ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG ỐNG MẬT CHỦ LOẠI I VÀ IVA BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG ỐNG MẬT CHỦ LOẠI I VÀ IVA BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
Nang ống mật chủ (OMC) là một hình thái bất thƣờng giải phẫu bẩm sinh của đƣờng mật, trong đó OMC giãn thành hình thoi hoặc hình cầu mà không có tắc ở phần cuối của OMC.
Bệnh đƣợc Vater mô tả lần đầu tiên năm 1723 và đƣợc Douglas mô tả chi tiết hơn vào năm 1852 [1]. Bệnh gặp với tỉ lệ 3-4 nữ/1 nam. Ở Mỹ tỉ lệ mắc bệnh là 1/100.000 trẻ đẻ ra sống và 1/13.000 số bệnh nhân vào viện [2]. Ở Nhật Bản bệnh phổ biến hơn (chiếm 2/3 số trƣờng hợp đƣợc báo cáo trên thế giới) với tỷ lệ 1/1.000 trẻ đẻ ra sống [3]. Ở Việt Nam chƣa có con số thống kê cụ thể nhƣng số bệnh nhân tăng lên nhanh cùng với sự phát triển của các phƣơng tiện chẩn đoán hiện đại [4]. Bệnh cảnh điển hình của nang ống mật chủ là tam chứng kinh điển: đau hạ sƣờn phải, vàng da và u hạ sƣờn phải. Trong thực tế nhiều khi bệnh nhân không có đủ tam chứng trên nên chẩn đoán khó khăn dẫn đến xử lý muộn và kết quả điều trị hạn chế.Các phƣơng tiện chẩn đoán bệnh bằng hình ảnh bao gồm: chụp mật tụy ngƣợc dòng, chụp mật qua da, chụp mật theo đƣờng tĩnh mạch, phóng xạ đồ, siêu âm, CT, MRI góp phần rất lớn trong chẩn đoán sớm làm cho bệnh cảnh lâm sàng của nang OMC thay đổi rất nhiều.
Các phƣơng pháp điều trị bệnh thay đổi theo thời gian, từ dẫn lƣu nang ra ngoài, dẫn lƣu nang vào đƣờng tiêu hóa cho đến cắt bỏ nang và nối mật -ruột: có thể nối ống gan chung với tá tràng, h ỗng tràng hoặc ống gan chung tá 13tràng dùng một quai hỗng tràng làm cầu nối. Vấn đề cắt bỏ nang OMC đã đƣợc hầu hết các tác giả thống nhất.
Phẫu thuật nội soi đang dần thay thế cho phẫu thuật mở để điều trị nang OMC [5],[2],[6]. Với những ƣu điểm nhƣ thẩm mỹ, ít gây chấn thƣơng, thời gian phục hồi sau mổ nhanh, phẫu thuật nội soi đã đƣợc áp dụng trong điều trị nang OMC tại một số trung tâm phẫu thuật lớn trên thế giới [7],[5],[8]. Vấn đề còn đang đƣợc thảo luận là tái lập lƣu thông mật ruột bằng miệng nối OGC với tá tràng hay OGC với hỗng tràng theo kiểu Roux-en-Y. Todani &cs [9]thấy nối OGC với tá tràng cho kết quả tốt hơn nối OGC với hỗng tràng. Tuy nhiên Moraca &cs [10] lại thấy không có sự khác biệt giữa hai phƣơng pháp.
Trong một nghiên cứu khác Miyano [11] lại thấy tỉ lệ trào ngƣợc dich mật dạ dày và nhiễm trùng đƣờng mật sau mổ còn cao sau mổ cắt nang nối OGC tá tràng. Theo Nguyễn Thanh Liêm tại Bệnh viện Nhi Trung Ƣơng đã tiến hành phẫu thuật nội soi điều trị nang ống mật chủ từ năm 2006. Mới đầu tác giả chủ trƣơng cắt nang nối ống gan với hỗng tràng, về sau tiến hành song song cả hai phƣơng pháp nối ống gan – hỗng tràng và ống gan – tá tràng với miệng nối mật ruột đƣợc thực hiện hoàn toàn bằng nội soi [12].Cho đến nay, tại Việt Nam chƣa có công trình nghiên cứu nào đánh giá kết quả điều trị nang ống mật chủ bằng phƣơng pháp nội soi cắt nang nối ống gan chung tá tràng. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài “Đánh giá kết quả điều trị nang ống mật chủ loại I và IVa bằng phẫu thuật nội soi ” với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nang OMC loại I và IVa ở trẻ em.
2. Đánh giá kết quả điều trị nang OMC loại I và IVa bằng phẫu thuậtnội soi cắt nang nối OGC tá tràng tại bệnh viện nhi trung ƣơng
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………………………………… 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ………………………………………………… 14
1.1. Giải phẫu đƣờng mật. …………………………………………………………………. 14
1.1.1. Đƣờng mật trong gan. ………………………………………………………….. 14
1.1.2. Đƣờng mật ngoài gan: ………………………………………………………….. 14
1.3. Nang OMC ……………………………………………………………………………….. 16
1.3.1. Tần Suất ……………………………………………………………………………… 17
1.3.2. Bệnh sinh nang OMC …………………………………………………………… 17
1.3.3. Phân loại nang OMC …………………………………………………………….. 22
1.4. Chẩn đoán nang OMC. ………………………………………………………………. 24
1.4.1. Lâm sàng. ……………………………………………………………………………. 24
1.4.2. Cận lâm sàng. ………………………………………………………………………. 26
1.5. Điều trị nang OMC và kết quả. ……………………………………………………. 31
1.5.1. Phẫu thuật qui ƣớc (mổ mở) ………………………………………………….. 31
1.5.2. Điều trị nang OMC bằng phƣơng pháp phẫu thuật nội soi cắt nang,
nối OGC với đƣờng tiêu hoá. ………………………………………………………….. 34
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………….. 37
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ………………………………………………………………… 37
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân …………………………………………………… 37
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ……………………………………………………………….. 37
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ……………………………………………………………. 37
7
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………………………… 37
2.2.2. Phƣơng pháp phẫu thuật trong nghiên cứu: ……………………………… 37
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu: ……………………………………………………….. 42
2.2.4. Quản lý và xử lý số liệu. ……………………………………………………….. 47
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ ……………………………………………………………………… 48
3.1. Đặc điểm của nhóm đối tƣợng nghiên cứu. …………………………………… 48
3.1.1.Tuổi bệnh nhân lúc phẫu thuật. ……………………………………………….. 48
3.1.2. Phân bố tỷ lệ giới …………………………………………………………………. 48
3.2.Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng. …………………………………………….. 49
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng. ………………………………………………………………. 49
3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng. ………………………………………………………… 51
3.2.3 điều trị trƣớc mổ …………………………………………………………………… 53
3.3. Đánh giá trong mổ……………………………………………………………………… 54
3.4. Biến chứng sau mổ và tỉ lệ chuyển mổ mở. …………………………………… 56
3.5. Kết quả sớm sau mổ. ………………………………………………………………….. 56
3.5.1. Diễn biến sau mổ. ………………………………………………………………… 56
3.5.2. Biến chứng sớm sau mổ. ……………………………………………………….. 56
3.6. Kết quả theo dõi xa sau mổ. ………………………………………………………… 57
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN …………………………………………………………………… 59
4.1. Đặc điểm lâm sàng …………………………………………………………………….. 59
4.1.1. Tuổi chẩn đoán …………………………………………………………………….. 59
4.1.2. Giới ……………………………………………………………………………………. 60
4.1.3. Triệu chứng lâm sàng. ………………………………………………………….. 60
4.2. Đặc điểm cận lâm sàng ………………………………………………………………. 66
4.2.1. Men gan và bilirubin máu ……………………………………………………… 66
4.2.2. Siêu âm và chụp cắt lớp vi tính. ……………………………………………… 66
4.2.3. Thể loại nang……………………………………………………………………….. 68
8
4.2.4. Kích thƣớc nang: ………………………………………………………………….. 68
4.4. Kết quả phẫu thuật. ……………………………………………………………………. 69
4.4.1 Kết quả trong mổ. …………………………………………………………………. 69
4.4.2. Kết quả sớm sau mổ. …………………………………………………………….. 71
4.4.3. Kết quả theo dõi xa sau mổ ……………………………………………………. 74
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………….. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Flanigan D.P., Biliary Cyst. Ann surg, 1975. 182: p. 635 -643.
2. Meehan J.J., Eliott S., and Sandler A., the robotic approach to
complex hepaticobiliary anomalies in children: Preliminary report
J pediatr Surg, 2007. 42(12): p. 2110 -2114.
3. Todani T., Watanabe Y., and Narusue M., Congenital bile duct
cysts: Classification, operative procedures, a nd review of thirtyseven cases including cancer arising from choledochal cyst. Am J
Surg, 1977. 134(8): p. 263 -269.
4. Nguyễn Xuân Thụ, Lê S ỹ Trung, and Nguyễn Thành Công, Kỹ thuật
cắt bỏ nang trong phẫu thuật điều trị u nang ống mật chủ. Vol. 1.
1995: Nhi khoa.
5. Li L., et al., Laparoscopic- assisted total cyst excision of choledochal cyst and Roux -en-Y hepatoenterostomy. J Pediatr Surg 2004. 39(11): p. 1663 -1666.
6. Tan H.L., Shankar K.R., and Ford W.D., Laparoscopic resection of loại I choledochal cyst . Surg Endosc, 2003. 17: p. 1495.
7. Farello G.A., C.A., Rebonato M, Congenital choledochal cyst: video-guided laparoscopic treatment. Surg Laparosc Endosc, 1995. 5: p. 354 -358.
8. Woo R., Le D., and Albenese C.T, Robot- assisted Laparoscopic resection of a typ I choledochal cyst in a child. J. Laparoendoscopic & Advanced surgery Techniques, 2006. 16(2): p. 179 -183.
9. Todani T., Watanabe Y., and Urushihara N., Biliary complications after excisional procedure for choledochal cyst. J Pediatr Surg, 1995. 30(3): p. 478 -481.
10. Moraca R.J., L.F.T., Ryan J.A, Long term biliairy function after reconstruction of major bile duct injuries with hepaticoduodenostomy or hepaticojejunostomy. Arch Surg, 2002. 137(8): p. 889 -893.
11. Shimotakahara A., Yamataka A., and Yan ai T., Roux-en-Y hepaticojejunostomy or hepaticoduodenostomy for biliary
reconstruction during the surgical treatment of choledochal cyst:
which is better? Pediatr Surg Int 2005. 21(1): p. 5 -7.
12. Liem N.T., Dung L.A., and Son T.N., Laparoscopic complete Cyst Excision and Hepaticoduodenostomy for choledochal cyst: Early Results in 74 cases. J Laparoendosc adv surg Tech, 2009. 19(1): p. 87-90.
13. Đỗ Xuân Hợp, Giải phẫu Gan. 1985: Nhà xu ất bản Y học Hà Nội. 164-171.
14. Guelrud M., Morera C., and Rodriguez M., Normal and anomalous pancreaticobiliary union in children and adolescents. Gastrointest Endosc, 1999. 50(2): p. 189 -193.
15. Lê Đình Chiến, Đánh giá kết quả điều trị u nang ống mật chủ ở trẻem bằng phương pháp cắt nang và n ối mật ruột kiểu Roux-en-Y.Nhi khoa – Kỷ yếu công trình nghiên c ứu khoa học năm 2000, 2000: p. tr. 542-547.
16. Phan Thị Hiền, Nguyễn Gia Khánh, and Nguyễn Thanh Liêm, Nghiên cứu các biểu hiện lâm sàng và siêu âm để chẩn đoán giãn ống mật chủ ở trẻ em. Tạp chí Y học thực hành, 2000. 391: p. 218-221.
17. Howard E.R., Maingot’s Abdominal Operation. Appleton-CenturyCrofts, 1988. 8: p. 1789 -1808.
18. Miyano G., Yamataka A., and Shimotakahara A., Cholecystectomy
alone is inadequate for treating forme fruste choledochal cyst:
evidence fro m a rare but important case report. Pediatr Surg Int
2005. 21(1): p. 61 -63.
19. Shimotakahara A., Yamataka A., and K. H., Forme fruste
choledochal cyst: Long -term follow -up with special reference to
special technique. J Pediatr Surg 2003. 38(12): p. 1832 -1836.
20. Thomas S., Sen S., and Zachariah N., Choledochal cyst sans cystexperience with six “forme fruste” cases. Pediatr Surg Int 2002.
18(4): p. 247 -251.
21. Pariente D., Pathologie des voies biliaires de l’enfant. Encycl Méd
Chir, 1987. 33496 A10: p. 1 -12.
22. Nguyễn Thanh Liêm, Phẫu thuật tiêu hóa tr ẻ em. 2000: Nhà xu ất
bản Y học.
23. Valayer J. and Moreaux J., Kystes de la voie biliaire. Encycl Méd
Chir 1992. ,40976 : p. 1 -14.
24. Karrer F.M. and Pence J.C, Operative pediatric surgery. 2003: Mc
Graw Hill. 775 -788.
25. Miyano T, Surgery of the newborn . 2 ed. 1994: Churchill
Livingstone. 281-286.
26. Miyano T., Yamataka A., and Kato Y, Choledochal cyst. 1997: Curr
Opin Pediatr 9. 283-288.
27. Trần Ngọc Ninh. and Lichtenberger R.P., La dilatation kystique
congénitale du cholédoque chez l’enfant. Ann Chir Inf, 1964. 5: p.
12-16.
28. O’Neill J.A., Pediatric Surgery. 5 ed. 1998: Mosby. 1483-1429.
29. Branchereau S. and Valayer J., Malformations kystiques de la voie
biliaire chez l’enfant: dilatation congénitale de la voie biliaire
principale. Traitement chirurgical. Encycl Méd Chir, 2002. 40976:
p. 1-9.
30. Nguyen Thanh Liêm and Valayer J., Dilatation congénitale des
voies biliaires chez l’enfant. Press Med 1994. 23: p. 1565 -1568.
31. Sawyer M.A.J., Choledochal cysts. E Medicine, 2004: p. 1-10.
32. Vƣơng Hùng and Nguyễn Xuân Thụ, Góp phần vào giải quy ết một
số vấn đề về chẩn đoán và điều trị u nang ống mật chủ ở trẻ em. Y
học Việt Nam, 1978. 87(2): p. 34 -44.
33. Erlinger S., Dilatations kystiques des voies biliaires. La revue du
praticien 2000. 50: p. 2136 -2145.
34. Metcalfe M.S., Wemyss-Holden S.A., and Maddern G.J.,
Management dilemmas with choledochal cysts. Arch Surg, 2003.
138(3): p. 333 -339.
35. Buyukiavuz I., Ekinci S., and Ciftci A.O. et al, A retrospective
study of choledochal cyst: clinical presentation, diagnosis and
treatment. Turk J Pediatr, 2003. 45 (4): p. 321 -325.
36. Kim O.H., Chung H.J., and Choi B.J., Imaging of choledochal cyst.
Radiographics 1995. 15(1): p. 69 -88.
37. O’Neill J.A., Principles of Pediatric Surgery . 2003: Elsevier.
38. Davenport M. and Basu R., Under pressure: Choledochal
malformation manometry. J Pediatr Surg, 2005. 40(2): p. 331 -335.
39. Naga M.I., S.D.N., Endoscopic management of choledochal cys.
Gastrointest Endosc 2004. 59(3): p. 427 -432.
40. Sharma A., Wakhlu A., and Sharma S., The role of endoscopic
retrograde cholangiopancreatography in the management of
choledochal cyst in children. J Pediatr Surg, 1995. 30(1): p. 65 -67.
41. Chijiiwa K. and Koga A., Surgical management an d long – term
follow-up of patients with choledochal cysts. Am J Surg, 1993.
165(2): p. 238 -242.
42. Benjamin I.S., Biliary cystic disease: the risk of cancer. J
Hepatobiliary Pancreat Surg, 2003. 10(5): p. 335 -339.
43. Imazu M., Iwai N., and Tohiwa N., Factors of biliary carcino genesis in choledochal cysts. Eur J Pediatr Surg, 2001. 11(1): p. 24 -27.
44. Okada A., Higaki J., and Nakamura T., Roux-en-Y versus
interposition biliary reconstruction. Surg Gynecol Obstet, 1992.
174(4): p. 313 -316.
45. Takada K., Hamada Y., and Watanabe K, Duodenogastric reflux
following biliary recontruction after excision of choledochal cyst.
Pediatr Surg Int 2005. 21(1): p. 1 -4.
46. Hồ Hữu Thiện, P.N.H., Phạm Anh Vũ, Phẫu thuật nội soi đi ều trị
Nang ống mật chủ ở tr ẻ em: Kết quả bước đầu tại Bệnh viện Trung
ương Huế. Tạp chí Y học thực hành, 2009. 690+691: p. 64 -68.
47. Cƣờng, N.T., “Kết quả bước đầu phẫu thuật cắt nang đường mật qua
ngã nội soi”. Y học TP. Hồ Chí Minh, 12(4), 2008: p. tr.143-149.
48. Phạm Anh Vũ and Phạm Văn Lình, Bước đầu đánh giá kết quả
phẫu thuật giãn đư ờng mật bẩm sinh ở tr ẻ em tại Bệnh viện Trung
ương Huế. Ngoại khoa, 2002. 48(2): p. 24 -29.
49. Liem N.T., Hien P.D., and Hoan V.M., Is the Laparoscopic
operation as safe as open operation for choledochal cyst in children
? J Laparoendosc adv surg Tech, 2011. 21(4): p. 367 -370.
50. Nguyễn Thanh Liêm, Ph ạm Duy Hiền, and Nguyễn Đức Thọ, Kết
quả điều trị 154 trường hợp u nang ống mật chủ bằng kỹ thuật cắt
nang và nối mật – ruột kiểu Roux-en-Y Tạp chí Y học thực hành,
2005. 506: p. 42 -45.
51. Samuel M. and Spitz L., Choledochal cyst: varied clinical
presentations and long -term results of surgery. Eur J Pediatr Surg
1996. 6(2).
52. Lai H.S., Duh Y.C., and C. W.J., Manifestations and surgical
treatment of choledoch al cyst in different age group patients. J
Formos Med Assoc, 1997. 96(4): p. 242 -246.
53. Rha S.Y., Stovroff M.C., and Glick P.L., Choledochal cysts: a ten
year experience. Am Surg 1996. 62(1): p. 30 -34.
54. Trần Ngọc Lƣơng, et al., Kỹ thuật nối đư ờng mật – tá tràng b ằng
quai ruột biệt lập trong điều trị giãn đường mật bẩm sinh Tạp chí
Thông tin Dƣợc học, 1999. 9: p. 28 -32.
55. Nguyễn Thanh Liêm and Phạm Duy Hiền, Kết quả điều trị 276
trường hợp u nang ống mật chủ bằng kỹ thuật cắt nang n ối mật ruột
kiểu Roux-en-Y và quai ruột biệt lập. Tạp chí Thông tin y dƣợc,
2007. 5: p. 31 -35.
56. Saing H., Tam P.K.H., and Lee J.M.H., Surgical management of
choledochal cysts: A review of 60 cases. J Pediatr Surg, 1985.
20(4): p. 443 -448.
57. Miyano T., Yamakata A., and Kato Y., Hepaticoenterostomy after
excision of choledochal cyst in children: A 30 -year experience with
180 cases. J Pediatr Surg, 1996. 31(10): p. 1411 -1421.
58. Đỗ Mạnh Hùng and L.V.K. Nguyễn Quang Nghĩa, Đỗ Tuấn Anh,
Trần Bình Giang, Điều trị bệnh u nang ống mật chủ bằng phẫu
thuật nội soi t ại bệnh viện Việt Đức. Ngoại khoa s ố đặc biệt (Đại
hội hội phẫu thuật nội soi Châu Á Thái Bình Dƣơng (ELSA) l ần thứ
10), 2010. 60: p. 22 -27.
59. Aspelund G, Ling S.C, and Ng V et al, A role for laparoscopic
approach in the treatment of biliary atresia and choledochal cysts.
J Pediatr Surg, 2007. 42(5): p. 869 -872.
60. Schukri N., Hasegawa T., and Wasa M., Characteristics of infantile
cases of congenital dilatation of bile duct. J Pediatr Surg, 1998.
33(12): p. 1794 -1797.
61. Suita S., Shono K., and Kinugasa Y., Influence of age on the
presentation and outcome of choledochal cyst. J Pediatr Surg 1999.
34(12): p. 1765 -1768.
62. Hamada Y., Tanano A., and Sato M. et al., Rapid enlargement of
choledochal cyst: antenatal diagno sis and delayed primary
excision. Pediatr Surg Int 1998. 13(5): p. 419 -421.
63. Nguyễn Thanh Liêm, et al., Kết quả điều trị nang ống mật chủ bằng
phẫu thuật nội soi cắt nang, n ối ống gan chung với tá tràng. Tạp
chí Y Học thực hành, 2010. 2(705): p. 19 -22.
64. Joseph V.T., Surgical techniques in long – term results in the
treatment of choledochal cyst. J Pediatr Surg, 1990. 25(7): p. 782-787.
65. Burnweit A.A., Birken G.A., and Heiss K., The management of
choledochal cysts in the newborn. Pediatr Surg Int, 1996. 11(2): p.
130-133.
66. Wiseman K., Buczkowski A.K., and Chung S.W., Epidemiology,
presentation, diagnosis and outcome of choledochal cysts in adults
in an urban environment. Am J Surg 2005. 189(5): p. 527 -531.
67. Tanaka M., Shimizu S., and Mizumoto K . et al., Laparoscopically
assisted resection of choledochal cyst and Roux -en-Y
reconstruction. Surg Endosc, 2001. 15(6): p. .545 -52.
68. Hong L., Wu Y., and Yan Z. et al, Laparoscopic surgery for
choledochal cyst in children: a case review of 31 patients. Eur J
Pediatr Surg, 2008. 18: p. 67 -71.
69. Hay S.A Laparoscopic mucosectomy for large choledochal cyst. J
Laparoendosc Adv Surg Tech, 2008. 18(5): p. 783 -784.
70. Lee K.H., Tam Y.H., and Yeung C.K. et al., Laparoscopic excision
of choledochal cysts in ch ildren: an intermediate – term report.
Pediatr Surg Int 2009. 25(4): p. 355 -360.
71. Chokshi N.K., Guner Y.S., and Aranda A et al, Laparoscopic
choledochal cyst excision: Lessons learned in our experience. J
Laparoendosc Surg Tech, 2009. 19(1): p. 87 -91.
72. Tang S.T., Yang Y., and Wang Y. et al., Laparoscopic choledochal
cyst excision, hepaticojejunostomy and extracorporeal Roux -en-Y
anastomosis: a technical skill and intermediate -term report in 62
cases. Surg Endosc jul 2010. 3: p. [Epub ahead of print].
73. Delarue A., Chappuis J.P., and Esposito C., Is the appendix graft
suitable for routine biliary surgery in children? J Pediatr Surg,
2000. 35(9): p. 1312-1316.
74. Schier F., Clausen M., and Kouki M., Late results in the
management of choledochal cyst. Eur J Pediatr Surg, 1994. 4(3): p.
141-144.
75. Li M.J., Feng J.X., and Jin Q.F., Early complications after excision
with hepaticoenterostomy for infants and children with choledochal
cysts. Hepatobiliary & Pancreatic Diseases International 1(2): p.
.281 -284.
76. Yamataka A., Segawa O., and Kobayashi H., Intraoperative
pancreatoscopy for pancreatic duct stone debris distal to the common
channel in choledochal cyst. J Pediatr Surg, 2000. 35(1): p. 1-4.
77. Fu M., Wang Y.X., and Zhang J.Z., Evolution in the treatment of
choledochus cyst. J Pediatr Surg, 2000. 35(9): p. 1344 -1347.
78. Trƣơng Nguyễn Uy Linh, T.T.T., Huỳnh Công Tiến, Đào Trung Hiếu,
Điều trị phẫu thuật nang ống mật chủ ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi
Đồng 1. Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 2000. 4(1): p. 106-111.
79. Nguyễn Tấn Cƣờng, Kết quả bước đầu phẫu thuật cắt nang đư ờng
mật qua ngã n ội soi. 2008. 12(4): p. 143 -149.
80. Kim J.H., Choi T.Y., and Han J.H. et al, Risk factors of
postoperative anastomotic stricture after excision of choledochal
cysts with hepaticojejunostomy. J Gastrointest Surg, 2008. 12(5): p.
822-828.
81. Tsuchida Y., Takahashi A., and Suzuki N., Development of
intrahepatic biliary stones after excision of choledochal cysts. J
Pediatr Surg, 2002. 37(2): p. 165 -167.
82. Gardikis S., Antipas S., and Kambouri K., The Roux-en-Y
procedure in congenital hepatobiliary disorders. Rom J
Gastroenterol, 2005. 14((2): p. 135 -140
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất