Đánh giá kết quả của mọt số phương pháp xử trí TDD ở bệnh nhan có sẹo mổ tại TC ở BVPSTƯ từ nám 2006 đến nám 2008

Đánh giá kết quả của mọt số phương pháp xử trí TDD ở bệnh nhan có sẹo mổ tại TC ở BVPSTƯ từ nám 2006 đến nám 2008

Mong muốn sinh được một đứa trẻ lành lặn và khoẻ mạnh là niềm mơ ước và hạnh phúc không chỉ cho mỗi cặp vợ chồng mà còn là niềm vui chung cho cả dòng họ. Một công dân khuyết tật ra đời sẽ là một gánh nặng lâu dài cho xã hội. Trong quá trình mang thai, người mẹ phải trải qua không ít khó khăn, không ít những thách thức lớn ảnh hưởng đến sức khoẻ thậm chí đến cả tính mạng. Những biến cố này gây nên những tác động bất lợi trong quá trình hình thành và phát triển của thai nhi mà hậu quả là tạo ra những thai nhi bị dị tật ngay từ trong bụng mẹ.

Trên thế giới, nhiều tác giả đã đưa ra những tỷ lê thai dị dạng khác nhau. Số dị dạng bị ảnh hưởng bởi nhân tố môi trường chiếm khoảng 5-6% tổng số nguyên nhân gây dị dạng. Một số dị dạng do đột biến gen hoặc sự sai lạc NST chiếm 5-15%, trong khi đó có 60% do nhiều nguyên nhân phối hợp [4],[5]. Hiên nay, môi trường sống bị ô nhiễm, nhiều hoá chất độc hại, VSATTP không đảm bảo, mô hình bênh tật có nhiều thay đổi…đang làm gia tăng tỷ lê TDD. Các dị tật thai nhi có thể xuất hiên ở bất cứ người phụ nữ bình thường và khoẻ mạnh nào.

Theo tác giả Trần Danh Cường tỷ lê dị tật ở thai nhi khoảng 3,5%, riêng khảo sát tại BVPSTƯ tỷ lê này là 5,4% và phần lớn đều do chế độ dinh dưỡng không đúng hay bị nhiễm độc [10]. Khoảng 2-3% các trẻ sơ sinh sống có DTBS nặng, biểu hiên rõ ràng ngay khi ra đời [27], [78], [79]. DTBS là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong chu sinh (khoảng 20%) và tử vong của trẻ trong năm đầu tiên [23]. 50% các trường hợp sẩy thai trước 12 tuần là do nguyên nhân bất thường NST [3], [54], [65].

Ngày nay, do tiến bộ của y học, viêc thành lập các trung tâm chẩn đoán trước sinh đã giúp theo dõi, phát hiên sớm và nhờ đó có thái độ xử trí thích hợp những DTBS của thai nhi nhằm nâng cao chất lượng dân số, giảm thiểu tỷ lê tử vong sơ sinh do thai nghén bất thường. Có tới hơn 90% dị tật được phát hiên thông qua siêu âm và làm xét nghiêm, điều này thực sự có giá trị và ý nghĩa lớn đối với chiến lược bảo vê và CSSKSS cho công đồng và xã hôi.

Những năm gần đây, trên thế” giới nói chung và ở Viêt Nam nói riêng, xu hướng mổ lấy thai ngày càng gia tăng, những thai phụ có sẹo mổ TC ngày càng nhiều. Môt trong các vấn đề đạt ra đối với người thầy thuốc sản khoa là thái đô xử trí thai dị dạng trên các thai phụ có sẹo mổ ở TC như thế’ nào cho tốt. ở những thai phụ này, viêc nạo hút môt thai dị dạng nhỏ đã khó khăn nhưng viêc gây chuyển dạ đối với môt thai dị dạng lớn lại khó khăn gấp bôi và không phải lúc nào cũng đạt được hiêu quả, nhiều khi phải mổ để lấy thai nhi dị dạng hoặc cắt tử cung cả khối. Bên cạnh đó, nguy cơ vỡ TC, nứt sẹo mổ cũ là rất lớn, thậm chí có thể vỡ TC tự nhiên trong quá trình thai nghén. Tại BVPSTƯ đã có những nghiên cứu tổng kết, chẩn đoán và xử trí TDD nhưng chưa có nghiên cứu nào đi sâu vào tìm hiểu và xử trí TDD ở những thai phụ có sẹo mổ ở TC. Với mong muốn góp phần tìm hiểu bênh lý này để rút kinh nghiêm nâng cao hiêu quả xử trí TDD cũng chính là góp phần nâng cao chất lượng bảo vê sức khoẻ cho công đồng, vì vậy tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu:

Đánh giá kết quả của mọt số phương pháp xử trí TDD ở bệnh nhan có sẹo mổ tại TC ở BVPSTƯ từ nám 2006 đến nám 2008.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỂ 1

Chương 1: TONG QUAN TÀI LIỆU 3

1.1. Một số khái niệm 3

1.1.1 Khái niêm về bất thường bẩm sinh 3

1.1.2. Sự thụ thai 3

1.1.3. Thời gian có khả năng phát sinh dị tật [3], [4], [5] 4

1.1.4. Phân loại phát triển bất thường của phôi thai 5

1.2. Tình hình mổ lấy thai và các loại vết mổ tại tử cung 6

1.2.1. Tỷ lê mổ lấy thai tại viên BVBMTSS 6

1.2.2. Một số đặc điểm của sẹo mổ TC 7

1.3. Thái độ xử trí những trường hợp thai dị dạng bẩm sinh 8

1.3.1. Đình chỉ thai nghén trong 3 tháng đầu (tuổi thai < 13 tuần) 8

1.3.2. Đình chỉ thai nghén trong 3 tháng giữa (tuổi thai từ 13-26 tuần):. 10

1.3.3. Đình chỉ thai nghén 3 tháng cuối (tuổi thai >27 tuần): 19

1.3.4. Các tai biến, biến chứng khi đình chỉ thai nghén: 20

1.4. Một số nghiên cứu trong và ngoài nước về ĐCTN trên các sản phụ

có vết mổ tại tử cung 25

1.4.1. Các nghiên cứu nước ngoài 25

1.4.2. Một số nghiên cứu trong nước 30

CHƯƠNG 2: ĐOI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 33

2.1. Đối tượng nghiên cứu 33

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: 33

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 33

2.2. Phương pháp nghiên cứu: 33

2.2.1. Thiết kế’’ nghiên cứu 33

2.2.2. Thời gian tiến hành nghiên cứu 33

2.2.3. Các dữ liêu và tiêu chuẩn liên quan đến nghiên cứu: 33

2.2.4. Vật liêu nghiên cứu và quy trình tiến hành nghiên cứu: 34

2.2.5. Các biến số nghiên cứu: 35

2.2.6. Các tiêu chuẩn để đình chỉ thai nghén 36

2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu: 37

2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu: 37

2.4.1. Thu thập số liêu: 37

2.4.2. Xử lý số liêu:. 37

2.5. Vấn đề đạo đức 37

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN cứu 38

3.1. Tỷ lệ thai dị dạng 38

3.2. Phân loại thai dị dạng và một số yếu tố liên quan 40

3.3. Tiến triển xử trí TDD/VMC 49

Chương 4: BẰN LUẬN 62

4.1. Phân tích tỷ lệ thai dị dạng 62

4.2. Phận loại dTBS và một số yếu tố liên quan đến thai dị dạng 65

4.2.1. Phân tích phân loại DTBS theo ICD 10 65

4.2.2. Phân tích DTBS theo tuổi mẹ 67

4.2.3. Phân tích DTBS theo nghề nghiệp của mẹ 67

4.2.4. Phân tích về tiền sử sản khoa: 69

4.2.5. Phân tích tiền sử mổ tử cung của thai phụ TDD 70

4.2.6. Phân tích thời điểm phát hiện loại dị tật bẩm sinh theo tuần thai ..70

4.2.7. Phân tích tình trạng ối trong thai dị dạng: 72

4.2.8. Phân tích thời gian từ khi phát hiện thai dị tật đến khi dược xử trí

cho từng loại dị tật 72

4.3. Phân tích thái độ xử trí TDD/VMC 73

4.3.1. Phân tích tiến triển TDD/VMC 73

4.3.2. Phân tích kết quả gây chuyển dạ TDD/VMC 74

4.3.3. Phân tích kết quả GCD TDD/VMC bằng truyền oxytocin 76

4.3.4. Phân tích kết quả GCD của TDD/VMC với MSP….. 78

4.3.5. Phân tích thời gian nằm viện giữa các nhóm 80

4.3.6. Phân tích các thủ thuật sản khoa phối hợp 81

4.3.7. Phân tích về điều trị ngoại khoa 81

4.3.8. Phân tích về các tai biến 82

KẾT LUẬN 83

KIẾN NGHỊ 84

TẰI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment