ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG ỐNG MẬT CHỦ LOẠI I VÀ IVA BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG ỐNG MẬT CHỦ LOẠI I VÀ IVA BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG ỐNG MẬT CHỦ LOẠI I VÀ IVA BẰNG PHẪU  THUẬT NỘI SOI

Nang ống mật chủ (OMC) là một hình thái bất thƣờng giải phẫu bẩm  sinh của đƣờng mật, trong đó OMC giãn thành hình thoi hoặc hình cầu mà  không có tắc ở phần cuối của OMC.

Bệnh đƣợc Vater mô tả lần đầu tiên năm 1723 và đƣợc Douglas mô tả  chi tiết hơn vào năm 1852 [1]. Bệnh gặp với tỉ lệ 3-4 nữ/1 nam. Ở Mỹ tỉ lệ mắc bệnh là 1/100.000 trẻ  đẻ ra sống và 1/13.000 số bệnh nhân vào viện  [2]. Ở Nhật Bản bệnh phổ biến  hơn (chiếm 2/3 số trƣờng hợp đƣợc báo cáo trên thế giới) với tỷ lệ 1/1.000 trẻ  đẻ ra sống  [3]. Ở Việt Nam chƣa có con số thống kê cụ thể nhƣng số bệnh  nhân tăng lên nhanh cùng với sự phát triển của các phƣơng tiện chẩn đoán  hiện đại  [4]. Bệnh cảnh điển hình của nang ống mật chủ là tam chứng kinh điển: đau hạ sƣờn phải, vàng da và u hạ sƣờn phải. Trong thực tế nhiều khi bệnh nhân không có đủ tam chứng trên nên chẩn đoán khó khăn dẫn đến xử lý muộn và kết quả điều trị hạn chế.Các phƣơng tiện chẩn đoán bệnh bằng hình ảnh bao gồm: chụp mật tụy ngƣợc dòng, chụp mật qua da, chụp mật theo đƣờng tĩnh mạch, phóng xạ đồ, siêu âm, CT, MRI góp phần rất lớn trong chẩn đoán  sớm làm cho bệnh cảnh lâm sàng của nang OMC thay đổi rất nhiều.

Các phƣơng pháp điều trị bệnh thay đổi theo thời gian, từ dẫn lƣu nang ra ngoài, dẫn lƣu nang vào đƣờng tiêu hóa cho đến cắt bỏ nang và nối mật  -ruột: có thể nối ống gan chung với tá tràng, h ỗng tràng hoặc ống gan chung tá 13tràng dùng  một  quai  hỗng  tràng làm  cầu  nối. Vấn  đề  cắt  bỏ nang  OMC  đã đƣợc hầu hết các tác giả thống nhất.

Phẫu thuật nội soi đang dần thay thế cho phẫu thuật mở để điều trị nang OMC  [5],[2],[6]. Với những ƣu điểm nhƣ thẩm mỹ, ít gây chấn thƣơng, thời gian phục hồi sau mổ nhanh, phẫu thuật nội soi đã đƣợc áp dụng trong điều trị nang OMC tại một số trung tâm phẫu thuật lớn trên thế giới  [7],[5],[8]. Vấn đề còn đang đƣợc thảo luận là tái lập lƣu thông mật ruột bằng miệng nối OGC với tá tràng hay OGC với hỗng  tràng theo kiểu Roux-en-Y. Todani &cs  [9]thấy nối OGC với tá tràng cho kết quả tốt hơn nối OGC với hỗng tràng. Tuy nhiên Moraca &cs  [10]  lại thấy không có sự khác biệt giữa hai phƣơng pháp.

Trong một nghiên cứu khác Miyano  [11]  lại thấy tỉ lệ trào ngƣợc dich mật dạ dày  và nhiễm trùng đƣờng mật sau mổ  còn cao  sau mổ  cắt nang nối OGC tá tràng.  Theo Nguyễn Thanh Liêm tại Bệnh viện Nhi Trung Ƣơng đã tiến hành phẫu thuật nội soi điều trị nang ống mật chủ từ năm 2006. Mới đầu tác giả chủ trƣơng cắt nang nối ống gan với hỗng tràng, về sau tiến hành song song cả hai phƣơng pháp nối ống gan  –  hỗng tràng và ống gan  –  tá tràng với miệng nối mật ruột đƣợc thực hiện hoàn toàn bằng nội soi [12].Cho đến nay, tại Việt Nam chƣa có công trình nghiên cứu nào đánh giá kết quả điều trị  nang ống mật chủ bằng phƣơng pháp nội soi cắt nang nối ống gan chung tá tràng. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài “Đánh giá kết quả điều trị   nang ống mật chủ loại  I và IVa bằng phẫu thuật nội soi  ”  với hai mục tiêu:

1.   Mô tả đặc  điểm lâm sàng và cận lâm sàng   nang OMC  loại   I và IVa  ở trẻ em.

2.  Đánh giá kết quả điều trị nang OMC  loại  I và IVa  bằng  phẫu thuậtnội soi cắt nang nối OGC tá tràng tại bệnh viện nhi trung ƣơng

MỤC LỤC

Trang

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CẢM ƠN 

LỜI CAM ĐOAN

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ĐẶT VẤN ĐỀ  ………………………………………………………………………………………  1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU  …………………………………………………  14

1.1. Giải phẫu đƣờng mật.  ………………………………………………………………….  14

1.1.1. Đƣờng mật trong gan.  …………………………………………………………..  14

1.1.2. Đƣờng mật ngoài gan: …………………………………………………………..  14

1.3. Nang OMC  ………………………………………………………………………………..  16

1.3.1. Tần Suất  ………………………………………………………………………………  17

1.3.2. Bệnh sinh nang OMC  ……………………………………………………………  17

1.3.3. Phân loại nang OMC  ……………………………………………………………..  22

1.4. Chẩn đoán nang OMC. ……………………………………………………………….  24

1.4.1. Lâm sàng.  …………………………………………………………………………….  24

1.4.2. Cận lâm sàng.  ……………………………………………………………………….  26

1.5. Điều trị nang OMC và kết quả.  …………………………………………………….  31

1.5.1. Phẫu thuật qui ƣớc (mổ mở)  …………………………………………………..  31

1.5.2. Điều trị  nang OMC bằng phƣơng pháp phẫu thuật nội soi cắt nang, 

nối OGC với đƣờng tiêu hoá.  …………………………………………………………..  34

CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  …………..  37

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu  …………………………………………………………………  37

2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân  ……………………………………………………  37

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ  ………………………………………………………………..  37

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu …………………………………………………………….  37 

7

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu  ………………………………………………………………  37

2.2.2. Phƣơng pháp phẫu thuật trong nghiên cứu:  ………………………………  37

2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu:  ………………………………………………………..  42

2.2.4. Quản lý và xử lý số liệu.  ………………………………………………………..  47

CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ  ………………………………………………………………………  48

3.1. Đặc điểm của nhóm đối tƣợng nghiên cứu.  ……………………………………  48

3.1.1.Tuổi bệnh nhân lúc phẫu thuật.  ………………………………………………..  48

3.1.2. Phân bố tỷ lệ giới  ………………………………………………………………….  48

3.2.Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng.  ……………………………………………..  49

3.2.1. Đặc điểm lâm sàng.  ……………………………………………………………….  49

3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng.  …………………………………………………………  51

3.2.3 điều trị trƣớc mổ ……………………………………………………………………  53

3.3. Đánh giá trong mổ………………………………………………………………………  54

3.4. Biến chứng sau mổ và tỉ lệ chuyển mổ mở.  ……………………………………  56

3.5. Kết quả sớm sau mổ.  …………………………………………………………………..  56

3.5.1. Diễn biến sau mổ.  …………………………………………………………………  56

3.5.2. Biến chứng sớm sau mổ.  ………………………………………………………..  56

3.6. Kết quả theo dõi xa sau mổ.  …………………………………………………………  57

CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN  ……………………………………………………………………  59

4.1. Đặc điểm lâm sàng  ……………………………………………………………………..  59

4.1.1. Tuổi chẩn đoán  ……………………………………………………………………..  59

4.1.2. Giới  …………………………………………………………………………………….  60

4.1.3. Triệu chứng lâm sàng. …………………………………………………………..  60

4.2. Đặc điểm cận lâm sàng  ……………………………………………………………….  66

4.2.1. Men gan và bilirubin máu  ………………………………………………………  66

4.2.2. Siêu âm và chụp cắt lớp vi tính.  ………………………………………………  66

4.2.3. Thể loại nang………………………………………………………………………..  68 

8

4.2.4. Kích thƣớc nang:  …………………………………………………………………..  68

4.4. Kết quả phẫu thuật.  …………………………………………………………………….  69

4.4.1 Kết quả trong mổ.  ………………………………………………………………….  69

4.4.2. Kết quả sớm sau mổ.  ……………………………………………………………..  71

4.4.3. Kết quả theo dõi xa sau mổ  …………………………………………………….  74

KẾT LUẬN  ………………………………………………………………………………………..  77

TÀI LIỆU THAM KHẢO

BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.  Flanigan D.P., Biliary Cyst. Ann surg, 1975. 182: p. 635  -643.

2.  Meehan  J.J.,  Eliott  S.,  and  Sandler  A.,  the  robotic  approach  to 

complex hepaticobiliary anomalies in children: Preliminary report

J pediatr Surg, 2007. 42(12): p. 2110 -2114.

3.  Todani  T.,  Watanabe  Y.,  and  Narusue  M.,  Congenital  bile  duct 

cysts:  Classification,  operative  procedures,  a nd  review  of  thirtyseven  cases  including  cancer  arising  from  choledochal  cyst.   Am  J 

Surg, 1977. 134(8): p. 263 -269.

4.  Nguyễn Xuân Thụ, Lê S ỹ Trung, and Nguyễn Thành Công, Kỹ thuật 

cắt bỏ  nang trong phẫu thuật điều trị  u nang  ống mật chủ. Vol. 1. 

1995: Nhi khoa.

5.  Li  L.,  et  al.,  Laparoscopic-  assisted  total  cyst  excision  of  choledochal cyst and Roux -en-Y hepatoenterostomy.  J Pediatr Surg 2004. 39(11): p. 1663 -1666.

6.  Tan H.L., Shankar K.R., and Ford W.D.,  Laparoscopic resection of loại  I choledochal cyst .  Surg Endosc, 2003. 17: p. 1495.

7.  Farello  G.A.,  C.A.,  Rebonato  M,  Congenital  choledochal  cyst: video-guided laparoscopic treatment.   Surg Laparosc Endosc, 1995. 5: p. 354 -358.

8.  Woo  R.,  Le  D.,  and  Albenese  C.T,  Robot-  assisted  Laparoscopic resection of  a typ I choledochal cyst in a child.   J. Laparoendoscopic & Advanced surgery Techniques, 2006. 16(2): p. 179 -183.

9.  Todani T., Watanabe Y., and Urushihara N.,  Biliary complications after  excisional  procedure  for  choledochal  cyst.   J  Pediatr  Surg, 1995. 30(3): p. 478 -481. 

10.  Moraca  R.J.,  L.F.T.,  Ryan  J.A,  Long  term  biliairy  function  after reconstruction  of  major  bile  duct  injuries  with hepaticoduodenostomy  or  hepaticojejunostomy.   Arch  Surg,  2002. 137(8): p. 889 -893.

11.  Shimotakahara  A.,  Yamataka  A.,  and  Yan ai  T.,  Roux-en-Y hepaticojejunostomy  or  hepaticoduodenostomy  for  biliary 

reconstruction  during  the  surgical  treatment  of  choledochal  cyst: 

which is better? Pediatr Surg Int 2005. 21(1): p. 5 -7.

12.  Liem  N.T.,  Dung  L.A.,  and  Son  T.N.,  Laparoscopic  complete  Cyst Excision and Hepaticoduodenostomy for choledochal cyst: Early Results in 74 cases. J Laparoendosc adv surg Tech, 2009. 19(1): p. 87-90.

13.  Đỗ  Xuân Hợp,  Giải phẫu Gan. 1985: Nhà xu ất bản Y học Hà Nội. 164-171.

14.  Guelrud M., Morera C., and Rodriguez  M.,  Normal and anomalous pancreaticobiliary  union  in  children  and  adolescents.   Gastrointest Endosc, 1999. 50(2): p. 189 -193.

15.  Lê Đình Chiến,  Đánh giá kết quả  điều trị   u nang  ống mật chủ  ở  trẻem  bằng  phương  pháp  cắt  nang  và  n ối  mật  ruột  kiểu  Roux-en-Y.Nhi khoa – Kỷ yếu công trình nghiên c ứu khoa học năm 2000, 2000: p. tr. 542-547.

16.  Phan Thị  Hiền, Nguyễn Gia Khánh, and Nguyễn Thanh Liêm,  Nghiên cứu  các biểu  hiện lâm  sàng  và  siêu âm  để  chẩn  đoán  giãn  ống  mật chủ ở trẻ em. Tạp chí Y học thực hành, 2000. 391: p. 218-221.

17.  Howard  E.R.,  Maingot’s  Abdominal  Operation.  Appleton-CenturyCrofts, 1988. 8: p. 1789 -1808.

18.  Miyano G., Yamataka A., and Shimotakahara A.,  Cholecystectomy 

alone  is  inadequate  for  treating  forme  fruste  choledochal  cyst: 

evidence  fro m  a  rare  but  important  case  report.  Pediatr  Surg  Int 

2005. 21(1): p. 61 -63. 

19.  Shimotakahara  A.,  Yamataka  A.,  and  K.  H.,  Forme  fruste 

choledochal  cyst:  Long -term  follow -up  with  special  reference  to 

special technique.  J Pediatr Surg 2003.  38(12): p. 1832 -1836.

20.  Thomas  S.,  Sen  S.,  and  Zachariah  N.,  Choledochal  cyst  sans  cystexperience  with  six  “forme  fruste”  cases.   Pediatr  Surg  Int  2002. 

18(4): p. 247 -251.

21.  Pariente D.,  Pathologie des voies biliaires de l’enfant.   Encycl Méd 

Chir, 1987. 33496 A10: p. 1 -12.

22.  Nguyễn  Thanh  Liêm,  Phẫu  thuật  tiêu  hóa  tr ẻ  em.  2000:  Nhà  xu ất 

bản Y học.

23.  Valayer J.  and Moreaux J.,  Kystes de la  voie biliaire.  Encycl Méd 

Chir 1992. ,40976 : p. 1 -14.

24.  Karrer F.M. and Pence J.C,  Operative pediatric surgery. 2003: Mc 

Graw Hill. 775 -788.

25.  Miyano  T,  Surgery  of  the  newborn .  2  ed.  1994:  Churchill 

Livingstone. 281-286.

26.  Miyano T., Yamataka A., and Kato Y, Choledochal cyst. 1997: Curr 

Opin Pediatr 9. 283-288.

27.  Trần  Ngọc  Ninh.  and  Lichtenberger  R.P.,  La  dilatation  kystique 

congénitale du cholédoque chez l’enfant.   Ann Chir Inf, 1964.  5: p. 

12-16.

28.  O’Neill J.A., Pediatric Surgery. 5 ed. 1998: Mosby.  1483-1429.

29.  Branchereau S. and Valayer J.,  Malformations kystiques de la voie 

biliaire  chez  l’enfant:  dilatation  congénitale  de  la  voie  biliaire 

principale. Traitement chirurgical.   Encycl Méd Chir, 2002.  40976: 

p. 1-9. 

30.  Nguyen  Thanh  Liêm  and  Valayer  J.,  Dilatation  congénitale  des 

voies biliaires chez l’enfant.   Press Med 1994. 23: p. 1565 -1568.

31.  Sawyer M.A.J., Choledochal  cysts. E Medicine, 2004: p. 1-10.

32.  Vƣơng Hùng and Nguyễn Xuân Thụ,  Góp phần vào giải quy ết một 

số  vấn đề  về  chẩn đoán và điều trị   u nang  ống mật chủ  ở  trẻ  em.  Y 

học Việt Nam, 1978.  87(2): p. 34 -44.

33.  Erlinger  S.,  Dilatations  kystiques  des  voies  biliaires.  La  revue  du 

praticien 2000. 50: p. 2136 -2145.

34.  Metcalfe  M.S.,  Wemyss-Holden  S.A.,  and  Maddern  G.J., 

Management  dilemmas  with  choledochal  cysts.  Arch  Surg,  2003. 

138(3): p. 333 -339.

35.  Buyukiavuz  I.,  Ekinci  S.,  and  Ciftci  A.O.  et  al,  A  retrospective 

study  of  choledochal  cyst:  clinical  presentation,  diagnosis  and 

treatment.   Turk J Pediatr, 2003. 45 (4): p. 321 -325.

36.  Kim O.H., Chung H.J., and Choi B.J.,  Imaging of choledochal cyst.

Radiographics 1995. 15(1): p. 69 -88.

37.  O’Neill J.A.,  Principles of Pediatric Surgery . 2003: Elsevier.

38.  Davenport  M.  and  Basu  R.,  Under  pressure:  Choledochal 

malformation manometry. J Pediatr Surg, 2005.  40(2): p. 331 -335.

39.  Naga  M.I.,  S.D.N.,  Endoscopic  management  of  choledochal  cys.

Gastrointest Endosc 2004. 59(3): p. 427 -432.

40.  Sharma  A.,  Wakhlu  A.,  and  Sharma  S.,  The  role  of  endoscopic 

retrograde  cholangiopancreatography  in  the  management  of 

choledochal cyst in children.  J Pediatr Surg, 1995.  30(1): p. 65 -67.

41.  Chijiiwa  K.  and  Koga  A.,  Surgical  management  an d  long  –  term 

follow-up  of  patients  with  choledochal  cysts.   Am  J  Surg,  1993. 

165(2): p. 238 -242. 

42.  Benjamin  I.S.,  Biliary  cystic  disease:  the  risk  of  cancer.   J 

Hepatobiliary Pancreat Surg, 2003. 10(5): p. 335 -339.

43.  Imazu  M.,  Iwai  N.,  and  Tohiwa  N.,  Factors  of  biliary  carcino genesis in choledochal cysts.   Eur J Pediatr Surg, 2001.  11(1): p. 24 -27.

44.  Okada  A.,  Higaki  J.,  and  Nakamura  T.,  Roux-en-Y  versus 

interposition  biliary  reconstruction.   Surg  Gynecol  Obstet,  1992. 

174(4): p. 313 -316.

45.  Takada  K.,  Hamada  Y.,  and  Watanabe  K,  Duodenogastric  reflux 

following  biliary  recontruction  after  excision  of  choledochal  cyst.

Pediatr Surg Int 2005. 21(1): p. 1 -4.

46.  Hồ  Hữu Thiện, P.N.H., Phạm Anh Vũ,  Phẫu thuật nội soi đi ều trị

Nang ống mật chủ  ở  tr ẻ  em: Kết quả  bước đầu tại Bệnh viện Trung 

ương Huế. Tạp chí Y học thực hành, 2009. 690+691: p. 64 -68.

47.  Cƣờng, N.T.,  “Kết quả  bước đầu phẫu thuật cắt nang đường mật qua 

ngã nội soi”. Y học TP. Hồ Chí Minh, 12(4), 2008: p. tr.143-149.

48.  Phạm  Anh  Vũ  and  Phạm  Văn  Lình,  Bước  đầu  đánh  giá  kết  quả

phẫu thuật giãn đư ờng mật bẩm sinh  ở  tr ẻ  em tại Bệnh viện Trung 

ương Huế. Ngoại khoa, 2002.  48(2): p. 24 -29.

49.  Liem  N.T.,  Hien  P.D.,  and  Hoan  V.M.,  Is  the  Laparoscopic 

operation as safe as open operation for choledochal cyst  in children 

? J Laparoendosc adv surg Tech, 2011.  21(4): p. 367 -370.

50.  Nguyễn  Thanh  Liêm,  Ph ạm  Duy  Hiền,  and  Nguyễn  Đức  Thọ,  Kết 

quả  điều trị  154 trường hợp u nang  ống mật chủ  bằng kỹ  thuật cắt 

nang và nối mật  –  ruột kiểu Roux-en-Y  Tạp chí Y học thực  hành, 

2005. 506: p. 42 -45. 

51.  Samuel  M.  and  Spitz  L.,  Choledochal  cyst:  varied  clinical 

presentations  and  long -term  results  of  surgery.   Eur  J  Pediatr  Surg 

1996. 6(2).

52.  Lai  H.S.,  Duh  Y.C.,  and  C.  W.J.,  Manifestations  and  surgical 

treatment  of  choledoch al  cyst  in  different  age  group  patients.   J 

Formos Med Assoc, 1997. 96(4): p. 242 -246.

53.  Rha S.Y., Stovroff M.C., and Glick P.L.,  Choledochal cysts: a ten 

year experience.  Am Surg 1996. 62(1): p. 30 -34.

54.  Trần  Ngọc  Lƣơng,  et  al.,  Kỹ  thuật  nối  đư ờng  mật  –  tá  tràng  b ằng 

quai ruột biệt lập trong điều trị   giãn đường mật bẩm sinh  Tạp chí 

Thông tin Dƣợc học, 1999. 9: p. 28 -32.

55.  Nguyễn  Thanh  Liêm  and  Phạm  Duy  Hiền,  Kết  quả  điều  trị   276 

trường hợp u nang ống mật chủ bằng kỹ thuật cắt nang n ối mật ruột 

kiểu  Roux-en-Y  và  quai  ruột  biệt  lập.  Tạp  chí  Thông  tin  y  dƣợc, 

2007. 5: p. 31 -35.

56.  Saing  H.,  Tam  P.K.H.,  and  Lee  J.M.H.,  Surgical  management  of 

choledochal  cysts:  A  review  of  60  cases.   J  Pediatr  Surg,  1985. 

20(4): p. 443 -448.

57.  Miyano  T.,  Yamakata  A.,  and  Kato  Y.,  Hepaticoenterostomy  after 

excision of choledochal cyst in children: A 30 -year experience with 

180 cases. J Pediatr Surg, 1996.  31(10): p. 1411 -1421.

58.  Đỗ  Mạnh  Hùng  and  L.V.K.  Nguyễn  Quang  Nghĩa,  Đỗ  Tuấn  Anh, 

Trần  Bình  Giang,  Điều  trị   bệnh  u  nang  ống  mật  chủ  bằng  phẫu 

thuật  nội  soi  t ại  bệnh  viện  Việt  Đức.  Ngoại  khoa  s ố  đặc  biệt  (Đại 

hội hội phẫu thuật nội soi Châu Á Thái Bình Dƣơng (ELSA) l ần thứ

10), 2010. 60: p. 22 -27. 

59.  Aspelund  G,  Ling  S.C,  and  Ng  V  et  al,  A  role  for  laparoscopic 

approach in  the treatment of biliary atresia and choledochal cysts.

J Pediatr Surg, 2007.  42(5): p. 869 -872.

60.  Schukri N., Hasegawa T., and Wasa M.,  Characteristics of infantile 

cases  of  congenital  dilatation  of  bile  duct.   J  Pediatr  Surg,  1998. 

33(12): p. 1794 -1797.

61.  Suita  S.,  Shono  K.,  and  Kinugasa  Y.,  Influence  of  age  on  the 

presentation and outcome of choledochal cyst.   J Pediatr Surg 1999. 

34(12): p. 1765 -1768.

62.  Hamada  Y.,  Tanano  A.,  and  Sato  M.  et  al.,  Rapid  enlargement  of 

choledochal  cyst:  antenatal  diagno sis  and  delayed  primary 

excision. Pediatr Surg Int 1998. 13(5): p. 419 -421.

63.  Nguyễn Thanh Liêm, et al.,  Kết quả  điều trị   nang ống mật chủ bằng 

phẫu  thuật  nội  soi  cắt  nang,  n ối  ống  gan  chung  với  tá  tràng.   Tạp 

chí Y Học thực hành, 2010. 2(705): p. 19 -22.

64.  Joseph  V.T.,  Surgical  techniques  in  long  –  term  results  in  the 

treatment of choledochal cyst.  J Pediatr Surg, 1990. 25(7): p. 782-787.

65.  Burnweit  A.A.,  Birken  G.A.,  and  Heiss  K.,  The  management  of 

choledochal cysts in the newborn.   Pediatr Surg Int, 1996.  11(2): p. 

130-133.

66.  Wiseman  K.,  Buczkowski  A.K.,  and  Chung  S.W.,  Epidemiology, 

presentation, diagnosis and outcome of choledochal cysts in adults 

in an urban environment.   Am J Surg 2005. 189(5): p. 527 -531.

67.  Tanaka  M.,  Shimizu  S., and  Mizumoto K .  et al.,  Laparoscopically 

assisted  resection  of  choledochal  cyst  and  Roux -en-Y 

reconstruction.  Surg Endosc, 2001. 15(6): p. .545 -52. 

68.  Hong  L.,  Wu  Y.,  and  Yan  Z.  et  al,  Laparoscopic  surgery  for 

choledochal  cyst  in  children:  a  case  review  of  31  patients.   Eur  J 

Pediatr Surg, 2008. 18: p. 67 -71.

69.  Hay  S.A  Laparoscopic  mucosectomy  for  large  choledochal  cyst.   J 

Laparoendosc Adv Surg Tech, 2008. 18(5): p. 783 -784.

70.  Lee K.H., Tam Y.H., and Yeung C.K. et al.,  Laparoscopic excision 

of  choledochal  cysts  in  ch ildren:  an  intermediate –  term  report.

Pediatr Surg Int 2009. 25(4): p. 355 -360.

71.  Chokshi  N.K.,  Guner  Y.S.,  and  Aranda  A  et  al,  Laparoscopic 

choledochal  cyst  excision:  Lessons  learned  in  our  experience.   J 

Laparoendosc Surg Tech, 2009. 19(1): p. 87 -91.

72.  Tang S.T., Yang Y., and Wang Y. et al.,  Laparoscopic choledochal 

cyst  excision,  hepaticojejunostomy  and  extracorporeal  Roux -en-Y 

anastomosis:  a  technical  skill  and  intermediate -term  report  in  62 

cases. Surg Endosc jul 2010. 3: p. [Epub ahead of print].

73.  Delarue  A.,  Chappuis  J.P.,  and  Esposito  C.,  Is  the  appendix  graft 

suitable  for  routine  biliary  surgery  in  children?   J  Pediatr  Surg, 

2000. 35(9): p. 1312-1316.

74.  Schier  F.,  Clausen  M.,  and  Kouki  M.,  Late  results  in  the 

management of choledochal cyst.  Eur J Pediatr Surg, 1994.  4(3): p. 

141-144.

75.  Li M.J., Feng J.X., and Jin Q.F.,  Early complications after excision 

with hepaticoenterostomy for infants and children with choledochal 

cysts.  Hepatobiliary  &  Pancreatic  Diseases  International  1(2):  p. 

.281 -284.

76.  Yamataka  A.,  Segawa  O.,  and  Kobayashi  H.,  Intraoperative 

pancreatoscopy for pancreatic duct stone debris distal to the common 

channel in choledochal cyst. J Pediatr Surg, 2000. 35(1): p. 1-4. 

77.  Fu  M.,  Wang  Y.X.,  and  Zhang  J.Z.,  Evolution  in  the  treatment  of 

choledochus cyst.  J Pediatr Surg, 2000.  35(9): p. 1344 -1347.

78.  Trƣơng Nguyễn Uy Linh, T.T.T., Huỳnh Công Tiến, Đào Trung Hiếu, 

Điều  trị  phẫu  thuật  nang  ống  mật  chủ  ở  trẻ  em  tại  Bệnh  viện  Nhi 

Đồng 1. Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 2000. 4(1): p. 106-111.

79.  Nguyễn Tấn Cƣờng,  Kết quả  bước đầu phẫu thuật cắt nang đư ờng 

mật qua ngã n ội soi.  2008. 12(4): p. 143 -149.

80.  Kim  J.H.,  Choi  T.Y.,  and  Han  J.H.  et  al,  Risk  factors  of 

postoperative  anastomotic  stricture  after  excision  of  choledochal 

cysts with hepaticojejunostomy.   J Gastrointest Surg, 2008.  12(5): p. 

822-828.

81.  Tsuchida  Y.,  Takahashi  A.,  and  Suzuki  N.,  Development  of 

intrahepatic  biliary  stones  after  excision  of  choledochal  cysts.   J 

Pediatr Surg, 2002. 37(2): p. 165 -167.

82.  Gardikis  S.,  Antipas  S.,  and  Kambouri  K.,  The  Roux-en-Y 

procedure  in  congenital  hepatobiliary  disorders.   Rom  J 

Gastroenterol, 2005. 14((2): p. 135 -140

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment