Đánh giá kết quả điều trị nhược thị ở bệnh nhân trên 7 tuổi

Đánh giá kết quả điều trị nhược thị ở bệnh nhân trên 7 tuổi

Luận văn Đánh giá kết quả điều trị nhược thị ở bệnh nhân trên 7 tuổi. Nhược thị là tình trạng thị lực kém gây ra do kích thích thị giác bất thường trong những năm đầu phát triển của thị giác, làm ảnh hưởng đến sự phát triển thần kinh bình thường của trung tâm thị giác ở vỏ não. Kích thích bất thường có thể do hình ảnh trên võng mạc bị mờ hoặc do lác có định thị một mắt và ức chế vỏ não ở mắt kia[1].

Nhược thị là bệnh hay gặp và là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây giảm thị lực ở trẻ em. Theo Von Noorden G.K tỷ lệ nhược thị chiếm 2 – 2,5% dân số [2], theo Stevens A và cộng sự tỷ lệ này dao động 2-5% [3].

Ở Việt Nam, nghiên cứu của Hà Huy Tiến cho thấy tỷ lệ nhược thị trong số trẻ em lác cơ năng là 50-60% [4] và theo Nguyễn Xuân Hồng là 27,4% [5], còn với nghiên cứu của Phạm Ngọc Bích tỷ lệ nhược thị ở những bệnh nhân có tật khúc xạ là 30% [6].

Phần lớn các trường hợp nhược thị nếu được phát hiện sớm và điều trị kịp thời đều có khả năng cải thiện được thị lực. Ngược lại, nhược thị nếu không được điều trị sẽ gây ra giảm thị lực vĩnh viễn ảnh hưởng đến cuộc sống, học tập và sinh hoạt của bệnh nhân.

Các nghiên cứu trước đây cho thấy nhược thị nếu được điều trị trước 8 tuổi, khi chức năng thị giác hai mắt đang hình thành và phát triển thì khả năng hồi phục sẽ nhanh và nhiều hơn. Còn nếu nhược thị phát hiện và điều trị sau 8 tuổi thì khả năng phục hồi chức năng thị giác rất kém, nhiều tác giả cho rằng nếu điều trị nhược thị được tiến hành sau 11 tuổi sẽ không mang lại kết quả [7].

Tuy nhiên, gần đây trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu cho thấy việc điều trị nhược thị cho trẻ sau 8 tuổi, thậm chí sau 11 tuổi vẫn mang lại kết quả [8]. Ở Việt Nam, cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào đánh giá kết quả điều trị nhược thị ở bệnh nhân lớn tuổi. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá kết quả điều trị nhược thị ở bệnh nhân trên 7 tuổi” với các mục tiêu sau:

  1. Đánh giá kết quả điều trị nhược thị ở một số bệnh nhân trên 7 tuổi. Tìm hiêu một so yêu to liên quan đen kêt quả điều trị.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

Chương 1: TỔNG QUAN 3

1.1. KHÁI NIỆM VỀ TH Ị GIÁC HAI MẮT 3

1.1.1. Thị giác hai m ắt bình thường 3

1.1.2. Cơ chế của thị giác hai mắt 4

1.1.3. Chức năng của thị giác hai mắt 5

1.2. NHƯỢC THỊ 5

1.2.1. Định nghĩa 5

1.2.2. Cơ chế bệnh sinh của nhược thị 6

1.2.3. Phân loại nhược thị 7

1.2.4. Điều trị nhược thị 9

1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHƯỢC THỊ.13

1.3.1. Tuổi điều trị 13

1.3.2. Vấn đề chỉnh kính thích hợp để điều chỉnh độ khúc x ạ 14

1.3.3. Mức độ nhược thị 14

1.3.4. Tình trạng thị giác hai mắt 14

1.3.5. Thời gian và sự tuân thủ điều trị 15

1.4. TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ NHƯỢC THỊ Ở TRẺ EM TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM 15

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 18

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 18

2.1.2. Tiêu chuẩn lo ại trừ 18

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 18

2.2.2. Cỡ mẫu 18

2.2.3. Phương tiện nghiên cứu 19

2.2.4. Các bước tiến hành 19

2.2.5. Các chỉ số nghiên cứu 24

2.2.6. Xử lý số liệu 25

2.2.7. Tính đạo đức trong nghiên cứu 25

Chương 3: KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU 26

3.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 26

3.1.1. Đặc đ iểm về tuổi và giới 26

3.1.2. Tình trạng nhược thị 27

3.1.3. Đặc đ iểm tật khúc xạ 29

3.1.4. Tình trạng thị giác hai mắt 30

3.1.5. Đặc điểm về kiểu định thị 30

3.1.6. Nguyên nhân nhược thị 31

3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHƯỢC THỊ 31

3.2.1. Tình trạng thị lực sau điều trị 31

3.2.2. Tình trạng nhược thị sau điều trị 32

3.2.3. Tình trạng thị giác hai mắt sau điều trị 33

3.2.4. Tình trạng định thị sau điều trị 33

3.2.5. Kết quả điều trị chung 33

3.2.6. Sự dung nạp kính, tuân thủ điều trị và biến chứng điều trị 34

3.3. YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 34

3.3.1. Liên quan giữa tình trạng nhược thị và kết quả điều trị 34

3.3.2. Liên quan giữa tình trạng tật khúc xạ và kết quả điều trị 37

3.3.3. Liên quan giữa tình trạng thị giác hai mắt với kết quả điều trị 38

3.3.4. Liên quan giữa kiểu định thị và kết quả điều trị 39

3.3.5. Liên quan giữa tuổi và kết quả điều trị 39

3.3.6. Lien quan gina tuoi bat dau dieu tri va ket qua dieu tri 40

3.3.7. Lien quan gina ket qua dieu tri va tinh trang dieu tri trade do 40

3.3.8. Lien quan gina ket qua dieu tri vdi tuan thu dieu tri 41

Chuong 4: BAN LUAN 42

4.1. BAC DIEM NHOM NGHIEN CUU 42

4.1.1. Bac d iem ve tuoi va gidi 42

4.1.2. Tinh trang nhnqc thi 43

4.1.3. Bac d iem tat khuc xa 44

4.1.4. Tinh trang thi giac hai mat 45

4.1.5. Bac d iem ve kieu dinh thi 45

4.2. NHAN XET VE KET QUA DIEU TRI 46

4.2.1. Ket qua dieu tri nhnqc thi 46

4.2.2. Sn phuc hoi thi giac hai mat sau dieu tri 49

4.2.3. Tinh trang dinh thi sau dieu tri 50

4.3. NHAN XET VE CAC YEU TO LIEN QUAN BEN KET QUA DIEU TRI ..50

4.3.1. Lien quan gina tuoi va ket qua dieu tri 50

4.3.2. Lien quan gina tinh trang nhnqc thi va ket qua dieu tri 53

4.3.3. Lien quan gina tinh trang tat khuc xa vdi ket qua dieu tri 55

4.3.4. Lien quan gina tinh trang thi giac hai mat va ket qua dieu tri 57

4.3.5. Lien quan gina kieu dinh thi va ket qua dieu tri 57

4.3.6. Lien quan gina ket qua dieu tri va tinh trang da dieu tri trndc do.58

4.3.7. Lien quan gina ket qua dieu tri va sn tuan thu dieu tri 58

KET LUAN 60

TAI LIEU THAM KHAO

PHU LUC

TÀI LIỆU THAM KHẢO 

  1.  Hà Huy Tiến  (1991). Điều trị  lác cơ năng, . Đạihọc Y khoa HàNội. 
  2.  Nguyễn Thị  XuânHồng (2007). Yếu tố khúc xạ trong lác cơ năng ở trẻ em:  Hình  thái  lâm  sàng  và  điều  trị,  Luận  án  tiếnsỹ  Yhọc,  Đạihọc  Y  HàNội. 
  1.  Phạm  Ngọc  Bích  (1993).  Điều  trị  nhược  thị  do tật  khúc xạ bằng  phương  pháp  chỉnh  thị  chỉnh  quang,  Luậnvăn  chuyên  khoacấp  II,  Đại  học Y HàNội. 
  1.  Hà Huy Tài (1995). Cẩm nang nhãn khoa th ực hành, 209 – 211. 
  2.  PhạmVănTần  (2012).  Chỉnh  thị,  Nhãn  Khoa.  Nhà  xuấtbản  yhọc,  574-575. 
  1.  Nguyễn  Xuân  Thớc  (1976).  Điều  trị  nhược  thị cơ năng bằng  phương pháp  gia  phạtgần.  Luận văn  bác  sx  chuyên  khoa  II,  Trờng  đại học  Y Hà Nội. 
  1.  Hà  Huy  Tiến  (1993).  Nhược  thị,  Nhược  thị,  Nhãn  khoa  lâm  sàng,  ed. Nhà xuất bản yhọc,  102-106. 
  1.  Lê Anh  Triết  và  Lê  Thi Kim Châu  (1997) Quang học  lâm  sàng và  khúc  xạ mắt,  349 – 414. 
  2.  Phạm  TrọngVăn  (1997).  Nhợc  Thị.  Chuyên  đề  lác,  Tài  liệudịchtừ”Strabisme”của Lang J (1981),  16  – 19. 
  1.  PhạmVănTần  ( 1998) .  Điều  trị  phụchồi  thị   giác  hai mắt  tr ong  phứchợp  điều trị  lác cơ năng,  Luậnvăn tiếnsỹ yhọc,  Trờng Đạihọc Y HàNội . 
  1.  Nguyễn  Thanh  Vân  (2003).  Nghiêncứu  đặc  điểm  lâm  sàng  và kết qủa  điều  trị  nhược  thị  do  viễn  thị  ở  trẻ  em,  Luậnvăn  thạcsỹ  yhọc,  Trờng  Đại học Y NàNội. 
  1.  NguyễnHồng  Phợng  (2002).  Nghiên cứu  đặc  điểm  lâm  sàng  và  điều trị  nhược  thị  do lệch  khúc xạ  ở  trẻ  em,  Luận văn  thạcsỹ  yhọc  Trờng Đại học Y Hà Nội. 
  2.  Gagandeep  S.  Brar    (2006).  Efficiency  of  amblyopia  in  older  children. Original article. 54(4),   257–260. 
  3.  Park  K.H.,  Hwang  J-M  (2004).  Efficacy  of  amblyopia  therapy  initiated  after 9 years  of age. Eye (Lond).  18,  571-574. 
  1.  Erdem  E  (2011).  Eye  patching  as  a  treatment  for  amblyopia  in  children aged 10-16 years. Jpn J Ophthalmol. 55,  389-395. PDF created with pdfFactory Protrial version www .pdffactory .com
  2.  Inderpreet  singh  M.D  (2008).  Part  time  occlusion  therapy  for amblyopia in older children. Indian J Ophthalmol  56(6),  459-463. 
  3.  Mohan  K.,  Saroha  V.,  Sharma  A  (2004).  Successful  occlusion  therapy Strabismus. 42(1),  85-89. 
  4.  Nguyễn Hải  Hùng  (2010).  Đánh  giákết  quả  chỉnh  quang  và  điều  trịnhược  thị  sau  phẫu  thuật đặt  thể  thủy  tinh nhân tạo ở  trẻ  em.  Luậnvăn  thạcsỹ yhọc,  Trờng đạihọc Y HàNội. 
  5.  Nguyễn  Thanh  Vân  (2012).  Nghiêncứu  đặc  điểm  lâm  sàng  vàkết  quảđiều  trị  nhược  thị  dotật  khúcxạ  ở  trẻ  em,  Luận  án  tiếnsỹ  Yhọc, Trờng Đạihọc Y NàNội. 
  6.  Pediatric  eye  disease  investigator  group  (2004).  A  prospective,  pilot study  of  treatment  of  amblyopia  in  chidren  10  to  <  18  years  old.  Am  J Ophthalmol 137(3), 581-583 
  7.  Paudel  P.,  Boptom  P.R  (2014).  Prevalence  of  vision  impairment  and  refractiven  error  in  school  children  in  Ba  Ria  –  Vung  Tau  province, Vietnam. Original article. 42, 217- 226. 
  8.  Fern KD (1995). Visual acuity outcome in íometropic hyperopia Optom Vis Sci. 66,  649-658. 
  9.  Sen  DK  (1980).   Anisometropic  amblyopia  J  Pediatr  Ophthalmol Strabismus. 17, 180-184. 

43.Vũ  Thị  Bích  Thủy,  Đỗ  Quang  Ngọc  (2001).  Nhận  xétkết  quả  điều  trịnhợc thị dolệch khúcxạ ở trẻ em. Nội san  nhãn khoa.Số 5, tr. 24-35. 

  1.  Pediatric  Eye  Disease  Investigator  Group  (2004).  A  prospective, pilotbstudy  of  treatment  of  amblyopia  in  children  10  to  <  18  years  old. Am J Ophthalmol. 137(3),  581- 583. 
  2.  Wallace  D.K.,  Chandler  DL  (2007).  Treatment  of  bilateral  refractive amblyopia  in  children  three  to  les  than  10  years  of  age.  Am  J Ophthalmol. 144, 487-496. 
  3.  Koskela  P.U.,  Mikkola  T  (1991).Pẻmanenent  result  of  pleoptic treatment. Acta Ophthalmol scand. 98(2),  39-44. 
  4.  Kutschke  P.J., Scott  W.E.,  (1991).  Anisometropic  amblyopia. Ophthalmology WB Saunders company. 6, 125-139. 
  5.  Hussein  M.A.,  Coats  D.K.,  (2004).  Risk  factors  for  treatment  failure  of anisometropic amblyopia. J AAPOS. 8(5), 429-434. 
  6.  Barclay  L  (2011).  Amblyopia  treatment  more  effective  in  younger children. Arch Ophthalmol. 129,  960-962. 
  7.  Holmes  J.M.,  Lazar  E.L.,  (2011).  Effect  oF  age  on  response  to amblyopia treatment in children. Archives Ophthalmology. 
  8.  Flynn  J.T.,  Schiffman J.,  (1998).  The  therapy of amblyopia:  an analysis of  the  results  of  amblyopia  therapy  ultilizing  the  pooled  data  of published studies. Trans Am Ophthalmology Soc.  96, 431-453. 
  9.  Kivlin  J.D.,  Flynn  J.T.,  (1981).  Therapy  of  anisometropic  amblyopia.  J Pediatr Ophthalmol Strabismus. 18, 47-56. 
  10.  Park  K.S.,  Chang Y.H.,  (2008). Outcome  of  6  hour  part-time  occlusion treatment  combine  with  near  activities  for  unilateral  amblyopia.  Krean J Ophthalmology.  11, 26-31. 
  11.  Scheiman  M.M  (2005).  Randomised  trial  of  treatment  of  amblyopia  in children ageg 7 to 17 years. Arch ophthalmol 123(4), 437-447. 
  12.  Woodruff  G.,  Hiscox  F.,  (1995).  Fartors    affecting  the  outcome  of children treated for amblyopia Eye 8,  627-631. 
  13.  Simon  KJ  (2005).  Amblyopia  characterization,  treatment  and  incresing hypermetropia. Doc ophthalmol. 82, 123- 166. 
  14.  Noda  S., Hayasaka  S.,  (1993).  Occlusion  therapy  of  Japannese  children with  anisometropic  amblyopia  without  strabismus.  Ann Ophthalmol. 25, 145-147. 
  15.  Cole  S.R.,  Beck  R.W. ,  (2001).  The  amblyopia  treatment  index.  J AAPOS. 5(5), 250-254

Leave a Comment