Đánh giá kết quả điều trị hẹp đường ra thất phải tại Bệnh Viện Chợ Rẫy
Luận ánĐánh giá kết quả điều trị hẹp đường ra thất phải tại Bệnh Viện Chợ Rẫy.Bệnh tim bẩm sinh là một trong những chủ đề được nghiên cứu, đề cập rất nhiều trong lĩnh vực tim mạch, thai kỳ và ngay cả trong xã hội. Tỷ lệ cứ 100 trẻ sinh ra sẽ có một trẻ mắc bệnh tim bẩm sinh [1]. Trong đó các bệnh lý tim bẩm sinh có hẹp đường ra thất phải chiếm từ 25% đến 35% [2].
Tổn thương hẹp này do kích thước đường ra thất phải nhỏ hơn bình thường, làm giảm lưu lượng máu lên phổi.
Tổn thương từ đơn giản đến phức tạp, xuất hiện trong nhiều bệnh lý [2]: thông liên nhĩ, thông liên thất, tứ chứng Fallot, kênh nhĩ thất, thất phải hai đường ra. Nếu chúng ta không sửa chữa, điều trị kịp thời, đúng đắn sẽ dẫn đến hậu quả khó lường.Trẻ chậm phát triển tinh thần lẫn thể chất, luôn sống trong tình trạng thiếu dưỡng khí trầm trọng. Bệnh nhân có thể tử vong do biến chứng: cơn thiếu oxy cấp, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, huyết khối mạch máu não, áp-xe não, suy tim, chất lượng cuộc sống thấp và giảm tuổi thọ.Ngược lại, nếu bệnh nhân được điều trị, đặc biệt là điều trị phẫu thuật sửa chữa triệt để mở rộng đường ra thất phải hợp lý, đúng thời điểm sẽ có kết quả tốt đẹp.Bệnh nhân hòa nhập vào cuộc sống trọn vẹn: giử được khả năng hoạt động, giảm rối loạn nhịp dẫn đến tử vong, phát triển tinh thần, thể chất gần như người bình thường, giảm gánh nặng cho gia đình, xã hội, giảm chi phí điều trị [3], [4].
Những tiến bộ khoa học, y học đã tạo ra sự phát triển trong ngành phẫu thuật và hồi sức tim mạch, đặc biệt sự phối hợp, phát triển về giải phẫu, sinh lý, chẩn đoán hình ảnh và kỹ thuật phẫu thuật [5]. Việc nghiên cứu về bệnh lý tim bẩm sinh mà trong đó tổn thương hẹp đường ra thất phải rất quan trọng giúp việc chẩn đoán và chiến lược sửa chữa phù hợp với tình trạng bệnh lý của từng bệnh nhân.
Trên Thế giới,nhiều trung tâm điều trị và nghiên cứu bệnh tim bẩm sinh đều nhận thấy rằng tổn thương hẹp đường ra thất phải mang đặc tính phổ biến và đặc thù chuyên biệt, gợi ý cho các nhà phẫu thuật tìm tòi, nghiên cứu chi tiết hơn.
Tại Việt Nam:Bệnh viện (BV)Việt Đức, BV Tim Hà Nội, BV E Hà Nội, BV Nhi Trung ương, Viện tim TP. Hồ Chí Minh, BVChợ Rẫy, BV Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh, BV Trung ương Huế, BV Nhi đồng I, đã có nhiều nghiên cứu về bệnh lý hẹp đường ra thất phải.
Tuy nhiên, phẫu thuật mở rộng đường ra thất phải trong bệnh tứ chứng Fallot hay không phải tứ chứng Fallotcần có những suy tính sao cho phù hợp vừa bảo tồn được hình thái và chức năng đường ra thất phải, không quá rộng hay còn hẹp hay cả hai dẫn đến tình trạng suy tim phải sau này. Có nhiều đặc điểm và tổn thương bẩm sinh trong tim kèm theo của hẹp đường ra thất phảiảnh hưởng, liên quan đến kết quả phẫu thuật mở rộngđường ra thất phải.
Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá kết quả điều trị hẹp đường ra thất phải tại Bệnh Viện Chợ Rẫy” với hai mục tiêu:
1. Nhận xét một số đặc điểm bệnh lý hẹp đường ra thất phải được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2013-2017.
2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật hẹp đường ra thất phải tại Bệnh Viện ChợRẫy.
MỤC LỤC Đánh giá kết quả điều trị hẹp đường ra thất phải tại Bệnh Viện Chợ Rẫy
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU BỆNH TIM BẨM SINH CÓ HẸP ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI 3
1.1.1. Trên thế giới 3
1.1.2. Tại Việt Nam 4
1.2. PHÔI THAI VÀ PHÂN LOẠI TIM BẨM SINH 4
1.2.1. Phôi thai tim 4
1.2.2. Phân loại tim bẩm sinh 7
1.3. GIẢI PHẪU THẤT PHẢI VÀ ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI 8
1.3.1. Thất phải 8
1.3.2. Đường ra thất phải 9
1.4. SINH LÝ BỆNH HỌC ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI 12
1.4.1. Sự phát triển bất thường tạo thành hẹp đường ra thất phải 12
1.4.2. Các vị trí hẹp đường ra thất phải 13
1.5. CÁC BỆNH TIM BẨM SINH CÓ HẸP ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI 16
1.5.1. Hẹp đường ra thất phải trong tứ chứng Fallot 16
1.5.2. Hẹp đường ra thất phải không tứ chứng Fallot 20
1.5.3. Hẹp đường ra thất phải kèm bệnh tim phức tạp khác 20
1.6. CHẨN ĐOÁN 21
1.6.1. Lâm sàng 21
1.6.2. Cận lâm sàng 23
1.7. ĐIỀU TRỊ HẸP ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI 29
1.7.1. Điều trị nội khoa 29
1.7.2. Các chỉ số lượng giá mức độ hẹp đường ra thất phải 30
1.7.3. Điều trị phẫu thuật hẹp đường ra thất phải trong tứ chứng Fallot 32
1.7.4. Hẹp đường ra thất phải không tứ chứng Fallot 38
1.8. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VÀ BIẾN CHỨNG 39
1.8.1. Kết quả 39
1.8.2. Biến chứng 39
CHƯƠNG 2ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 41
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 41
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 41
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 41
2.2.2. Cỡ mẫu và phân nhóm 41
2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu 41
2.3. QUI TRÌNH THỰC HIỆN 42
2.3.1. Qui trình chẩn đoán 42
2.3.2. Qui trình phẫu thuật 43
2.3.3. Qui trình hồi sức 48
2.4. THU THẬP SỐ LIỆU 49
2.4.1. Số liệu nghiên cứu về đặc điểm hẹp đường ra thất phải 49
2.4.2. Số liệu nghiên cứu về kết quả điều trị hẹp đường ra thất phải 51
2.5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 55
2.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 55
2.7. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 57
2.7.1. Vấn đề nghiên cứu 57
2.7.2. Đối tượng nghiên cứu 57
2.7.3. Người thực hiện nghiên cứu 57
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 58
3.1. PHÂN NHÓM BỆNH NHÂN 58
3.2. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN HẸP ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI 59
3.2.1. Đặc điểm chung 59
3.2.2. Tiền sử B – T shunt 59
3.2.3. Đặc điểm lâm sàng trước phẫu thuật 60
3.2.4. Đặc điểm cận lâm sàng trước phẫu thuật 61
3.3. ĐẶC ĐIỂM PHẪU THUẬT 65
3.3.1. Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể và thời gian kẹp động mạch chủ 65
3.3.2. Đặc điểm kỹ thuật 66
3.3.3. Áp lực và chênh áp qua van động mạch phổi ngay sau khi ngưng tuần hoàn ngoài cơ thể 67
3.4. ĐẶC ĐIỂM HẬU PHẪU 69
3.4.1. Thuốc vận mạch dùng sau mổ 69
3.4.2. Thời gian thở máy, nằm hồi sức tích cực và nằm hậu phẫu 70
3.5. BIẾN CHỨNG VÀ TỬ VONG SỚM PHẪU THUẬT 71
3.5.1. Biến chứng sau phẫu thuật 71
3.5.2. Tử vong sớm 71
3.6. SO SÁNH CẬN LÂM SÀNG TRƯỚC VÀ SAU MỔ 74
3.6.1. Sinh học 74
3.6.2. Huyết động học 75
3.7. MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ HẸP ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI VỚI BIẾN CHỨNG 76
3.7.1. Mối liên quan giữa chênh áp qua van động mạch phổi với thời gian thở máy, biến chứng tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi 76
3.7.2. Mối liên quan giữa tỷ lệ áp lực thất phải/thất trái với thời gian thở máy, thuốc vận mạch, biến chứng tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi 77
3.7.3. Mối liên quan giữa số lượng vị trí hẹp với thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể, thời gian kẹp động mạch chủ, thời gian thở máy, thuốc vận mạch và biến chứng tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi 80
3.7.4. Mối liên quan giữa chỉ số Z với thời gian thở máy, biến chứng tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi 84
3.8. KẾT QUẢ KHI RA VIỆN 86
3.9. KẾT QUẢ SAU PHẪU THUẬT 6 THÁNG 87
3.10. KẾT QUẢ SAU PHẪU THUẬT 12 THÁNG 89
CHƯƠNG 4BÀN LUẬN 92
4.1. PHÂN NHÓM BỆNH NHÂN 92
4.2. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN HẸP ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI 92
4.2.1. Giới tính, tuổi, cân nặng và diện tích bề mặt cơ thể 92
4.2.2. Cầu nối B – T shunt trong tứ chứng Fallot 94
4.2.3. Đặc điểm lâm sàng trước phẫu thuật 94
4.2.4. Đặc điểm huyết học và độ bão hoà oxy trước phẫu thuật 96
4.2.5. Đặc điểm bệnh lý hẹp đường ra thất phải 97
4.3. ĐẶC ĐIỂM QUÁ TRÌNH PHẪU THUẬT 100
4.3.1. Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể và thời gian kẹp động mạch chủ 100
4.3.2. Đặc điểm kỹ thuật phẫu thuật 101
4.3.3. Đánh giá kết quả phẫu thuật mở rộng đường ra thất phải 106
4.4. ĐẶC ĐIỂM HẬU PHẪU 108
4.4.1. Thuốc vận mạch dùng sau mổ 108
4.4.2. Thời gian thở máy, nằm hồi sức tích cực và nằm hậu phẫu 109
4.5. TỬ VONG SỚM 110
4.5.1. Biến chứng sau phẫu thuật 110
4.5.2. Tử vong sớm 112
4.6. SO SÁNH CẬN LÂM SÀNG TRƯỚC VÀ SAU MỔ 113
4.6.1. Sinh học 113
4.6.2. Huyết động học 114
4.7. MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ HẸP ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI VỚI BIẾN CHỨNG 114
4.7.1. Mối liên quan giữa chênh áp qua van động mạch phổi với thời gian thở máy, biến chứng tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi 115
4.7.2. Mối liên quan giữa tỷ lệ áp lực thất phải/thất trái với thời gian thở máy, thuốc vận mạch, biến chứng tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi 115
4.7.3. Mối liên quan giữa vị trí hẹp đường ra thất phải với thời gian phẫu thuật, thời gian thở máy, thuốc vận mạch và biến chứng tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi 116
4.7.4. Mối liên quan giữa chỉ số Z với thời gian thở máy, biến chứng tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi 117
4.8. KẾT QUẢ KHI RA VIỆN 118
4.8.1. Thời gian hậu phẫu 118
4.8.2. Kết quả siêu âm tim 118
4.9. KẾT QUẢ SAU PHẪU THUẬT 6 THÁNG 120
4.10. KẾT QUẢ SAU PHẪU THUẬT 12 THÁNG 122
KẾT LUẬN 124
KIẾN NGHỊ 126
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
3.1. Tỷ lệ bệnh nhân mắc các tổn thương 58
3.2. Đặc điểm về tuổi, cân nặng, BSA của bệnh nhân 59
3.3. Tỷ lệ B – T shunt trước mổ ở bệnh nhân tứ chứng Fallot và không tứ chứng Fallot 60
3.4. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân trước phẫu thuật 60
3.5. SpO2 trước mổ của bệnh nhân 61
3.6. Xét nghiệm huyết học trước mổ 61
3.7. Siêu âm Doppler tim trước mổ 64
3.8. Số lượng vị trí tổn thương hẹp 65
3.9. Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể, thời gian kẹp động mạch chủ 65
3.10. Đặc điểm kỹ thuật 66
3.11. Áp lực các buồng tim ngay sau khi ngưng tuần hoàn ngoài cơ thể 67
3.12. Thuốc vận mạch dùng sau mổ 69
3.13. Thời gian thở máy, nằm hồi sức tích cực và nằm hậu phẫu 70
3.14. Biến chứng sau phẫu thuật 71
3.15. Đặc điểm lâm sàng trước phẫu thuật bệnh nhân tử vong 72
3.16. Xét nghiệm sinh học trước mổ 72
3.17. Siêu âm Doppler tim trước mổ 73
3.18. Xét nghiệm sinh học trước và sau mổ 74
3.19. Siêu âm Doppler tim trước và sau mổ 75
3.20. Mối liên quan giữa chênh áp qua van động mạch phổi trên siêu âm trước mổ với biến chứng tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi. 77
3.21. Mối liên quan giữa tỷ lệ áp lực thất phải/thất trái với thuốc vận mạch 78
3.22. Mối liên quan giữa tỷ lệ áp lực thất phải/thất trái với biến chứng tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi. 79
Bảng Tên bảng Trang
3.23. Mối liên quan giữa số lượng vị trí hẹp với thời gian thở máy 80
3.24. Mối liên quan giữa số lượng vị trí hẹp với thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể 81
3.25. Mối liên quan giữa số vị trí hẹp với thời gian kẹp động mạch chủ 81
3.26. Mối liên quan giữa số lượng vị trí hẹp với thuốc vận mạch dùng sau mổ 82
3.27. Mối liên quan giữa số lượng vị trí hẹp với thuốc vận mạch dùng sau mổ ở bệnh nhân tứ chứng Fallot 83
3.28. Mối liên quan giữa số lượng vị trí hẹp với biến chứng tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi 83
3.29. Mối liên quan giữa số lượng vị trí hẹp với biến chứng tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân tứ chứng Fallot 84
3.30. Mối liên quan giữa chỉ số Z vòng van động mạch phổi với biến chứng tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi. 85
3.31. Mối liên quan giữa chỉ số Z thân động mạch phổi với biến chứng tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi. 85
3.32. Chênh áp qua van động mạch phổi, phân suất tống máu thất trái EF 86
3.33. Thông liên thất tồn lưu, hở van ba lá, hở van động mạch phổi 87
3.34. Chênh áp qua van động mạch phổi, phân suất tống máu thất trái, sau phẫu thuật 6 tháng 87
3.35. Thông liên thất tồn lưu, hở van ba lá, hở van động mạch phổi sau phẫu thuật 6 tháng 89
3.36. Chênh áp qua van động mạch phổi, phân suất tống máu thất trái sau phẫu thuật 12 tháng 89
3.37. Thông liên thất tồn lưu, hở van ba lá, hở van động mạch phổi sau phẫu thuật 12 tháng 91
4.1. Tóm tắt các đặc điểm kết quả trên siêu âm tim 122
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Tỷ lệ bệnh nhân có B – T shunt trước mổ 59
3.2. Hồng cầu của bệnh nhân trước mổ 62
3.3. Hemoglobin của bệnh nhân trước mổ 62
3.4. Số lượng Hematocrit của bệnh nhân trước mổ 63
3.5. Số lượng tiểu cầu của bệnh nhân trước mổ 63
3.6. Chênh áp qua van động mạch phổi trong mổ 67
3.7. Tỷ lệ áp lực thất phải/thất trái 68
3.8. Đánh giá kết quả thở máy theo thời gian 70
3.9. Mối liên quan giữa chênh áp qua van với thời gian thở máy. 76
3.10. Mối liên quan giữa tỷ lệ áp lực thất phải/thất trái với thời gian thở máy 77
3.11. Mối liên quan giữa Z vòng van với thời gian thở máy. 84
3.12. Chênh áp quan van động mạch phổi sau mổ 86
3.13. Chênh áp qua van động mạch phổi sau phẫu thuật 6 tháng 88
3.14. Thay đổi chênh áp qua van động mạch phổi lúc trước mổ, trong mổ, ra viện, sau mổ 6 tháng, sau mổ 12 tháng 90
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Diện tim của phôi khoảng 1,4mm 5
1.2. Sự hình thành buồng tim 6
1.3. Sự phát triển vách chủ phổi 7
1.4. Cấu trúc trong tim 9
1.5. Phễu thất phải 9
1.6. Đường ra thất phải 10
1.7. Van động mạch phổi 11
1.8. Thân động mạch phổi 11
1.9. Hẹp tại van, dưới van và trên van động mạch phổi 14
1.10. Hẹp dưới van 15
1.11. Hẹp trên van động mạch phổi tại nhiều vị trí 16
1.12. Hình thể bệnh tứ chứng Fallot 18
1.13. Sơ đồ tuần hoàn hẹp đường ra thất phải. 19
1.14. X-quang tim phổi 23
1.15. Dày thất phải, hẹp van động mạch phổi nặng 24
1.16. Động mạch chủ cưỡi ngựa trong tứ chứng Fallot 25
1.17. Trong tứ chứng Fallot: động mạch chủ trung tâm 25
1.18. Hẹp tại van động mạch phổi Động mạch phổi giãn sau hẹp 27
1.19. A: Mô hình chụp B: Hẹp động mạch phổi 27
1.20. Hẹp động mạch phổi trên CT-scan và dựng hình ba chiều 28
1.21. A: B – T shunt nguyên thuỷB: B – T shunt cải biên 33
1.22. Phẫu thuật Waterston 34
1.23. Phẫu thuật Pott 34
1.24. Sau phẫu thuật sửa chữa triệt để 35
1.25. Miếng vá qua vòng van 36
Hình Tên hình Trang
1.26. Kỹ thuật làm monocusp 37
1.27. Các bước kỹ thuật sửa triệt để tứ chứng Fallot không mở thất phải 37
2.1. Máy siêu âm Doppler tim trong nghiên cứu 43
2.2. Bệnh nhân hẹp đường ra thất phải 44
2.3. Thiết lập tuần hoàn ngoài cơ thể 45
2.4. Miếng vá nhân tạo vá thông liên thất 46
2.5. Tổn thương hẹp van và thân động mạch phổi 47
2.6. Đo kích thước đường ra thất phải 47
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Lê Thành Khánh Vân, Mai Văn Viện, Phạm Thọ Tuấn Anh (2018).Đánh giá kết quả phẫu thuật sửa chữa hẹp đường ra thất phải tại bênh viện Chợ Rẫy. Tạp chí YDược lâm sàng 108, 13 (7):1-7.
2. Lê Thành Khánh Vân, Mai Văn Viện, Phạm Thọ Tuấn Anh(2018).Assessment of laboratory and clinical features of patients with right ventricular outflow tract obstruction at Cho Ray hospital.Journal of Military Pharmaco Medicine, (7):172-176.