 mục tiêu:
1.    Xác định tỷ lê có thai của chuyển phôi ngày 3.
2.    Đánh giá các yếu tố liên quan và giá trị của chỉ số tiên lượng đến kết quả có thai sau chuyển phôi ngày 3.
MỤC LỤC
§ặt vấn đề    1
Chương 1: Tổng quan    3
1.1.    Khái niêm vô sinh    3
1.2.    Tình hình và nguyên nhân vô sinh    3
1.2.1.    Trên thế giới    3
1.2.2.    Ở Viêt Nam    4
1.3.    Các phương pháp điều trị vô sinh    4
1.3.1.    Thụ tinh nhân tạo     5
1.3.2.    Thụ tinh trong ống nghiêm    5
1.4.    Sự phát triển của phôi    11
1.4.1.    Sự phát triển của phôi trước khi    làm    tổ    11
1.4.2.    Sự phát triển của phôi trong cơ thể    và trong ống nghiêm    14
1.5.    Đánh giá chất lượng của noãn bào    15
1.6.    Môi trường nuôi cấy phôi    17
1.6.1.    Thành phần cơ bản    17
1.6.2.    Nguồn năng lượng    17
1.7.    Đánh giá chất lượng phôi    18
1.7.1.    Tiêu chuẩn chấm điểm phôi tiền nhân    18
1.7.2.    Đánh giá chất lượng phôi ngày 2, ngày 3    20
1.8.    Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả TTTON    21
1.8.1.    Nguyên nhân vô sinh    21
1.8.2.    Tuổi của người phụ nữ    21
1.8.3.    Phác đồ điều trị    22
1.8.4.    Số lượng phôi chuyển vào buồng tử    cung    22
1.8.5.    Chiều dày nội mạc tử cung    23
1.8.6.    Chất lượng phôi    25
1.8.7.    Cách thức chuyển phôi    26
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu    27
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    27
2.1.1.    Tiêu chuẩn chọn bênh nhân    27
2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ    27
2.2.    Phương pháp nghiên cứu    27
2.3.    Địa điểm nghiên cứu    27
2.4.    Chọn mẫu    28
2.5.    Các bước tiến hành    28
2.6.    Các tham số nghiên cứu    30
2.6.1.    Một số đặc điểm của bênh nhân    30
2.6.2.    Đặc điểm của phôi    31
2.6.3.    Kỹ thuật chuyển phôi    31
2.6.4.    Chiều dày niêm mạc tử cung    31
2.6.5.    Tiên lượng có thai dựa vào 3 chỉ số nghiên cứu    32
2.7.    Xử lý và phân tích số liêu    32
2.8.    Một số sai số và cách khắc phục    32
2.9.    Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu    32
Chương 3: Kết quả nghiên cứu    33
3.1.    Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu    33
3.2.    Đánh giá kết quả TTTON    37
3.3.    Các yếu tố liên quan đến kết quả có thai sau chuyển phôi ngày 3    44
3.4.    Các chỉ số tiên lượng kết quả có thai sau chuyển phôi    51
Chương 4: Bàn luận    56
4.1.    Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu    57
4.2.    Bàn luận về một số kết quả của TTTON    59
4.2.1.    Chiều dày NMTC vào ngày tiêm hCG theo thang điểm    59
4.2.2.    Số noãn chọc hút ở bênh nhân chuyển phôi ngày 3    60
4.2.3.    Số phôi chuyển vào buồng tử cung    61
4.2.4.    Kết quả có thai sau chuyển phôi ngày 3    62
4.3.    Các yếu tố liên quan đến kết quả có thai sau chuyển phôi ngày    3    63
4.3.1.    Liên quan    giữa tuổi và kết quả có thai    63
4.3.2.    Liên quan    giữa nguyên nhân vô sinh và kết quả có thai    64
4.3.3.    Liên quan    giữa phác đồ KTBT và kết quả có thai lâm sàng    65
4.3.4.    Liên quan giữa hình ảnh NMTC vào ngày tiêm hCG và có
thai lâm sàng    67
4.3.5.    Liên quan giữa số noãn thu được với có thai lâm sàng    68
4.3.6.    Liên quan giữa số phôi chuyển với có thai lâm sàng    68
4.4.    Các    chỉ số tiên lượng    kết    quả có thai sau chuyển phôi ngày 3    70
4.4.1.    Liên quan giữa chất lượng phôi chuyển đến kết quả có thai
lâm sàng    70
4.4.2.    Liên quan giữa kỹ thuật chuyển phôi và có thai lâm sàng    71
4.4.3.    Liên quan giữa chiều dày NMTC với kết quả có thai lâm sàng    73
4.4.4.    Mối liên quan giữa điểm tiên lượng và kết quả có thai    75
4.4.5.    Phân tích hồi quy đa biến Logistic của kết quả có thai phụ
thuộc vào các    yếu    tố    76
Kết luận    78
Kiến nghi    79
Tài liệu tham khảo Phụ lục

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment