Đánh giá kết quả của phương pháp chọc hút dịch kết hợp tiêm corticoid nội khớp trong điều trị bệnh thoái hóa khớp
Đánh giá kết quả của phương pháp chọc hút dịch kết hợp tiêm corticoid nội khớp trong điều trị bệnh thoái hóa khớp gối nguyên phát có phản ứng viêm
Thoái hóa khớp (THK) là một bệnh khớp thường gặp trong nhóm bệnh lý cơ xương khớp. Ton thương cơ bản của bệnh là tình trạng thoái hóa sụn khớp gây hủy và rách sụn, tiếp đến là những thay đổi của màng hoạt dịch và phần xương dưới sụn, kèm theo đó là tổn thương dây chằng, các cơ cạnh khớp và màng hoạt dịch [1], [2].
Trong THK, THK gối là bệnh hay gặp. Tỷ lệ bệnh gặp ở người lớn là 6% và lên tới 40% ở người trên 70 tuổi [3]. Theo ước tính ở Mỹ có 21 triệu người mắc bệnh THK, 4 triệu người phải nằm viện, khoảng 100.000 bệnh nhân mất chức năng vận động hoàn toàn do THK gối nặng [4]. THK gối là nguyên nhân gây tàn tật cho người có tuổi đứng thứ hai sau bệnh tim mạch [5].
Ở Việt Nam theo thống kê trong 10 năm (1991 – 2000) về tình hình bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Cơ xương khớp Bệnh viện Bạch Mai, THK đứng hàng thứ ba (4,66%) trong nhóm các bệnh có tổn thương khớp. Trong THK (không kể thoái hóa cột sống), THK gối chiếm 56,5%. Tại Bệnh viện Chợ Rẫy thống kê trong 10 năm (1996 – 2006) về bệnh nhân điều trị nội trú tại Khoa Cơ xương khớp, THK đứng hàng thứ hai sau các bệnh tự miễn (17,2%) trong nhóm các bệnh tổn thương khớp. Trong THK (không kể thoái hóa cột sống), THK gối chiếm 52,7% [6].
Thoái hóa khớp gối cũng như các THK nói chung là một bệnh lành tính tiến triển chậm, mặc dù là quá trình thoái hóa, nhưng trong THK vẫn có hiện tượng viêm diễn tiến thành từng đợt, biểu hiện bằng viêm màng hoạt dịch dẫn đến xuất tiết dịch vào khoang khớp gối. Nghiên cứu của EULAR năm 2005, tỷ lệ tràn dịch khớp là: 43,7% [7], [8]. Trong nghiên cứu của tác giả Lê Công Tiến năm 2013 phát hiện tỷ lệ tràn dịch khớp gối trên siêu âm là 30,3% [9]. Nghiên cứu của Iagnocco A năm 2010, tỷ lệ tràn dịch là 43,3%
[10]. Tràn dịch khớp gối nhiều sẽ làm hạn chế sự vận động, gây đau khớp khi bệnh nhân đi lại về lâu dài có thể đưa đến một số biến chứng: dính khớp, xơ cứng khớp gây nên hiện tượng hạn chế vận động, ảnh hưởng đến lao động và sinh hoạt hàng ngày. Các trường hợp THK nặng là nguyên nhân gây tàn phế ở nhiều bệnh nhân, dẫn đến phải thay thế khớp, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, hạn chế sự giao tiếp với xã hội và gây ton hại đến kinh tế. Chính vì vậy THK trở thành mối quan tâm đặc biệt trong công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng, đặc biệt ở các nước có tuổi thọ trung bình cao và nền kinh tế phát triển
[11]. Việc chan đoán sớm và điều trị một cách tích cực THK gối đặc biệt là THK gối có phản ứng viêm là vấn đề đã và đang được nhiều tác giả quan tâm. Có nhiều phương pháp điều trị THK, trong đó bao gồm các trị liệu không dùng thuốc như: sử dụng các biện pháp nhiệt, điện phối hợp với các phương pháp vận động [12], và các trị liệu sử dụng thuốc như: thuốc giảm đau, thuốc chống viêm không steroid [13]. Dùng thuốc chống viêm không steroid đơn thuần chỉ có tác dụng tạm thời, thêm vào đó các thuốc này khi dùng kéo dài có thể gây nhiều tác dụng phụ trên đường tiêu hóa và thận, đặc biệt đối với người cao tuổi [14] [15], [16]. Từ những thập niên 50 của thế kỷ trước, vai trò của corticoid tiêm nội khớp đã được đánh giá là một trong các phương pháp có hiệu quả trong điều trị VKDT và THK [17],[18],[19]. Từ đó tới nay trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu đánh giá hiệu quả của tiêm corticoid nội khớp trong điều trị THK gối [20],[21],[22],[23]… Nhìn chung các nghiên cứu đều chỉ ra rằng hút dịch và tiêm nội khớp là phương pháp tương đối hiệu quả trong trường hợp này, với tác dụng làm giảm áp lực nội khớp, giảm đau và chống viêm [22],[24],[25]. Ở Việt Nam, chúng tôi chưa thấy có nghiên cứu nào đánh giá tác dụng của tiêm corticosteroid nội khớp trong điều trị THK gối. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá kết quả của phương pháp chọc hút dịch kết hợp tiêm corticoid nội khớp trong điều trị bệnh thoái hóa khớp gối nguyên phát có phản ứng viêm” với hai mục tiêu:
1.Đánh giá kết quả của phương pháp chọc hút dịch kết hợp tiêm corticoid nội khớp trong điều trị thoái hóa khớp gối nguyên phát có phản ứng viêm.
2.Nhận xét các phản ứng không mong muốn của phương pháp này.
1.Trần Ngọc Ân (2004). Hư khớp. Bệnh học Nội khoa tập II, Nhà xuất bản y học, trang 327-342.
2.R. D. Altman (1991). Criteria for classification of clinical osteoarthritis. JRheumatol Suppl, 27, 10-12.
3.J. W. Michael, K. U. Schluter-Brust and P. Eysel (2010). The epidemiology, etiology, diagnosis, and treatment of osteoarthritis of the knee. Dtsch Arztebl Int, 107 (9), 152-162.
4.B. J. McGinley, F. D. Cushner and W. N. Scott (1999). Debridement arthroscopy. 10-year followup. Clin Orthop Relat Res, (367), 190-194.
5.N. Arden and M. C. Nevitt (2006). Osteoarthritis: epidemiology. Best Pract Res Clin Rheumatol, 20 (1), 3-25.
6.QNguyễn Thị Mộng Trang và Lê Thị Anh Thư (2/2001- 2/2004). Tình hình thoái hóa khớp tại khoa Nội cơ xương khớp bệnh viện Chợ Rẫy trong 3 năm, Báo cáo khoa học Hội thấp khớp học lần thứ 3. Hội thấp khớp học Việt Nam, trang 13-28.
7.M. A. D’Agostino, P. Conaghan, M. Le Bars, et al., (2005). EULAR report on the use of ultrasonography in painful knee osteoarthritis. Part 1: prevalence of inflammation in osteoarthritis. Ann Rheum Dis, 64
(12), 1703-1709.
8.P. Conaghan, M. A. D’Agostino, P. Ravaud, et al., (2005). EULAR report on the use of ultrasonography in painful knee osteoarthritis. Part 2: exploring decision rules for clinical utility. Ann Rheum Dis, 64 (12), 1710-1714.
9.Lê Công Tiến (2013). Nghiên cứu vai trò của siêu âm trong chấn đoán thoái hóa khớp gối nguyên phát. Luận văn tốt nghệp thạc sỹ y học, trường Đại học Y Hà Nội.
10.A. Iagnocco, G. Meenagh, L. Riente, et al., (2010). Ultrasound imaging for the rheumatologist XXIX. Sonographic assessment of the knee in patients with osteoarthritis. Clin Exp Rheumatol, 28 (5), 643-646.
11.M. T. t. Ruffin and R. E. Hunter (1989). Arthroscopy in the geriatric patient. Acute injuries and chronic joint diseases. J Am Geriatr Soc, 37 (10), 977-979.
12.M. C. Hochberg, R. D. Altman, K. T. April, et al., (2012). American College of Rheumatology 2012 recommendations for the use of nonpharmacologic and pharmacologic therapies in osteoarthritis of the hand, hip, and knee. Arthritis Care Res (Hoboken), 64 (4), 465-474.
13.V. Oztuna, M. Eskandari, R. Bugdayci, et al., (2007). Intra-articular injection of tenoxicam in osteoarthritic knee joints with effusion. Orthopedics, 30 (12), 1039-1042.
14.L. S. Simon (2013). Nonsteroidal anti-inflammatory drugs and their risk: a story still in development. Arthritis Res Ther, 15 Suppl 3, S1.
15.R. D. Altman, V. Strand, M. C. Hochberg, et al., (2015). Low-dose SoluMatrix diclofenac in the treatment of osteoarthritis: A 1-year, open-label, Phase III safety study. Postgrad Med, 127 (5), 517-528.
16.M. Erbas, T. Simsek, H. A. Kiraz, et al., (2015). [Comparison of the effectivity of oral and intra-articular administration of tenoxicam in patients with knee osteoarthritis]. Rev Bras Anestesiol, 65 (5), 333-337.
17.G. W. Thorn, A. E. Renold, D. L. Wilson , et al., (1951). Clinical studies on the activity of orally administered cortisone. N Engl J Med, 245 (15), 549-555.
18.J. L. Hollander, E. M. Brown, Jr., R. A. Jessar, et al., (1951). Hydrocortisone and cortisone injected into arthritic joints; comparative effects of and use of hydrocortisone as a local antiarthritic agent. J Am Med Assoc, 147 (17), 1629-1635.
19.C. R. Stevenson, J. Zuckner and R. H. Freyberg (1952). Intra-articular hydrocortisone (compound F) acetate; a preliminary report. Ann Rheum Dis, 11 (2), 112-118.
20.K. M. Jordan, N. K. Arden, M. Doherty, et al., (2003). EULAR
Recommendations 2003:an evidence based approach to the
management of knee osteoarthritis: Report of a Task Force of the Standing Committee for International Clinical Studies Including Therapeutic Trials (ESCISIT). Ann Rheum Dis, 62 (12), 1145-1155.
21.J. P. Raynauld, C. Buckland-Wright, R. Ward , et al., (2003). Safety and efficacy of long-term intraarticular steroid injections in osteoarthritis of the knee: a randomized, double-blind, placebo¬controlled trial. Arthritis Rheum, 48 (2), 370-377.
22.P. Richette (2011). [Pharmacological therapies for osteoarthritis]. Therapie, 66 (5), 383-390.
23.A. Leung, D. Liew, J. Lim, et al., (2011). The effect of joint aspiration and corticosteroid injections in osteoarthritis of the knee. Int J Rheum Dis, 14 (4), 384-389.
24.X. Ayral (1999). [Efficacy and role of topical treatment of gonarthrosis]. Presse Med, 28 (22), 1195-1200.
25.I. Uthman, J. P. Raynauld and B. Haraoui (2003). Intra-articular therapy in osteoarthritis. Postgrad Med J, 79 (934), 449-453.
26.Nguyễn Đình Cự (1992). Khớp gối giải phẫu học, Bộ môn giải phẫu, Nhà xuất bản Y học tập I, trang 139-142.
27.N. V. Huy (2004). Khớp gối, Bài giảng giải phẫu học, trường đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y học, trang 69-71.
28.Harol Elliss và người dịch Nguyễn Văn Huy (1997). Khớp gối, Nhà xuất bản Y học, trang 272-274.
29.A. Micheli, J. Po and G. H. Fallet (1981). Measurement of soluble pyrophosphate in plasma and synovial fluid of patients with various rheumatic diseases. Scand J Rheumatol, 10 (3), 237-240.
30.Nguyễn Thị Ngọc Lan và Trần Ngọc Ân (2004). Thoái hóa khớp[hư khớp] và thoái hóa cột sống. Bệnh học Nội khoa tập I(dùng cho đối tượng sau Đại học), Nhà xuất bản Y học, trang 422-435.
31.Howell D.S (1988). Etiopathogenesis of osteoarthritis, Arthritis and Allied condition. Ed by Mc Carty D.J., Lea and Febiger (Philadelphia). , 1594-1604.
32.Đoàn Văn Đệ (2004). Cơ chế bệnh sinh thoái hóa khớp, Báo cáo khoa học Hội thấp khớp học lần thứ 3. Hội Thấp khớp học Việt Nam, trang 7-12.
33.J. Cibere (2006). Do we need radiographs to diagnose osteoarthritis? Best Pract Res Clin Rheumatol, 20 (1), 27-38.
34.M. D. Smith, S. Triantafillou, A. Parker, et al., (1997). Synovial membrane inflammation and cytokine production in patients with early osteoarthritis. JRheumatol, 24 (2), 365-371.
35.Nguyễn Thị Ngọc Lan (2008). Thoái hóa khớp. Bệnh học cơ xương khớp nội khoa, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, trang 138-151.
36.Y. O. Jung, J. H. Do, H. J. Kang, et al., (2006). Correlation of sonographic severity with biochemical markers of synovium and cartilage in knee osteoarthritis patients. Clin Exp Rheumatol, 24 (3), 253-259.
37.J. H. Kellgren and J. S. Lawrence (1957). Radiological assessment of osteo-arthrosis. Ann Rheum Dis, 16 (4), 494-502.
38.I. H. Song, C. E. Althoff, K. G. Hermann, et al., (2008). Knee osteoarthritis. Efficacy of a new method of contrast-enhanced musculoskeletal ultrasonography in detection of synovitis in patients with knee osteoarthritis in comparison with magnetic resonance imaging. Ann Rheum Dis, 67 (1), 19-25.
39.T. Karachalios, A. Zibis, P. Papanagiotou, et al., (2004). MR imaging findings in early osteoarthritis of the knee. Eur J Radiol, 50 (3), 225¬230.
40.J. J. Stefanik, J. Niu, K. D. Gross, et al., (2013). Using magnetic resonance imaging to determine the compartmental prevalence of knee joint structural damage. Osteoarthritis Cartilage, 21 (5), 695-699.
41.Sintzoff JR S.A and S. S (1998). Imagerie du genou du sportif. Imagerie en traumatologie du sport, 55-74
42.A. Guermazi, D. Burstein, P. Conaghan, et al., (2008). Imaging in osteoarthritis. Rheum Dis Clin North Am, 34 (3), 645-687.
43.Z. Karim, R. J. Wakefield, M. Quinn, et al., (2004). Validation and reproducibility of ultrasonography in the detection of synovitis in the knee: a comparison with arthroscopy and clinical examination. Arthritis Rheum, 50 (2), 387-394.
44.X. Ayral, E. H. Pickering, T. G. Woodworth , et al., (2005). Synovitis: a potential predictive factor of structural progression of medial tibiofemoral knee osteoarthritis — results of a 1 year longitudinal arthroscopic study in 422 patients. Osteoarthritis Cartilage, 13 (5), 361-367.
45.H. P. Li, T. S. Sun, J. L. Zhu, et al., (2012). [Analysis of the characteristics of articular cartilage lesions under knee arthroscopy in different age groups]. Zhongguo Gu Shang, 25 (11), 903-905.
46.Nguyễn Tiến Bình và cộng sự (2002). Cắt lọc tổ chức thoái hóa điều trị bệnh hư khớp gối bằng kỹ thuật nội soi, Báo cáo khoa học Hội thấp khớp học lần thứ 3. Hội Thấp khớp học Việt Nam, trang 253-257.
47.Nguyễn Mai Hồng (2001). Nghiên cứu giá trị của nội soi trong chan đoán và điều trị thoái hóa khớp gối. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II, trường Đại học Y Hà Nội.
48.J. D. Albert, J. C. Lambotte, J. F. Brunet, et al., (2009). [Painful knee: choosing the right imaging test]. Rev Prat, 59 (9), 1233-1238.
49.H. I. Keen, R. J. Wakefield and P. G. Conaghan (2009). A systematic review of ultrasonography in osteoarthritis. Ann Rheum Dis, 68 (5), 611-619.
50.A. Iagnocco (2010). Imaging the joint in osteoarthritis: a place for ultrasound? Best Pract Res Clin Rheumatol, 24 (1), 27-38.
51.C. W. Wu, M. R. Morrell, E. Heinze , et al., (2005). Validation of American College of Rheumatology classification criteria for knee osteoarthritis using arthroscopically defined cartilage damage scores. Semin Arthritis Rheum, 35 (3), 197-201.
52.Nguyễn Thị Ái (2006). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và áp dụng các tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh thoái hóa khớp gối. Luận văn thạc sĩ Y học, trường Đại học Y Hà Nội, trang 68-70.
53.E. Smelter and M. C. Hochberg (2013). New treatments for osteoarthritis. Curr Opin Rheumatol, 25 (3), 310-316.
54.C. Y. Wenham and P. G. Conaghan (2010). The role of synovitis in osteoarthritis. Ther AdvMusculoskelet Dis, 2 (6), 349-359.
55.Nguyễn Thị Ngọc Lan (2013). Thuốc chống viêm corticosteroid trong thấp khớp học. Bệnh học Cơ xương khớp Nội khoa, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, trang 355 – 357.
56.A. Gobbi, G. Karnatzikos, V. Mahajan, et al., (2012). Platelet-rich plasma treatment in symptomatic patients with knee osteoarthritis: preliminary results in a group of active patients. Sports Health, 4 (2), 162-172.
57.R. S. Dhillon, E. M. Schwarz and M. D. Maloney (2012). Platelet-rich plasma therapy – future or trend? Arthritis Res Ther, 14 (4), 219.
58.Y. G. Koh, S. B. Jo, O. R. Kwon, et al., (2013). Mesenchymal stem cell injections improve symptoms of knee osteoarthritis. Arthroscopy, 29 (4), 748-755.
59.L. Orozco, A. Munar, R. Soler, et al., (2013). Treatment of knee osteoarthritis with autologous mesenchymal stem cells: a pilot study. Transplantation, 95 (12), 1535-1541.
60.A. Saithna, R. Kundra, A. Getgood, et al., (2014). Opening wedge distal femoral varus osteotomy for lateral compartment osteoarthritis in the valgus knee. Knee, 21 (1), 172-175.
61.B. E. Chalidis, K. Ye, N. P. Sachinis, et al., (2014). Lateral parapatellar approach with tibial tubercle osteotomy for the treatment of non-correctable valgus knee osteoarthritis: a retrospective clinical study. Knee, 21 (1), 204-208.
62.H. Chiang, C. J. Liao, C. H. Hsieh, et al., (2013). Clinical feasibility of a novel biphasic osteochondral composite for matrix-associated autologous chondrocyte implantation. Osteoarthritis Cartilage, 21 (4), 589-598.
63.L. Liu, M. Ishijima, H. Kaneko, et al., (2014). Disability for daily living is a predictor for joint replacement in patients with end-stage knee osteoarthritis. J Bone Miner Metab, 32 (2), 192-199.
A. M. Ahern, O. Machek and J. Zuckner (1956). Hydrocortisone tertiary-butylacetate for intra-articular therapy in rheumatic diseases. Ann Rheum Dis, 15 (3), 258-260.
65.E. J. Valtonen (1981). Clinical comparison of triamcinolonehexacetonide and betamethasone in the treatment of osteoarthrosis of the knee-joint. Scand JRheumatol Suppl, 41, 1-7.
66.F. Saffie, H. Gordillo, E. Gordillo, et al., (1989). [Intra-articular treatment of osteoarthrosis of the knee with betamethasone dipropionate and disodium phosphate. Non-controlled, open 5 years’ experience]. Rev Med Chil, 117 (11), 1261-1266.
67.D. Pyne, Y. Ioannou, R. Mootoo, et al., (2004). Intra-articular steroids
in knee osteoarthritis:a comparative study of triamcinolone
hexacetonide and methylprednisolone acetate. Clin Rheumatol, 23 (2), 116-120.
68.U. Yavuz, S. Sokucu, A. Albayrak, et al., (2012). Efficacy comparisons of the intraarticular steroidal agents in the patients with knee osteoarthritis. RheumatolInt, 32 (11), 3391-3396.
69.Đặng Hồng Hoa (1997). Nhận xét một số đăc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh hư khớp gối. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Y học, trường Đại học Y Hà Nội.
70.Thái Thị Hồng Ánh (2004). Nghiên cứu hiệu quả, tác dụng và dung nạp của Sodium hyaluronic trong thoái hóa khớp gối. Báo cáo khoa học Hội Thấp khớp học lần thứ 3. Hội Thấp khớp học Việt Nam, trang 27- 40.
71.Lê Thu Hà và Vũ Thị Thanh Hoa (2005). Đánh giá bước đầu hiệu quả của hyalgan trong điều trị thoái hóa khớp gối. Báo cáo khoa học Hội Thấp khớp học lần thứ 3. Hội Thấp khớp học Việt Nam.
72.Lê Thị Liễu và Nguyễn Mai Hồng (2009). Nghiên cứu vai trò của siêu âm khớp trong chẩn đoán bệnh thoái hóa khớp gối. Tạp chí Y học Nội Khoa.
73.R. Leighton, C. Akermark, R. Therrien, et al., (2014). NASHA hyaluronic acid vs. méthylprednisolone for knee osteoarthritis: a prospective, multi-centre, randomized, non-inferiority trial. Osteoarthritis Cartilage, 22 (1), 17-25.
74.B. B. Mermerci, Y. Garip, R. S. Uysal , et al., (2011). Clinic and ultrasound findings related to pain in patients with knee osteoarthritis. Clin Rheumatol, 30 (8), 1055-1062.
75.Trần Thị Minh Hoa, Tạ Diệu Yên và cộng sự (2002). Tình hình bệnh xương khớp trong cộng đồng hai quần thể dân cư Trung liệt (Hà Nội) và Tân Trường(Hải Dương), Nhà xuất bản Y học 368-374.
76.B. F. Leeb (2001). Management of knee osteoarthritis. Ann Rheum Dis, 60 (10), 984.
77.N. J. Manek and N. E. Lane (2000). Osteoarthritis: current concepts in diagnosis and management. Am Fam Physician, 61 (6), 1795-1804.
78.R. Hinton, R. L. Moody, A. W. Davis , et al., (2002). Osteoarthritis: diagnosis and therapeutic considerations. Am Fam Physician, 65 (5), 841-848.
79.S. H. Lee (2006). Gia tăng độ nhầy trong điều trị thoái hóa khớp.
Chuyên ngành Thấp khớp Khoa Dược Đại học tổng hợp Hàn Quốc. Báo cáo khoa học tháng 6/2006
80.Nguyễn Văn Pho (2007). Đánh giá hiệu quả của tiêm chất nhầy Sodium-hyaluronate (go-on) vào 0 khớp trong điều trị thoái hóa khớp gối. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II, trường Đại học Y Hà Nội.
81.M. D. Smith, M. Wetherall, T. Darby, et al., (2003). A randomized placebo-controlled trial of arthroscopic lavage versus lavage plus intra-articular corticosteroids in the management of symptomatic osteoarthritis of the knee. Rheumatology (Oxford), 42 (12), 1477-1485.
82.B. Arroll and F. Goodyear-Smith (2004). Corticosteroid injections for osteoarthritis of the knee: meta-analysis. Bmj, 328 (7444), 869.
83.N. K. Arden, I. C. Reading, K. M. Jordan , et al., (2008). A randomised controlled trial of tidal irrigation vs corticosteroid injection in knee osteoarthritis: the KIVIS Study. Osteoarthritis Cartilage, 16 (6), 733-739.
84.M. Lequesne, K. Brandt, N. Bellamy , et al., (1994). Guidelines for testing slow acting drugs in osteoarthritis. J Rheumatol Suppl, 41, 65¬71; discussion 72-63.
85.J. Chao, C. Wu, B. Sun, et al., (2010). Inflammatory characteristics on ultrasound predict poorer longterm response to intraarticular corticosteroid injections in knee osteoarthritis. J Rheumatol, 37 (3), 650-655.
86.T. D. Rozental and T. P. Sculco (2000). Intra-articular corticosteroids: an updated overview. Am J Orthop (Belle MeadNJ), 29 (1), 18-23.
87.E. Ayhan, H. Kesmezacar and I. Akgun (2014). Intraarticular injections (corticosteroid, hyaluronic acid, platelet rich plasma) for the knee osteoarthritis. World J Orthop, 5 (3), 351-361.
88.N. Bellamy, J. Campbell, V. Robinson, et al., (2006). Intraarticular corticosteroid for treatment of osteoarthritis of the knee. Cochrane Database Syst Rev, (2), Cd005328.
89.C. T. Hepper, J. J. Halvorson, S. T. Duncan, et al., (2009). The efficacy and duration of intra-articular corticosteroid injection for knee osteoarthritis: a systematic review of level I studies. J Am Acad Orthop Surg, 17 (10), 638-646.
90.R. R. Bannuru, N. S. Natov, I. E. Obadan, et al., (2009). Therapeutic trajectory of hyaluronic acid versus corticosteroids in the treatment of knee osteoarthritis: a systematic review and meta-analysis. Arthritis Rheum, 61 (12), 1704-1711.
91.H. R. Schumacher and L. X. Chen (2005). Injectable corticosteroids in treatment of arthritis of the knee. Am JMed, 118 (11), 1208-1214.
92.J. Dawson, E. Juszczak, M. Thorogood, et al., (2003). An investigation of risk factors for symptomatic osteoarthritis of the knee in women using a life course approach. J Epidemiol Community Health, 57 (10), 823-830.
93.E. de Miguel Mendieta, T. Cobo Ibanez, J. Uson Jaeger, et al., (2006). Clinical and ultrasonographic findings related to knee pain in osteoarthritis. Osteoarthritis Cartilage, 14 (6), 540-544.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN3
1.1.VÀI NÉT VỀ GIẢI PHẪU KHỚP GỐI3
1.1.1.Diện khớp3
1.1.2.Sụn khớp3
1.1.3.Các phương tiện nối khớp4
1.2.CHỨC NĂNG CỦA KHỚP GỐI4
1.3. BỆNH THOÁI HÓA KHỚP GỐI5
1.3.1. Định nghĩa5
1.3.2.Phân loại bệnh thoái hóa khớp gối5
1.3.3.Nguyên nhân bệnh thoái hóa khớp6
1.3.4. Cơ chế bệnh sinh của thoái hóa khớp gối7
1.3.5.Chan đoán thoái hóa khớp gối11
1.3.6.Điều trị thoái hóa khớp gối14
1.4. TÌNH HÌNH TIÊM KHỚP GỐI BẰNG CORTICOID TRÊN THẾ GIỚI 19
1.5.TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BỆNH THOÁI HÓA KHỚP GỐI Ở
VIỆT NAM22
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU24
2.1.ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU24
2.2.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU24
2.2.1.Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu24
2.2.2.Tiêu chuẩn loại bệnh nhân khỏi nghiên cứu25
2.3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU25
2.3.1.Thiết kế nghiên cứu25
2.3.2.Các biến số nghiên cứu26
2.4.XỬ LÝ SỐ LIỆU38
2.5.SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU39
2.6.ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU39
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU411
3.1.ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU .. 411
3.1.1.Đặc điểm chung411
3.1.2.Đặc điểm lâm sàng44
3.1.3.Đặc điểm siêu âm49
3.1.4.Đặc điểm X.quang50
3.2.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỌC HÚT DỊCH
VÀ TIÊM NỘI KHỚP GỐI50
3.2.1. Đánh giá mức độ đau khớp gối trong quá trình điều trị và theo dõi 51
3.2.2. Đánh giá kết quả điều trị qua độ gấp duỗi khớp gối58
3.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA CHỈ SỐ BMI, TỔN THƯƠNG KHỚP GỐI TRÊN X.QUANG VÀ SIÊU ÂM VỚI ĐÁP ỨNG VỚI ĐIỀU TRỊ
TẠI CHO
3.3.1.Đánh giá mối liên quan giữa chỉ số MBI với đáp ứng điều trị tại
chỗ qua thang điểm VAS59
3.3.2.Đánh giá mối liên quan giữa ton thương X.quang với đáp ứng điều
trị tại chỗ qua thang điểm VAS60
3.3.3.Đánh giá mối liên quan giữa tổn thương trên siêu âm với đáp ứng
điều trị tại chỗ qua thang điểm VAS61
3.4.PHẢN ỨNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỌC HÚT DỊCH VÀ TIÊM
CORTICOID NỘI KHỚP GỐI63
3.4.1 Thay đổi về mạch và huyết áp trước và sau tiêm63
3.4.2.Tác dụng không mong muốn của liệu pháp chọc hút dịch và tiêm
corticoid nội khớp63
Chương 4: BÀN LUẬN64
4.1.ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU64
4.1.1.Đặc điểm chung64
4.1.2.Đặc điểm lâm sàng67
4.2.HIỆU QUẢ ĐIỀUTRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP TIÊM CORTICOID
NỘI KHỚP GỐI71
4.2.1.Thay đổi về mức độ đau theo thang điểm VAS71
4.2.2.Thay đổi về mức độ đau và chức năng vận động theo thang điểm
LEQUESNE72
4.2.3.Thay đổi về mức độ đau và chức năng vận động theo thang điểm
WOMAC73
4.2.4.Mối liên quan giữa điều trị tiêm tại chỗ corticosteroid và các các
thăm dò hình ảnh của khớp gối75
4.2.5.Thay đổi về mức độ vận động khớp gối76
4.2.6.Vai trò của phương pháp chọc hút dịch kết hợp với corticoid trong
điều trị THK gối77
4.3.MỐI LIÊN QUAN GIỮA CHỈ SỐ BMI, TỔN THƯƠNG KHỚP GỐI
TRÊN X.QUANG VÀ SIÊU ÂM VỚI ĐÁP ỨNG VỚI ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ78
4.3.1.Đánh giá mối liên quan giữa chỉ số BMI với đáp ứng điều trị tại
chỗ qua thang điểm VAS78
4.3.2.Đánh giá mối liên quan giữa tổn thương X.quang với đáp ứng điều
trị tại chỗ qua thang điểm VAS79
4.3.3.Đánh giá mối liên quan giữa tổn thương trên siêu âm với đáp ứng
điều trị tại chỗ qua thang điểm VAS79
4.4.PHẢN ỨNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỌC HÚT DỊCH KẾT HỢP
TIÊM CORTICOID NỘI KHỚP GỐI80
KẾT LUẬN83
KIẾN NGHỊ85
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Bảng 3.1. Đặc điểm chung41
Bảng 3.2. Thời gian cứng khớp gối buổi sáng44
Bảng 3.3.Dịch khớp gối trên lâm sàng44
Bảng 3.4.VAS trung bình tại thời điểm N046
Bảng 3.5. LEQUESNE trung bình tại thời điểm N047
Bảng 3.6. WOMAC trung bình tại thời điểm N048
Bảng 3.7. BDLD trung bình tại thời điểm N048
Bảng 3.8.Đặc điểm dày màng hoạt dịch49
Bảng 3.9.Đặc điểm kén Baker49
Bảng 3.10. Mức độ cải thiện khớp gối của hai nhóm theo thang điểm VAS 51 Bảng 3.11. Mức độ cải thiện khớp gối của hai nhóm theo thang điểm
LEQUESNE 53
Bảng 3.12. Mức độ cải thiện khớp gối của hai nhóm theo thang điểm
WOMAC 54
Bảng 3.13. Mức độ cải thiện lượng dịch khớp gối của hai nhóm55
Bảng 3.14. Đánh giá theo mức độ đau qua thang điểm VAS theo chỉ số BMI . 59 Bảng 3.15. Đánh giá theo mức độ đau qua thang điểm VAS theo giai đoạn
X.quang60
Bảng 3.16. Đánh giá mức độ đau qua thang điểm VAS trong trường hợp có
hoặc không cókén Baker61
Bảng 3.17. Đánh giá mức độ đau qua thang điểm VAS trong trường hợp có
hoặc không códày màng hoạt dịch62
Bảng 3.18. Chỉ số mạch, huyết áp trung bình của bệnh nhân trước và sau tiêm….63 B ảng 3.19. Tỷ lệ xuất hiện các biểu hiện không mong muốn sau tiêm thuốc63
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi42
Biểu đồ 3.2. Chỉ số BMI của hai nhóm nghiên cứu43
Biểu đồ 3.3. Phân bố thời gian mắc bệnh Biểu đồ 3.4. Mức độ đau khớp gối
thông qua thang điểm VAS tại thời điểm N045
Biểu đồ 3.5. Mức độ đau ở lần khám đầu tiên theo thang điểm
LEQUENSNE47
Biểu đồ 3.6. Giai đoạn tổn thương khớp gối trên X.quang thường quy50
Biểu đồ 3.7. Mức độ cải thiện khớp gối của hai nhóm theo thang điểm VAS …. 51
Biểu đồ 3.8. Phân loại kết quả sau điều trị theo thang điểm VAS52
Biểu đồ 3.9. Mức độ cải thiện khớp gối của hai nhóm theo thang điểm
LEQUESNE 53
Biểu đồ 3.10. Phân loại kết quả sau điều trị theo thang điểm LEQUESNE . 54 Biểu đồ 3.11. Mức độ cải thiện khớp gối của hai nhóm theo thang điểm
WOMAC55
Biểu đồ 3.12. Mức độ cải thiện lượng dịch khớp gối của hai nhóm56
Biểu đồ 3.13. Phân loại kết quả sau điều trị theo mức độ dịch khớp gối57
Biểu đồ 3.14. Đánh giá kết quả điều trị qua biên độ gấp duỗi khớp gối của
hai nhóm
Hình 1.1.Giải phẫu khớp gối3
Hình 2.1.Cấu tạo của thước đo VAS32
Hình 2.2.Đo độ gấp duỗi của khớp gối theo WavrenA.Katz34
Hình 2.3.Thuốc Depo – Medrol 40mg36
Hình 2.4.Kỹ thuật hút dịch và tiêm khớpgối tư thếbệnhnhân nằm ngửa,
duỗi chân, đường trên ngoài37
1.THK: thoái hóa khớp
2.VKDT: viêm khớp dạng thấp
3.MHD: màng hoạt dịch
4.IL: interleukin
5.PG: proteoglycan
6.CS: corticoid
6.TH: Triamcinolonehexacetonide
7.BDLD: bề dày lớp dịch
7.BM: Betamethasone
8.HATB: huyết áp trung bình
8.THA: Triamcinolone hexacetonide
9.MPA: Methylprednisolone acetate
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất