Đánh giá kết quả điều trị lymphôm không hodgkin ở người lớn
Luận án Đánh giá kết quả điều trị lymphôm không hodgkin ở người lớn. Lymphôm ác hay u lymphô ác tính là loại bệnh lý thườnggặp trong nhóm bệnh lý huyết học ác tính ở người lớn, bao gồm: lymphôm không Hodgkin (u lymphô ác tính không Hodgkin) và lymphôm Hodgkin (u lymphô ác tính Hodgkin). Lymphôm không Hodgkin (LKH) thường gặp hơn và nhiều gấp năm Lần lymphôm Hodgkin (LH) [87].
Lymphôm không Hodgkin là một nhóm bệnh lý ác tính không đồng nhất do rối loạn tăng sinh dòng lymphô. Sự không đồng nhất biểu hiện ở diễn tiến lâm sàng và đáp ứng điều trị [77] Xuất độ và tử suất của LKH đều luôn cao, nằm trong 10 loại ung thư hàng đầu thường gặp. Theo GLOBOCAN 2008, LKH tính trên cả thếgiới có 356.000 trường hợp mới mắc (chiếm 2,8%) và 191.000 trường hợp tử vong (chiếm 2,3%) [10]. Theo ghi nhận ung thư quần thể tại TP Hồ Chí Minh 2003-2004, xuất độ chuẩn theo tuổi của LKH: nam là 4,5/100.000 dân; nữ là 3,0/100.000 dân [8]. LKH là một trong những bệnh lý ác tính có nhiều khả năng trị khỏi. Ði?u tr?LKH dựa vào loại mô bệnh học và giai đoạn, trong đó loại mô bệnh học là quan tr?ng nh?t. Qua nhiều nghiên cứu, dựa trên các bảng phân loại được sử dụng trong khoảng 20 năm gần đây là Working Formulation (WF), REAL/WHO và WHO, người ta nhận thấy các loại mô bệnh học của LKH tương ứng với ba diễn tiến lâm sàng nhất định và có thể dựa vàođó để điều trị, bao gồm ba nhóm: diễn tiến chậm, diễn tiến nhanh và diễn tiến rất nhanh [87]. LKH diễn tiến chậm là nhóm bệnh có tiên lượng tốt (t? nhóm A đến nhóm E trong phân loại WF), nếu không điều trị thời gian sống còn trung bình vài năm, có thể đến 10 năm và thường không thể trị khỏi nếu bệnh ở giai đoạn tiến xa. Ở 2nhóm này, giai đoạn sớm I-II có thể kiểm soát bằng xạ trị đơn thuần hay phối hợp giữa hóa trị phác đồ CHOP và xạ trị [38],[44],[77],[78]. LKH diễn tiến nhanh là nhóm bệnh có tiên lượng xấu hơn (t ? nhóm F đến nhóm H trong phân loại WF), thời gian sống còn trung bình vàitháng nếu không điều trị. Tuy nhiên, đây là nhóm có thể trị khỏi với phác đồ CHOP cho tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn 30-60%, sống còntoàn bộ 5 năm 50-60% [43]. LKH diễn tiến rất nhanh là nhóm bệnh có tiên lượng xấu nhất (tương ứng với hai nhóm I và J trong phân loại WF), thời gian sống còn trung bình vài tuần nếu không điều trị. Việc điều trị bao gồm sử dụng phác đồ giống như điều trị bệnh bạch cầu lymphô cấp hoặc những phác đồ tăng cường liều và điều trị phòng ngừa hệ thần kinh trung ương là cần thiết [91].
Trên thế giới, đã có rất nhiều cácnghiên cứu thử nghiệm lâm sàng về LKH. Hiện nay, các nghiên cứu này chủ yếu chia ra làm hai nhóm: hoặc là tập trung vào một loại mô bệnh học của LKH (trước kia theophân loại WF, còn gần đây thường theo phân loại REAL hay WHO); hoặc là tập trung vào bệnh lymphôm theo diễn tiến lâm sàng (LKH diễn tiến chậm, nhanh hay rất nhanh). Tại nước ta, từ trước đến nay đã có các công trình nghiên cứu đánh giá mô bệnh học của LKH theo phân loại WF [2],[13] hay theo phân loại mới WHO [12] nhuu lymphơ c tính khơng Hodgkin t?bo B l?n; tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu LKH theo diễn tiến lâm sàng. Do tình hình thực tế, đa s? các bệnh viện có điều trị ung thư tại Việt Nam chua p d?ng cc phuong php ch?n dốn v di?u tr?m?i, nên chúng tôi không thể phân loại bệnh nhân LKH theo bảng phân loại mới WHO, cũng như không thể áp dụng các phương pháp điều trị nhắm đích như rituximab-một kháng thể đơn dòng kháng CD20.
Chính vì vậy, chúng tôichọn nghiên cứu LKH theo diễn tiến lâm sàng; không theo từng thể mô bệnh học; phù hợp với điều kiện thực tế của đa số các bệnh viện có điều trị ung thư tại Việt Nam và cũng chưa có tác giả nào trong nước nghiên cứu về vấn đề này. Vấn đề đặt ra, việc chia LKH ra ba nhóm theo diễn tiến lâm sàng thì có gì khác biệt và ảnh hưởng đến chẩn đoán, kết quả điều trị như thế nào? Đó là vấn đề cấp thiết của đề tài.
Chúng tôi tiến hành khảo sát các đặcđiểm lâm sàng, mô bệnh học và đánh giá kết quả điều trị theo dõi sau 5 năm của LKH ở người lớn được chia làm ba nhóm trên lâm sàng: nhóm diễn tiến chậm (NDTC), nhóm diễn tiến nhanh (NDTN) và nhóm diễn tiến rất nhanh (NDTRN). Đây cũng là đóng góp mới của nghiên cứu này.
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Khảo sátdcác đặc điểm dịch tễ, lâm sàng – bệnh học, phương pháp chẩn đoán và loại mô bệnh học thu đu?c để phân ra ba nhóm trên lâm sàng: NDTC, NDTN và NDTRN.
2. Đánh giá tỉ lệ đáp ứngđiều trị, xác suất sống còn toàn bộ 5 năm và sống còn không bệnh 5 năm của riêng từng nhóm LKH người lớn trên lâm sàng: NDTC, NDTN và NDTRN
MỤC LỤC
Trang phụ bìa Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Bảng đối chiếu thuật ngữ Việt – Anh
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
Ð?T V?N Ð? 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1 Dịch tễ học 4
1.2 Nguyên nhân 6 1.3 Sinh bệnh học 8
1.4 Giải phẫu học và sinh học của sự biệt hóa tế bào lymphô 9
1.5 Phân loại và mô bệnh học LKH 16
1.6 Lâm sàng 30
1.7 Chẩn đoán – xếp giai đoạn 33
1.8 Yếu tố tiên lượng 36
1.9 Điều trị 38
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48
2.1 Đối tượng nghiên cứu
2.2 Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: KẾT QUẢ 60
Chương 4: BÀN LUẬN 97
KẾT LUẬN 136
KIẾN NGHỊ 139
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ
1. Phạm Xuân Dũng, Lưu Hùng Vũ(2008), “Đánh giá hiệu quả của phác đồ có anthracycline ởbệnh nhân lymphôm lan tỏa tếbào lớn, già ≥60 tuổi tại Bệnh viện Ung Bướu”, Tạp chí Y học TP.HCM, số đặc biệt chuyên đềUng bướu, phụbản 4, tập 12, trang: 479-487.
2. Phạm Xuân Dũng, Lê Tấn Đạt (2008), “Một số đặc điểm giải phẫu bệnh trên bệnh nhân lymphôm khôngHodgkin tại Bệnh viện Ung Bướu”, Tạp chí Y học TP.HCM, số đặc biệt chuyên đề Ung bướu, phụbản 4, tập 12, trang: 554-559
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Trần Văn Bé (1998), “Bệnh limphôm ác tính”, Lâm sàng huyết học, Nhà xuất bản y học, tr. 164-178.
2. Phạm Xuân Dũng (2003), Lymphôm không Hodgkin người lớn: dịch tễ – chẩn đoán – điều trị, Luận văn tốt nghiệp Chuyên khoa cấp II Ung thư học, ĐHYD TP.HCM, tr. 91-92.
3. Phạm Xuân Dũng (2004), “Lymphôm không Hodgkin”,Ung Bướu Học Nội Khoa. Nhà xuất bản y học, tr. 332-345.
4. Nguyễn Bá Đức, Quản Thị Mơ (1995), “U lymphô ác tính không Hodgkin ở bệnh viện K: biểu hiện lâm sàng và theo dõi 5 năm sau điều trị”. Tạp chí Y học thực hành-chuyên san Ung thư học, Bộ Y tế, tr. 85-90. 5. Nguyễn Bá Đức (1999). “U lymphô ác tính không Hodgkin”, Hướng dẫn thực hành chẩn đoán-điều trị ung thư, Nhà xuất bản Y học, tr 373-388.
6. Nguyễn Chấn Hùng (1986), “Các limphôm”, Ung thư học lâm sàng, Nhà xuất bản y học, tập 2, tr. 326-346.
7. Nguyễn Chấn Hùng và cộng sự (1995), “Bệnh limphôm ác và đa u tủy”. Cẩm nang ung bướu học lâm sàng-dịch từ UICC,Nhà xuất bản y học, tập 2, tr. 679-690.
8. Nguyễn Chấn Hùng và cộng sự (2006), “Gánh nặng ung thư tại TP.HCM”. Tạp chí Y học TP.HCM,ĐHYD TP.HCM, phụ bản tập 10, số 5, tr. i-vi.
9. Nguyễn Chấn Hùng và cộng sự (2008), “Dịch tễ Ung thư”, Tạp chí Y học TP.HCM, ĐHYD TP.HCM, phụ bản tập 12, số 4, tr. iii-iv.
10. Nguyễn Chấn Hùng và cộng sự (2010), “Làm nhẹ gánh nặng Ung thư”, Tạp chí Y học TP.HCM, ĐHYD TP.HCM, phụ bản tập 14, số 14, tr. iii-iv.
11. Nguyễn Mạnh Quốc, Nguyễn Chấn Hùng, D. Max Parkin.(1998). “Cancer Incidence in Ho Chi Minh City, Vietnam”, Int. J. Cancer, 76, pp. 472-479.
12. Lê Đình Roanh, Nguyễn Phi Hùng và CS (2003), “U lymphô ác tính không Hodgkin: Kiểu hình miễn dịch và áp dụng phân loại mô học của WHO-2001”, Tạp chí Y học, số489, tr. 291-295.
13. Trần Thị Phương Thảo (1999). Lymphôm Không Hodgkin: Dịch tễ học – Chẩn đoán – Điều trị, Luận văn tốt nghiệp chuyên khoa cấp I Ung thư học, Bộ môn Ung thư học, KhoaY, Trường ĐHYD TPHCM, tr. 40-41.
14. Nguyễn Sào Trung, Hứa Thị Ngọc Hà (2002), “Giải Phẫu Bệnh Ung Thư”, Tập Huấn Hóa Trị Ung Thư tại Trung Tâm Ung Bướu TPHCM, tr. 87-88.
Tiếng Anh
15. Abramson J.S., Shipp M.A. (2005), “Advances in the Biology and Therapy of
Diffuse Large B-Cell Lymphoma-Moving Towards a Molecularly
Targeted Approach”, Blood, prepublished online April, 26 2005, pp. 1-27.
16. Aisenberg C.A. (1991), “Classfication of Non-Hodgkin’s Lymphomas and
miniatlas of Lymphoma morphology”, Malignant Lymphoma: Biology,
natural history and treament, Lea & febiger, Philadelphia-London, pp. 87-108.
17. Aisenberg C.A. (1991), “Treament ofNon-Hodgkin’s Lymphomas: Radiation
Therapy”, Malignant Lymphoma: Biology, natural history and treament,
Lea & febiger, Philadelphia-London, pp 196-197.
18. Armitage J.O. (1993), “Treatment of non-Hodgkin’s lymphoma”, New
England Journal of Medicine, Vol 328, pp. 1023-1030.
19. Armitage J.O., Mauch P.M., Harris N.L. et al (2001), “Non- Hodgkin’ s
lymphoma”, Cancer Principles & Practice, 6
th
edition, CD-ROM.
20. Armitage J.O. (2005), “Staging Non-Hodgkin’s Lymphoma”, Cancer Journal
for Clinicians, Vol 55, pp. 368-376.
21. Armitage J.O. (2007), “How I treat patients with diffuse large B-cell
lymphoma”, Blood, Vol 110 (1), pp. 29-36.
22. Armitage J.O., Mauch P.M., Harris N.L. et al (2010). “Diffuse Large B-Cell
Lymphoma”, Non Hodgkin’s Lymphomas, Lippincott Williams & Wilkins,
2
nd
edition, New York, pp 304-326.
23. Aviles A., Narvaez B.R., Diaz-Mareques J.C. et al. (1993), “ Value of serum
beta 2-microglobulin as an indicator ofearly relapse in diffuse large cell
lymphoma”, Leukemia & Lymphoma, Vol 9 (4-5), pp. 377-380.
24. Bennet C.L., Farrer-Brown G., Henry K., et al. (1982), “National Cancer
Institute-sponsored study of classifications ofnon-Hodgkin’s lymphoma:
summary and description of a working formulation for clinical usage”,
Cancer, Vol 49, pp. 2112-2135.
25. Bierman J.P., Vose M.J., Armitage O.J. (1995), “Clinical Manifestation and
Staging of and Therapy for Non-Hodgkin Lymphomas”, Hematology:
Basic Principles and Practice,Churchill Livingstone, USA, pp. 1278-1293.
26. Brusamolino E., Maffioli M., BonFichi M. et al (2008), Front-line Therapy
for Noncalized Diffuse Large B-Cell Lymphoma: What Has Been
Demonstrated and What Is Yet To Be Established, Future Oncol, 4 (2), pp.
199-210.
27. Cen X., Ma M., Guo H. et al (2003), “Primary extranodal lymphomas:
analyses of clinical characteristics and misdiagnoses of 139 cases”,
Beijing Da Xue Xue Bao,35(2), pp.143-5.
28. Cheson B.D., Sandra J.H., CoiffierB., et al. (1999), “Report of an
International Workshop to Standardize Response Criteria for NonHodgkin’s Lymphomas”, Journal of Clinical Oncology, April, Vol 17 (4),
pp. 1244-1253.
29. Cheson B.D., Pfistner.B, Juweid E.M., et al. (2007), “Revised Response
Criteria for Malignant Lymphoma”, Journal of Clinical Oncology, Feb,
Vol 25 (5), pp. 1-5.
30. Cheung M.C., Haynes A.E., Meyer E.M. (2007), “Rituximab in Lymphoma:
A systematic review and consensus practice guideline from Cancer Care
Ontario”, Cancer Treatment Reviews, 33, pp. 161-176.
31. Chakraverty K.R., Godstone H.A., McMillan K.A., Chopra R. (2000), “Highdose therapy for the treament of Non-Hodgkin’s Lymphoma”, High-dose
cancer therapy, Lippincott Williams & Wilkins, 3
rd
edition, USA, pp. 775-790.
32. Chopra Raj, Goldstone H.A., McMillan (1999), “Lymphoblastic NonHodgkin’s Lymphoma”, Curent therapy in Cancer, W.B. Saunders
Company, 2
nd
edition, Philadelphia, Pennsylvania, pp. 344-348.
33. Coiffier B. et al (2002), “CHOP chemotherapy plus rituximab compared with
CHOP alone in elderly patients with diffuse large B-cell lymphoma”, N.
Engl. J.Med, 346, pp. 235-242.
34. Coiffier B. (2004), “Non-Hodgkin’s lymphomas”, Textbook of Medical
Oncology, Taylor & Francis, 3
rd
edition, pp. 271-294.
35. Coma A., Jonte F., Zanabili Y. etal (1992), “Low-grad non-Hodgkin’s
lymphomas. Study of 73 cases”, Sangre Barc., 37(4), pp. 249-54.
36. Connors J.M., Longo R.D. (1999), “Small Lymphocytic Lymphoma”,
Current therapy in Cancer, W.B. Saunders Company, 2
nd
edition,
Philadelphia, Pennsylvania, pp. 317-341.
37. Crump M., Gospodarowics M. and Shepherd F. (1999), “Lymphoma of the
Gastrointestinal tract”, Seminar in Oncology, Vol 26 (3), pp. 324-333.
38. Dana B.W, Dahlberg S., Nathwani B.N.et al (1993), “Long-term follow-up
of patients with low-grade malignant lymphomas treated with
doxorubicin-based chemotherapy or chemoimmunotherapy”, Journal of
Clinical Oncology, Vol 11, pp. 644-651.
39. Economopoulos T., Dimopoulos M.A., Mellou S. (2002), “Treatment of
intermediate and high grade non-Hodgkin’s lymphoma using CEOP versus
CNOP”, Eur J Haematol., 68 (3), pp. 135-43.
40. Emmanouilides C., Casciato D., Rosen P. (2004), “Non-Hodgkin
Lymphoma”, Manual of Clinical Oncology, Lipincott Williams & Wilkins,
5
th
edition, Philadelphia, pp. 435-457.
41. Feldman A.L., Pittaluga S., Jaffe E.S. (2006), “ Classification and
Histopathology of the Lymphomas”, The Lymphomas, Saunders, second
edition, pp. 2-38.
42. Feugier P. et al (2005), “Long-term results of the R-CHOP study in the
treatment of elderly patients with diffuse large B-cell lymphoma: a study
by the GELA”, J.Clin. Oncol, 23, pp. 4117-4136.
43. Fisher R.I. et al (1993). “Comparison of standardregimen (CHOP) with three
intensive chemotherapy regimensfor advanced Non-Hodgkin’s
Lymphomas”, New England Journal of Medicine, 328, pp. 1002-1006.
44. Fisher R.I., LeBlanc M., Press O.W. et al (2005),“New Treatment Options
Have Changed the Survival of Patients With Follicular Lymphoma”,
Journal of Clinical Oncology, Vol 23 (33), pp. 8447-8452.
45. Foon K.A., Ghobrial I, Geskin L.J. et al (2006), “The Non-Hodgkin
Lymphomas”, Williams-Hematology, McGraw-Hill Medical, seventh
edition, pp. 1407-1459.
46. Frankfurt O. and Tallman M.S. (2007), “Acute Leukemia”,Handbook of
Cancer Chemotherapy, Lippincott Williams & Wilkins, seventh edition,
Philadelphia, pp. 446-496.
47. Freeman C., Berg J.W., Cutler S.J.(1972), “Occurrence and prognosis of
extranodal lymphomas”,Cancer, 29, pp. 252-260.
48. Friedberg J.W., Fisher R.(2006), “Large-Cell Lymphoma”, The Lymphomas,
Saunder Elsevier, 2
nd
edition, China, pp. 295-303.
49. Gascoyne R.D., Magrath I.T. and Sehn L. (2010), “Burkitt Lymphoma”, Non
Hodgkin’s Lymphomas, Lippincott Williams & Wilkins, 2
nd
edition, New
York, pp 334-357.
50. Goldsmith H.S., Schwartz G.F (1972), “Disorders of The lymphatic system”,
Textbook of surgery: The biological basis of modern surgical pratice, W.B
Saunders Company, 10
th
edition, Volume II, pp. 1574-1599.
51. Gordon I.L. (2002). “Non-Hodgkin’s Lymphomas”, Manual of Clinical
Hematology, Lippincott Williams & Wilkins, 3
rd
edition, Philadelphia, pp.
318–333.
52. Gribben J.G. (2007), “How I treat indolent lymphoma”, Blood, Vol 109 (11),
pp. 4617-26.
53. Habermann T.M. et al (2006), “R-CHOP vesus CHOP alone or with
maintenace rituximab in older patients with DLBCL”, J.Clin.Oncol, 24,
pp. 3121-3127.
54. Harris N.L., Jaffe E.S., Stein H., etal. (1994), “A revised EuropeanAmerican classification of lymphoids neoplasm: a proposal from the
International Lymphoma Study Group, Blood, Vol 84, pp 1361-1392.
55. Harris N.L., Jaffe E.S., Diebold J., etal. (1999), “World Heath Organization
classification of neoplastic diseases of the hematopoietic and the
lymphoid tissues: report of the Clinical Advisery Committee meeting,
Airlie House, Virginia, November 1997, Journal of Clinical Oncology,
Vol 17, pp. 3835-3849.
56. Harris N.L. (2010). “History and Classification of lymphoid neoplasms”,
Non Hodgkin’s Lymphomas, Lippincott Williams & Wilkins, 2
nd
edition,
New York, pp xv-xxix.
57. Isaacson G.P. (1992). “Normal structure and function of lymph nodes”,
Oxford Textbook of pathology, Oxford University press, Vol 2b, pp. 1745-1747
58. Jaffe E.S., Harris N.L., Stein H et al(2008). “Classification of lymphoid
neoplasms: the microscope as a tool foe disease discovery”, Blood, 112,
pp. 4384-4399.
59. Jaffe E.S. (2009), “The 2008 WHO classification of lymphomas: implications
for clinical practice and translational research”, Hematology, pp. 523-531.
60. Jerusalem G., Hustinx R. (2006), “ Nuclear Medicine”, The Lymphomas,
Saunders, second edition, pp. 189-224.
61. Jhanwar Y.S, Straus D.J. (2006), “The Role of PET in Lymphoma”, The
Journal of Nuclear Medicine, Vol 47 (8), pp. 1326-1334.
62. Johnson P.W, Whelan J., Langhurst S., et al (1993), “Beta-2 microglobulin: a
prognostic factor in diffuse aggressive non-Hodgkin’s lymphoma”, British
Journal of Cancer, Vol 67 (4), pp. 792-797.
63. Kouroukis C.T., Browman G.P., Esmail R. et al (2002), “Chemotherapy for
Older Patients with newly Diagnosed, Advanced-Stage, AggressiveHistology Non-Hodgkin Lymphoma: A Systematic Review, Ann Intern
Med, 136: 144-152.
64. Kuppers R. (2010). “Developmental and functional biology of B
lymphocytes”, Non Hodgkin’s Lymphomas, Lippincott Williams &
Wilkins, 2 nd
edition, New York, pp 26-40.
65. Lauren C., Brown P., Casciato D.A. (2009). “Hodgkin and Non-Hodgkin
Lymphoma”, Manual of Oncology, Lippincott Williams & Wilkins, 6
th
edition, New York, pp 431-470.
66. Lennert K., Mohri N. Stein H., et al(1975), “The histopathology of malignant
lymphoma”, Br J Haematology, Vol 31 (suppl), pp. 193-203.
67. Lin Y.A., Tucker A.M. (1998), “Epidemiology of Hodgkin’s Disease and
Non-Hodgkin’s Lymphoma”, The Lymphomas, W.B. Saunder Company,
first edition, USA, pp. 50-54.
68. Little R.F., Wilson W.H. (2010), “Non-Hodgkin’s Lymphoma”, The Bethesda
of Clinical hematology, Lippincott Williams & Wilkins, second edition,
Philadelphia, pp. 196-216.
69. Lopez G.A., Montserrat E., Bosch F.et al (1994), “Low-grade lymphoma:
clinical and prognostic studies in a series of 143 patients from a single
institution”, Leuk Lymphoma, 15(1-2), pp.159-65.
70. Lukes R., Collins R. (1974), “Immunologic characterization of human
malignant lymphomas”, Cancer, Vol 34, pp. 1488-1503.
71. Mac Manus M.P., Hope R.T. (1996), “Is radiotherapy curative for stage I and
II low-grade follicular lymphoma? Results of a long-term follow-up study
of patients treated at Stanford University”, J. Clin. Oncol, 14(4):1282-90.
72. Magrath I. (1999). “Small Noncleaved Cell Lymphoma”, Current therapy in
Cancer, W. B. Saunders Company, 2
nd
edition, Philadelphia,
Pennsylvania, pp. 337 -349.
73. Marcus C.K., Buck B., Mauch M.P. (1998). “Principles of Radiotherapy for
Lymphomas”, The Lymphomas, W.B. Saunder Company, USA, pp. 225-228.
74. Mazza J.J. (2002), “Hematopoiesisand hematopoietic growth factors”,
Manual of Clinical Hematology, Lippincott Williams & Wilkins, third
edtion, pp. 1-16.
75. Molina A.T., Pezner R.D. (2000), “Non-Hodgkin’ s lymphoma”, Cancer
Management, 4
th
edition, CD- ROM.
76. Montoto S., Lopez-Guillermo A., Altes A., et al (2004), “Predictive value of
Follicular Lymphoma International Prognostic Index (FLIPI) in patients
with follicular lymphomaat first progression”, Annals of Oncology, Vol 15
(10), pp. 1484-1489.
77. National Cancer Institute, 2011, “Adult Non-Hodgkin Lymphoma Treatment
(PDQ®)”, www.nci.gov, Health Professional Version.
78. National Comprehensive Cancer Network, 2011, “NCCN Clinical Practice
Guilines in Oncology NHL”, www.nccn.org, Version 2.2011.
79. Nicolaides C., Dimou S., Pavlidis N., et al (1998), “Prognostic factor in
Aggressive NHL”, The Oncologist, Vol 3 (3), pp. 189-197.
80. Pfreundschuh M. et al (2006), “CHOP-like chemotherapy plus rituximab
versus CHOP-like alone in young patients with good-prognosis DLBCL: a
randomised controlled trial by MabThera International Trial (MInT)
Group”, Lancet Oncol, 7, pp. 379-391.
81. Pfreundschuh M. et al (2008). “Six versus eight cycles of bi-weekly CHOP-14 with or without rituximab in elderly patients with aggressive CD20+ Bcell lymphomas: a randomised controlled trial (RICOVER-60)”. Lancet
Oncol, 9, pp. 105-116.
82. Pinter-Brown L.C., Casciato D.A.(2009), “Non-Hodgkin Lymphoma”,
Manual of Clinical Oncology, Lipincott Williams & Wilkins, 6
th
edition,
Philadelphia, pp. 448-470.
83. Rappaport H., Winter W., Hicks E.(1956), “Follicularlymphoma: A reevaluation of its position in the scheme of the malignant lymphoma, based
on survey of 253 cases”, Cancer, Vol 9, pp. 792-821.
84. Rappaport H. (1966), “Tumor of the Hematopoietic System”, Atlas of Tumor
Pathology, Series I edition, Washington DC: Armed Force Institute of
Pathology, CD-ROM.
85. Seymour J.F., Pro B., Fuller L.M. et al (2003), “Long-term follow-up of a
prospective study of combined modality therapy for stage I-II indolent nonHodgkin’s lymphoma”, J. Clin. Oncol., 21(11), pp. 2115-22.
86. Shenkier S., Voss N., Fairey R., etal (2002): “Brief chemotherapy and
involved-region irradiation for limited-stage diffuse large-cell lymphoma:
an 18–year experience from the British Columbia Cancer Agency”,
Journal of Clinical Oncology,Vol 3 (1), pp. 197-204.
87. Shipp M.A.., Mauch P.M., Harris N.L.(1997), “ Non-Hodgkin’s Disease”,
Cancer Principal & Practice of Oncology, Lippincott-Raven Publishers, 5
th
edition, New York, pp. 2165-2220.
88. Sonet A., Bosly A. (2009), “Rituximab and chemotherapy in diffuse large Bcell lymphoma”, Expert Rev Anticancer Ther., 9(6), pp. 719-726.
89. Stein R.S., Greer J.P., Flexuer J.M.et al (1990), “Large-cell lymphomas:
clinical and prognostic features”, Journal of Clinical Oncology, Vol 8, pp.
1370-1379.
90. Stein R.S., Greer J.P. (2007), “Non-Hodgkin’s Lymphoma”, Handbook of
Cancer Chemotherapy, Lippincott Williams & Wilkins, seventh edition,
Philadelphia, pp. 548-571.
91. Sweetenham J.W. (2008), “Highly Aggressive Lymphomas in Adults”,
Hematology/ Oncology Clinical of American, Vol 22 (5), pp. 965-978.
92. Sweetenham J.W. and Borowitz M.J. (2008), “Lymphoblastic Lymphoma:
Precursor cell lymphomas of B and T cells”, Non Hodgkin’s Lymphomas,
Lippincott Williams & Wilkins, 2
nd
edition, New York, pp 185-195.
93. The international non-Hodkin’s lymphoma prognostic factors projet (1993).
“A predictive model for aggressive NHL”, New England Journal of
Medicine, Vol 329, pp. 987-994.
94. Vanghan Hudson B, Vanghan Hudson G., MacLennan K.A. (1994), “Clinical
stage 1 non-Hodgkin’s lymphoma: long-term follow-up of patients treated
by the British National Lymphoma Investigation with radiotherapy alone
as initial therapy”, Br J. Cancer, Vol 69(6), pp. 1088-93.
95. Warnke A.R., Weiss M.L., Chan K.C.J., Doffman F.R. (1995). “Tumor of the lymph nodes and spleen”. Atlas of tumor pathology, Armed Force Institute
of Pathology, 3rdseries, Washington DC, fascicle 14, CD-ROM.
96. Zucca E., Roggero E., F Bertoni et al (1997), “Primary extranodal nonHodgkin’s lymphomas. Part 1: Gastrointestinal, cutaneous and
genitourinary lymphomas”, Annals of Oncology, 8, pp. 727-737
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất