ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐAU CỘT SỐNG THẮT LƯNG DO THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐAU CỘT SỐNG THẮT LƯNG DO THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN.Đau thắt lưng là một hội chứng rất phổ biến của nhiều bệnh, có thể gặp ở các lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp khác nhau. Hội chứng đau thắt lưng là nguyên nhân chính gây nên tình trạng nghỉ việc hoặc phải đi điều trị ở mọi lứa tuổi lao động [14], [55]. Thời gian nghỉ việc do đau thắt lưng chỉ đứng thứ hai sau viêm đường hô hấp trên và là nguyên nhân thường gặp nhất làm giảm khả năng lao động ở người trưởng thành dưới 45 tuổi [55].
Các nghiên cứu cho thấy khoảng 63 – 73% các trường hợp đau thắt lưng và 72% các trường hợp đau thần kinh tọa là do thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Thoát vị đĩa đệm vùng cột sống thắt lưng có thể gặp ở nhiều vị trí trong đó 90 – 95% xẩy ra ở L4 – L5 và L5 – S1 [53]. Do tính chất phức tạp và sự thường gặp của thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng đã gây khó khăn và tốn kém cho việc điều trị và ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sản xuất, đời sống, kinh tế, xã hội [10]. Ở Mỹ (1984) ước tính tổn thất do bệnh lý thoát vị đĩa đệm khoảng 21 – 27 tỉ USD mỗi năm.
Để điều trị đau cột sống thắt lưng do thoát vị đĩa đệm có thể áp dụng một hay nhiều phương pháp kết hợp nội khoa, ngoại khoa, vật lý trị liệu: Nhiệt trị liệu, điện trị liệu, bài tập vận động cột sống thắt lưng, áo nẹp cột sống, kéo giãn cột sống thắt lưng kết hợp với dùng thuốc giãn cơ, chống viêm giảm đau không Steroid, tiêm nội đĩa đệm, điều trị giảm áp đĩa đệm bằng laser qua da, phẫu thuật lấy bỏ đĩa đệm, phương pháp nắn chỉnh cột sống … Những phương pháp này đã giải quyết được một phần bệnh sinh của thoát vị đĩa đệm do làm giảm áp lực tải trọng một cách hiệu quả, giúp cho quá trình phục hồi thoát vị đĩa đệm. Tuy nhiên, việc lựa chọn chỉ định phương pháp điều trị nhiều khi còn mang tính kinh nghiệm, thiếu những hướng dẫn chi tiết thống nhất dựa trên bằng chứng lâm sàng. Tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái
Nguyên thường áp dụng phác đồ điều trị đau cột sống thắt lưng do thoát vị đĩa đệm bằng phương pháp nội khoa (dùng thuốc) kết hợp với Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng từ những năm 2000 song chưa có những nghiên cứu chi tiết để đánh giá kết quả điều trị. Xuất phát từ thực tế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân đau cột sống thắt lưng do thoát vị đĩa đệm.
2. Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân đau cột sống thắt lưng do thoát vị đĩa đệm tại bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêng việt
1. Trần Ngọc Ân, Nguyễn Thị Ngọc Lan (2004), Đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, Bệnh học Nội khoa Tập 1, Nhà xuất bản Y học, tr 456 – 460.
2. Bộ môn PHCN (1991), “Tàn tật và PHCN đau lưng” vật lý trị liệu, Đại học y Hà Nội, tr 59 – 61.
3. Bộ môn VLTL&PHCN – Học viện Quân Y (2003), Kếo giãn cột sống, Nhà xuất bản quân đội nhân dân, tr 121 – 124.
4. Nguyễn Văn Chương (2005), “Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr 320 – 325.
5. Nguyễn Doãn Cường (2007), “Giải phẫu X quang cột sống”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr 36 – 46.
6. Dương Xuân Đạm (2004), “ Vật lý trị liệu đại cương nguyên lý và thực hành ”, Xoa bóp chữa bệnh đại cương, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin, tr 248 – 276.
7. Dương Xuân Đạm (2004), Vật lý trị liệu đại cương nguyên lý và thực hành, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin, tr 277 – 288.
8. Điều trị học kết hợp Y học hiện đại và Y học cổ truyền (2006), “Đau thần kinh hông to”, Trường Đại học Y hà Nội, Nhà xuất bản Y học, tr 159 – 165.
9. Frank U, Netter ” Atlas giải phẫu người”, Nhà xuất bản y học.
10. Hà Hồng Hà (2009), Nghiên cứu hiệu quả của áo nẹp mềm cột sống thắt lưng trong điều trị bệnh nhân đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú.
11. Harrison (1999), “ Các nguyên lý Y học nội khoa”, Đau lưng – cổ, Nhà xuất
bản Y học, tr 71 – 85.
12. Phạm Thúc Hạnh (2010), Bước đầu đánh giá tác dụng của xoa bóp bấm huyệt trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.
13. Lê Thị Kiều Hoa (2001), Nghiên cứu hiệu quả phục hồi vận động ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm thắt lưng – cùng bằng máy ELTRAC 471, Luận văn Thạc sỹ Y học.
14. Lục Văn Hữu, Trần Đình Hạnh (1996), Điều trị đau lưng tại khoa PHCN tỉnh Sơn La từ 1994 đến nay, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học tháng 11 – 1996.
15. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2007), Đau thắt lưng và đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
16. Harrison (1999), “ Các nguyên lý Yhọc nội khoa”, Đau lưng – cổ, Nhà xuất
bản Y học, tr 71 – 85.
17. Trần Văn Lộc, Trần Ngọc Ân, Hoàng Đức Kiệt (2002), Nhận xét sơ bộ vai trò của 1 số kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh trong TVĐĐ CSTL, Đại hội toàn quốc lần thứ 3 Hội thấp khớp học Việt Nam, tr 21 – 28.
18. Hồ Hữu Lương (2006), “Khám hội chứng thắt lưng’., Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr 308 – 325.
19. Trịnh Văn Minh (1998), Giải phẫu người, Tập 1, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr 327 – 334.
20. Nguyễn Xuân Nghiên và cộng sự (1998), Nghiên cứu đánh giá bệnh nhân điều trị ngoại trú tại khoa PHCN – Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 6/1997 đến tháng 6/1998, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học số 5, Nhà xuất bản Y học. tr 105 – 111.
21. Trần Thị Lan Nhung (2006), Bước đầu nghiên cứu hiệu quả điều trị đau vùng thắt lưng do thoát vị đĩa đệm với phương pháp kéo nắn bằng tay, Khóa luận tốt nghiệp Bác sỹ Y khoa.
22. Hoàng Quý (2000), “Châm cứu học Trung Quốc”, Các kỹ thuật-phương pháp châm cứu vùng lưng, Nhà xuất bản Y học, tr 10 – 32.
23. Nguyễn Quang Quyền (1999), Atlas giải phẫu người, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
24. Nguyễn Văn Thông (1991), Nhận xét góc thắt lưng – cùng cột sống tính trên phim bao rễ thần kinh của 51 bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Y học thực hành, tr 3 – 5.
25. Nguyễn Văn Thông (1993), Góp phần nghiên cứu và đánh giá xoa bóp nắn chỉnh cột sống điều trị thoát vị cột sống thắt lưng, Luận văn Tiến sỹ khoa học Y học.
26. Trần Mạnh Trí, Vũ Hùng Liên (1995), Nhận xét kết quả điều trị ngoại khoa 854 trường hợp thoát vị đĩa đệm vùng thắt lưng cùng, Kỷ yếu công trình ngoại khoa 1985-1995, tr 38 – 140.
27. Lê Trinh (2005), “Chữa bệnh bằng nước biển”, Tắm nước biển – Bùn biển kết hợp với vật lý trị liệu vùng lưng, Nhà xuất bản Y học, tr 28 – 73.
28. Lê Xuân Trung và cộng sự (2009), Thoát vị đĩa đệm vùng thắt lưng, Bệnh học phẫu thuật Thần kinh, Nhà xuất bản y học, tr 193 – 200.
29. Bùi Quang Tuyển (2007), Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, Nhà xuất bản y học Hà Nội.
30. Dương Thế Vinh (2001), Áp dụng bài tập William để điều trị và dự phòng đau thắt lưng ở công nhân hái chè nông trường Thanh Ba – Phú Thọ, Luận văn thạc sỹ Y học.
31. Cao Thiên Vượng (2007), “Danh pháp và thuật ngữ viết báo cáo chuẩn của thoát vị đĩa đệm ”, dịch từ Systematic Approach to Interprétation of the Lumbar Spine MR Imaging Examination Justin Q. Ly, tr 167 – 174.
32. Cao Thiên Vượng (2007), “Tiếp cận hệ thống đọc kết quả MRI Cột sống thắt lưng”, dịch từ Systematic Approach to Interprétation of the Lumbar
33. Xoa bóp bấm huyệt (2004), Đau lưng cấp – đau thần kinh tọa, Khoa Y học cổ truyền – trường Đại học y Hà Nội, Nhà xuất bản Y học, tr 125 – 127.
Ị
rri Ạ • 1»Ạ Á • Ạ A 1
Tài liệu tiêng Anh
34. Amor B, Rvel M, Dougados M (1985). Traitment des conflits discograd –
iculaive par infection intradiscale daprotinine, Medicine et armies, pp 751 – 754.
35. Ann-Christin Johansson; Orebro universitet (2008). Psychosocial factors in patients with lumbar disc herniation: enhancing postoperative outcome by the identifiction ofpredictive factors and optimised physiotherapy.
36. Bovenstein DG, Jenkins EM (1994). Exercise for the low back pain patient
exercise therapy, University hospital – Washington, pp 191-197.
37. Carolin D, Fawel J, Koury M (1994). Therapeutic exercise for back pain, pp 379 – 408.
38. Chaffin DB, John W, Frymoyer (1991). Occupatimal low back pain I Sydney-toronto, pp 201 – 209.
39. Chen YG, Li FB, Huyang CD (1994). Biomechanics of traction for treatment of lumbar dics prolapse. Chung Hua, I Hsuech, Tsa, Chih , pp 40 – 64.
40. Cliff McLaughlin (2010). Back pain treatment and relief.
41. Dennis LK, Anthony SF, Dan LL, Engene B, Stephen LH (2005). Harrison s principles of internal medicine, MC Graw – Hill, New York, pp 2438 – 2446.
42. Douglas M. Gillard DC (2002-2005). Birth of the disc herniation.
43. Evelyn De Matias, (2005). Lumbar Herniated Disc & Abdominal Pain.
Đặt vấn đề 1
Chương 1. Tổng quan 3
1.1. Đặc điểm giải phẫu – sinh cơ học vùng thắt lưng 3
1.2. Lâm sàng, cận lâm sàng thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng . 13
1.3. Chẩn đoán thoát vị đĩa đệm 16
1.4. Điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng 18
1.5. Điều trị kéo giãn CSTL bằng máy TM 400 23
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu ;. 26
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu 27
2.4. Phương pháp thu thập số liệu 36
2.5. Vật liệu nghiên cứu 38
2.6. Xử lý số liệu 40
2.7. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu 40
Chương 3. Kết quả nghiên cứu 41
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 41
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận sàng của đối tượng nghiên cứu 44
3.3. Đánh giá kết quả điều trị 47
Chương 4. Bàn luận, kết luận, khuyến nghị 54
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 54
4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 56
4.3. Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân đau CSTL do TVĐĐ 60
Kết luận 65
Khuyến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục
1. Hình ảnh bệnh nhân Dương T. Phương TH. điều trị đau CSTL do TVĐĐ tại khoa VLTT – PHCN, BV ĐK TƯ TN
2. Mẫu bệnh án nghiên cứu
3. Chỉ số Oswestry Disability
4. Danh sách bệnh nhân nghiên cứu
5. Biên bản chấm luận văn thạc sĩ
6. Bản nhận xét quá trình học tập của học viên cao học
7. Quyết định V/v cho phép làm đề tài và công nhận giáo viên hướng dẫn Luận văn tốt nghiệp cao học khoá 13 (2009-2011)
Bảng Nội dung Trang
2.1. Cách tính điểm phân loại mức độ đau 28
2.2. Cách tính điểm mức độ giãn CSTL 29
2.3. Cách tính điểm độ Lassègue 29
2.4. Cách tính điểm tầm vận động khớp CSTL 29
3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi 41
3.2. Phân bố bệnh theo nghề nghiệp 42
3.3. Hoàn cảnh khởi phát bệnh 43
3.4. Mức độ đau của đối tượng nghiên cứu 44
3.5. Mức độ thoát vị đĩa đệm 45
3.6. Độ Lassègue của đối tượng nghiên cứu 45
3.7. Mức độ giãn CSTL của đối tượng nghiên cứu 46
3.8. Vị trí đĩa đệm thoát vị 46
3.9. Cải thiện về mức độ đau sau 15 ngày điều trị 47
3.10. Cải thiện về mức độ đau sau 30 ngày điều trị 47
3.11. Cải thiện độ Lassègue sau 15 ngày điều trị 48
3.12. Cải thiện độ Lassègue sau 30 ngày điều trị 48
3.13. Cải thiện độ giãn CSTL sau 15 ngày điều trị 49
3.14. Cải thiện độ giãn CSTL sau 30 ngày điều trị 49
3.15. Đánh giá tầm vận động CSTL sau 15 ngày điều trị 50
3.16. Đánh giá tầm vận động CSTL sau 30 ngày điều trị 51
3.17. Cải thiện các chức năng SHHN sau 15 ngày điều trị 52
3.18. Cải thiện các chức năng SHHN sau 30 ngày điều trị 52
3.19. Kết quả điều trị chung sau 15 ngày điều trị 53
3.20. Kết quả điều trị chung sau 30 ngày điều trị 53
STT Nội dung Trang
1.1. Cấu tạo cột sống 3
1.2. Cấu tạo đốt sống thắt lưng 4
1.3. Dây chằng đốt sống 5
1.4. Cấu trúc đĩa đệm cột sống 7
1.5. Tương quan vị trí giải phẫu và rễ thần kinh bị chèn ép 10
1.6. Cấu trúc đám rối cùng 12
1.7. Mức độ thoát vị đĩa đệm 16
2.8. Động tác 1 của chương trình Winiams 34
2.9. Động tác 2 của chương trình Wihiams 34
2.10. Động tác 3 của chương trình Wihiams 35
2.11. Động tác 4 của chương trình Wihiams 35
2.12. Động tác 5 của chương trình Wihiams 36
2.13. Động tác 6 của chương trình Wihiams 36
2.14. Thang điểm đau 38
2.15. Thước đo tầm vận động khớp 39
2.16. Máy TM 400 39
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT Nội dung Trang
3.1. Phân bố bệnh theo giới 41
3.2. Phân bố theo thời gian mắc bệnh 42
3.3. Hướng lan của triệu chứng đau 44