Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương ngực kín tại bệnh viện đa khoa Xanh Pô
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương ngực kín tại bệnh viện đa khoa Xanh Pôn- Hà nội giai đoạn 2012-2014.Chấn thương ngực kín là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp ở các bệnh viện lớn của tỉnh và thành phố [1],[12]. Chấn thương ngực 1 à thương tích phổ bi ế n thứ ba ở bệnh nhân chấn thương , s au chấn thương đầu và tứ chi, tỷ l ệ tử vong là 10,8% [2]. The o c ác b áo c áo tro ng V à ngo ài nước, chấn thương ngực có xu hướng ngày c àng t ăng tro ng đó C TNK c hi ế m tỷ l ệ hơn 70% c hấn thương ngực nói chung [6],[12]. C ác nguyê n nhân gây C TNK thường gặp là do tai nạn giao thông, tai nạn 1ao đông và tai nạn sinh hoạt [1],[3],[4],[6], đặc biệt nguyên nhân do tai n ạn gi ao thô ng ngày c àng tăng the o th ời gian [3], [18]. CTNK do tai nạn gi ao thông thường là tổn thương nặng, nguy cơ tử vong cao.
Tại Hoa kỳ Và c ác nước công nghiệp phát triển kho ảng 70% s ố chết do tai nạn giao thông có CTNK, trong đó 25% 1à nguyên nhân trực tiếp gây tử vong [1],[2],[4],[7],[8]. CTNK gây nên những tổn thương gi ải phẫu ở lồng ngực dẫn đến những rối loạn sinh lý b ệnh nhanh chóng trên cơ quan hô hấp và tuần hoàn, ảnh hưởng trực ti ếp đến sức khỏ e và tính mạng của bệnh nhân [8],[9],[10],[11], đò i hỏi phải được phát hi ện và chẩn đo án nhanh, xử trí kịp thời, chính xác mới có thể cứu s ố ng b ệ nh nhân, gi ảm tỷ l ệ thương t ật [1], [11]. T ổ n thương thường gặp trong ch ự n và tràn máu, tràn khí khoang màng phổ i [1],[3],[6],[10],[12], có thể chỉ 1 à CTNK đơn thuần, nhưng cũng có thể phố i hợp với chấn thương s ọ não, chấn thương bụng kín, chấn thương p làm cho tình tr ng b nh nhân tr m tr c c p c u thê m khó khăn, phức t ạp [1], [2],[3],[4],[5]. Điều trị phẫu thuật CTNK chủ yếu là DLMP tố i thiểu, chỉ định mở ngực hạn chế tùy thuô c tình trạng lâm sàng khi vào vi ện hoặc qua theo dõ i 1ượng máu, khí qua d ẫn 1 ưu [3],[5],[9],[12]. DLMP là một phẫu thuật c ơ b ản, khô ng đò i hỏ i kỹ thuật chuyên sâu, mọi phẫu thuật vi ên được đào tạo đều có thể thực hi ện được. Nếu được chỉ định kịp thời , thao tác đúng s ẽ cứru s ống bệnh nhân, giảm tỷ lệ thương t ật [1],[8],[9],[12]. Bệnh vi ện đa kho a Xanh Pôn 1 à tuy ến cuố i về ngoại khoa của Sở y tế Hà nộ i, ti p nh ều trị b nh nhân ch ực ở khu vực n i thành và t t c ả các quận, huy ệ n của thành phố. Tuy nhiên, những năm g ần đây c hưa có nghiên cứru nào đánh giá hi ệu quả của công vi ệ c và rút ra những kinh nghi ệm
cho công tác chẩn đo án và điều trị. Vì vậy, chúng tôi ti ến hành nghiên cứru “Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương ngực kín tại bệnh viện đa khoa Xanh Pôn- Hà nội giai đoạn 2012-2014″ với hai mục tiêu: Nhậ n xét đặc điểm lâm sàng và cậ n lâm sàng của bệnh nhân CTNK tại bệnh việ n đa kh 0 a Xa nh Pô n gia i đo ạn 2012-2014. Đán h giá kết qu ả điều trị và một số yếu tố liên q ua n đến kết quả điều trị bệnh nhân CTNK tại bệnh viện đa kh 0 a Xa nh Pô n giai đo ạn 2012-2014.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Thế Hiệp, Lê Nữ Hòa Hi ệp, Nguyễn Hoài Nam và công sự (2008).
Kết quả điều trị chấn thương và vết thương ngực tại bệnh vi ện nhân dân Gia
Định – TP.HCM. Tạp chíy học Việt Nam, 352, 483 – 490.
Ngân hàng dữ liệu chấn thương quố c gia Hoa Kỳ (2007). Báo cáo thường niên
năm 2007. ChicagoIII: American College of Surgeons, 1-64.
3. Nguyễn Hữu Ước (2006). Khám chấn thương ngực, vết thương ngực. Bài
giảng triệu chứng học ngoại khoa. Nhà xuất bản Y học, Hà nôi, 90 – 120.
4. J. Hugh Devitt (1993). Blunt Chest Trauma: Anaesthesia, assessment
and management. Can J Anaesth, 40, 29-39.
5. J. Wayne Meredith (2007). Thoracic Trauma: When and How to
Intervenne. Surg Clin N Ann, 87, 95-118.
Maurice Hood (1995). Trauma to the chest, Surgery of the Chest, Sabiston
and Spencer, Chapter 14, 383-415.
Lưu s ỹ Hùng (2009). Nghiên cứu hình thái của chấn thương trên bệnh nhân
bị tử vong do tai nạn giao thông đường bộ qua giám định y pháp, Luận án
ti n sỹ y h c, i h c Y Hà n i.
Thomas G. Weiser (1990). Blunt Chest Trauma, Surg Clin North Am, 70,
910-979.
Carrero. R and M. Wayne (1989). Thoracic Trauma, Emerg Med Clin Am,
7(2), 389-418.
Đặng Hanh Đ ệ (2006). Thái đô xử trí trong thương 1ồng ngực, Cấp cứu ngoại
khoa: tim mạch – lồng ngực, Nhà xuất b ản Y họ c, Hà Nô i, 7 – 20.
Đặng Ngọ c Hùng và công sự (2006). Môt s ố nhận xét về đặc đi ểm triệu
chứng , s ơ c ứu và c ấp cứu chấn thương ngực kín qua 139 trường hợp tại b ệ nh
vi ện 103. Tạp chí ngoại khoa, 56 (6), 2 – 11.
Nguyễn Hữu Ước và c ông sự (2007). Đánh giá tình hình c ấp cứu chấn thương
lồng ngực tại bệnh vi ện Việt Đức từ 2004 – 2006. Tạp chí Y học Việt Nam,
328, 402 – 413.
Liman. ST et al (2003). Chest injury due to blunt trauma. European Journal
of Cardiothoracic Surgery, 23, 374 – 378.
Nguyễn Công Minh (2005). Chấn thương ngực, Nhà xuất bản Y họ c, chi
nhánh thành phố Hồ Chí Minh.
N J. Howell (2005). Management of rib and sterna fractures. Trauma, 7, 47-
54.
Mandal. A K, Sanusi. M (2001). Penetrating chest wound: 24 years
experience. World Journal Surgery, 25 (9), 1145 – 1149.
Erwin R. Thal – John. A Weigelt (2001). Chest wall, Lung, and Pleura-
diaphragmatic injury, Operative trauma management, An Atlas, 122-167.
Đỗ K im s ơn (1998), Công tác c ấp cứu tai nạn giao thông và môt s ố khuyế n
cáo từ m t trung tâm ph u thu t qu c gia Vi c-Hà n i, Tạp chí ngoại
khoa (6), 1-8.
C ao Văn Thịnh , Văn T ần (2002). Chấn thương Và V ết thương ngực bụng. Y
học Thành phố Hồ Chí Minh, 6, 94 – 102.
Calhoon. J H, FL. Grover, JK. Trinkle (1992). Thoracic Trauma, Approach
and management. Chest Clin Med, 13(1), 55-67.
KW. Jones (1980). Thoracic Trauma. Surg Clin North A, 60, 957-981.
Shorr, RM et al (1992). Blunt chest trauma, analysis of 515 patients. Am Surg
Clin Med, 13(1), 55-67.
Hill. AB, Fleiser. DM, Brown. RA (1991). Chấn thương ngực trong đô thị của
Canada, gợi ý cho nghiên cứu chấn thương ở Canada. J Trauma, 38, 506-510.
Nguyễn Huy s ơn (2001). Nghiên cứu điều trị tràn máu màng phổi do chấn
thương ngực bằng dẫn lưu màng phổi, Luận văn chuyên kho a cấp II , Trường
Đ ại họ c Y Hà Nộ i.
Đoàn Anh Tuấn (2001). Nhận xét về chẩn đoán và xử trí tràn máu, khí màng
phổi trong chấn thương ngực tại bệnh viện Xanh Pôn trong 5 năm từ 1995 –
1999, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ y kho a, Đại họ c Y Hà Nộ i.
Nguyễn Thế Hi ệp (2001). Chấn thương và v ết thương ngực, Bài giảng bệnh
học và điều trị học ngoại khoa, Nhà xuất bản Y họ c, Thành phố Hồ Chí Minh,
4-42.
Nguyễn Thế Hiệp (2008). Chấn thương ngực , Điều trị học ngoại khoa lồng
ngực-tim mạch, Nhà xu t b n y h c, Thành ph Hồ Chí Minh,1-22.
L ê C ao Đ ài , Nguyễn Thấu, Đồng Sỹ Thuyên (1985). Chấn thương ngực, Nhà
xu t b n Y h c, Hà n i.
Đồng Sỹ Thuyên (1986). Góp phần nghiên cứu nhiệm vụ và xử trí vết thương
phổi, màng phổi tại tuyến bệnh viện quân khu, Lu n án Phó ti n sỹ y h c, H c
viên quân y.
Langstrom Hiram (1972). Text book of Surgery, SaundersCompany, 1727-
1733.
Nguyễn Ng ọ c Bích (2010), Phẫu thuật nội soi lồng ngực với một số bệnh
thường gặp, Nhà xuất b ản Y học, Hà nộ i.
Nguyễn Ng c Bích và c ng sự (2008). K t qu ng dụng n i soi lồng ngực t i
b ệ nh vi ện Bạch mai, Tạp chí Y học lâm sàng, (11), 25-32.
Trần Bình Giang (2006). Phẫu thuật nộ i soi lồng ngực c ấp cứru tại b ệnh viên
Việt Đức, Tạp chí Y học thực hành, (5), 46-49.
F.H.Netter (2008), Atlas giải phẫu người, Hệ mạch đầu mặt cổ, F.H.Netter,
Editor, Nhà xuất bản Y học.
Trịnh Văn Minh (2013). Giải phẫu người tập 2, Nhà xuất b ản Giáo Dục, Hà
nô i, 13 – 210.
Trần Hoàng Thành (2007). Bệnh lý màng phổi, Nhà xuất b ản Y họ c, Hà nô i,
11 – 16.
Bô y tế (2007). Sinh lý học, Nhà xuất b ản Y họ c, Hà nô i.
Nguyễn Công Minh (1994). Tổn th ương h oàn h do sang ch ấn- góp phần chẩn
đoán và phương hướng phẫu thuật (tại Bệnh viện Chợ rấy trong 16 năm
1978- 1983), Luận án phó ti ến sĩ y họ c , Đ ại họ c y dược Thành phố Hồ Chí
Minh.
Nguyễn Công Minh (2003). Dập phổi trong chấn thương ngực kín và các yếu
tố tiên lượng nặng. Y họ c thành phố Hồ Chí Minh, (7), 46-56.
Ngô Gia Khánh (2008). Nhận xét đặc điểm lâm sàng và X quang ngực của
bệnh nhân chấ ươ ực kín, Khóa lu n t t nghi p bác sỹ y khoa, i
họ c Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
Cao Văn Thịnh (1986). Nghiên cứu tổn thương thành ngực trong chấn thương
ngực kín và các phương pháp điều trị thương tổn đó (1976-1985), Luận văn
t t nghi ĩ i trú b nh vi n i h c Y Hà n i.
Vi Hồ c, Nguyễn Hữ Ư c (2009). ặ ểm lâm sàng, c n lâm sàng
của các chấn thương ngực phải mở ngực c ấp cứu. Tạp chí ngoại khoa, (2), 31-
37.
Haas. NP, Schutz. M, Kaiser. U (2001). Management of Thoraci Trauma in
multiple injuries in the clinic. Chir Kongr, 118,421- 423.
Frank Hildebrand et al (2005). Management of polytromatized patient with
associated blunt chest trauma; acomparison of two European countries.
Injury, Int J Care Injuries, (36), 293-302.
Nguyễn T rường Giang và cô ng sự (2006). Đặc điểm t ổ n thương và c hi ến
thu t xử trí ch ự . Tạp chí ngoại khoa,
56(6), 12 -17.
Đoàn Quốc Hưng (2007). Dẫn 1ưu khoang màng phổi chuẩn mực. Tạp chí
Ngoại khoa(4), 45-52.
Đ o àn Quố c Hưng (2010. Nhận xét quy trình c hăm s ó c d ẫn 1 ưu kho ang màng
ph i trên b nh nhân ch n -v ực t i khoa ph u thu t tim
mạch-lồng ngực b ệnh viện Việt Đức. Tạp chí Yhọc thực hành (9),110-113.
D. Laws, E. Neville, J. Duffy (2003). BTS guidelines for the ínertion of chest
drain. Thorax, 58, 53-59.
Munnel R. Edward (1997). Thoracic drainage, Am Thoracic Surg, 63, 1497-
1502.
Lippincott Williams and Winkins Thomas (2006). Thoracic drainage. Am
Surg Clin Med, 6(2), 1-5.
Millikan JS, Moore EE, Steiner E (1980). Complications of tube thoracestomy
for acute trauma. Am J Surg, 140, 6738-6741.
Paul Murray, Augustin Tang (2005). The use of chest drains. Postgrad Med,
81, 456-458.
Mafhood S (1998). Re-expansion pulmonary oedema. An Thoracic Surg, 45,
340-345.
Đặng Hanh Đệ (2000). Dần 1ưu màng phổ i. Tạp chí Ngoại khoa, (2), 58-60.
Vương Hùng (2006). Điều dưỡng ngoại khoa, Nhà xuất b ản y họ c, Hà nộ i,
126-145.
Nguyễn Hữu Ước (2007). Kết quả điều trị mảng sườn di động bằng kỹ thuật
khâu treo c ố định ngoài. Tạp chí Ngoại khoa, (3), 14-20.
Tanaka A, Sato T (1998). Surgical stabilization of multiple rib successfully
achieved with the use of long metallic plates. Thoracic Cardio Surg, (5), 440-
445.
Vanderpooten C (1990). Traitement chirugical des traumatis mes fermés du
thorax. Encyclopedie medico-chirugicales, Chirugievasculaire, Cou,
Médeastin, Trachée Bronches, Poumon, Plève,42440-42445.
Pillgram. LJ (1992). Practical aspect of thoracic injuries, Surg Clin North
Am, (70), 810-878.
Flagel BT et al (2005), Half-a-dozen ribs: the breakpoint for Mortality,
Surgery,(4),717-723.
Đ o àn Quố c Hưng (2010). T ai b i ến trong dẫn 1 ưu kho ang màng phổ i: Thực
trạng và gi ải pháp. Tạp chí Y học thực hành (7), 83 – 86.
Edward Hal Kincaid, J. Wayne Meredith (2008). Thoracic Injuries, Overview
Trauma. Contemporary principles and therapy, 352-356.
Geofrey M. Graeber (2005). Blunt and penetrating injuries of the chest wall.
Pleura and Lung. General Thoracic Surg, 1, 951-971.
Phạm Hữu Lư, Hà Văn Quyết (2006). Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nô i soi
lồng ngực c ấp cứu tại b ệnh viện Việt Đức. Tạp chí Ngoại khoa, (5), 27-33.
Akin Eraslan Balei (2004). Open Fixation in Flail Chest, Review of 64
patients. Asian Cardiovasc Thorax Ann, (12), 11-15.
Bryal F et al (1993). Traumatic diaphrgam rupture hernia occult macker of
serious injury. Ann Surg, (6), 783-790.
Cupitt JM et al (2001). Mised diaphragm ruptures following blunt trauma.
Anaest intensive care,(29),292-296.
Andreassia B et al (1998). Traumatol ogies thoracique. Pneumologic,
Flammation medecine sciences, 71, 706-720.
Athanassiadi K et al (2004). Management of 150 flail chest injuries ;analysis
of risk factors affecting out come, European Journal o f Cardiothoracic
Surgery, (26), 373-376.
Balci AE et al (2004). Open fixation in flail chest, review of 64 patients. Asia
Cardiovasc Thorac Ann, (12), 11-15.
Benoit JB, Roberto AB (2006). Openrative stabilization of flail chest using a
prosthetic mesh and methyl methacrylate. European Journal o f
cardiothoracic surgery, (4), 115-120.
Bergeron E, Lavoie A (2003). Elderly trauma patient with ribs, fractures are
at greater risk of death and pneumonia. J.Trauma, 54(3), 478-485.
Nguyễn Mạnh Nhâm, Trần Thị Thu Hà (1998). Môt s ố nhận xét qua các b ệnh
nhân tử vong năm 1996 tại bệnh viện Việt Đức. Tạp chí Ngoại khoa, (3), 13-
19.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. KHÁI NIỆM 3
1.2. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ VÀ TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG NGỰC. 3
1.2.1. Trên thế giới 3
1.2.2. Ở Vi ệt nam 6
1.3. C Ơ S Ở CỦA ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN 8
1.3.1. Gi ải phẫu lồng ngực 8
1.3.2. Sinh lý hô hấp 11
1.4. NHỮNG TỔN THƯƠNG GIẢI PHẪU TRONG CHẤN THƯƠNG
NGỰC KÍN 12
1.4.1. T ổ n thương thành ngực 12
1.4.2. T ổ n thương kho ang màng phổ i 13
1.4.3. T ổ n thương c ác tạng 13
1.4.4. T ổ n thương phối hợp 14
1.5. ẢNH HƯỞNG CỦA NHỮNG THƯƠNG T ỔN ĐỐI VỚI C Ơ THỂ 14
1.5.1. Những nguyên nhân của thi ế u ô xy 14
1.5.2. Những hâu quả của thiếu ô xy 16
1.6. CHẨN ĐOÁN 17
1.6.1. Tri ệu chứng lâm sàng 17
1.6.2. Tri ệu chứmg cân lâm sàng 18
1.6.3. Các hô i chứmg thường gặp trong chấn thương ngực kín 19
1.7. ĐIỀU TRỊ 21
1.7.1. Nguyên tắc chung 21
1.7.2. S ơ cứru 21
1.7.3. Đi ều trị thực thụ 21
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 25
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọ n b ệnh nhân 25
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 25
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.2.1. Thi ết kế nghiên cứu 26
2.2.2. c ác bước ti ến hành nghiên cứu 26
2.2.3. Nôi dung nghiên cứu 26
2.2.4. Xử lý s ố liệu 33
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 34
3.1.1. Phân b ố b ệ nh nhân theo gi ới 34
3.1.2. Phân b ố b ệ nh nhân theo nhóm tuổ i 35
3.1.3. Phân b ố b ệ nh nhân theo nghề nghi ệp 35
3.1.4. Phân bố bệnh nhân the 0 nơi cư trú 36
3.1.5. Nguyên nhân tai nạn 36
3.1.6. Vị trí tổn thương 37
3.1.7. Phân loại tổn thương 37
3.1.8. P hương t i ệ n vân chuyển đế n b ệ nh vi ệ n 37
3.1.9. Thời gian từ khi bị tai nạn đến khi vào vi ện 38
3.1.10. T ổn thương giải phẫu bệnh 38
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 43
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng 43
3.2.2. Đ ặc điểm c ân lâm sàng 47
3.3. ĐIỀU TRỊ 55
3.3.1. s ơ cứru 55
3.3.1.1. Tuyến sơ cứru 55
3.3.2. Cấp cứru ban đầu tại bệnh vi ện Xanh Pôn 57
3.3.3. Đ i ều trị phẫu thuật 57
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 77
4.1. CÁC YẾU T Ố DỊCH TỄ 77
4.1.1. Gi ới 77
4.1.2. Tuổ i 77
4.1.3. NGUYÊN NHÂN 78
4.1.4. TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ CTNK TẠI BỆNH VIỆN XANH P ÔN 79
4.2. TỔN THƯƠNG GIẢI PHẪU 79
4.2.1. T ổ n thương 1 ồng ngực 79
4.2.2. T ổ n thương kho ang màng phổ i 80
4.2.3. Các tổn thương phối hợp 81
4.3. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 82
4.3.1. Tri ệ u chứmg toàn thân 82
4.3.2. Tri ệu chứmg cơ năng 83
4.3.3. Tri ệu chứmg thực thể 83
4.3.4. Chọ c dò màng phổ i 84
4.4. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG 85
4.4.1. X quang ngực 85
4.4.2. Siêu âm màng phổ i 89
4.4.3. Cắt lớp vi tính ngực 90
4.4.4. Xét nghi ệm máu 90
4.5. S Ơ CỨU 90
4.6. PHẪU THUẬT 92
4.6.1. D ẫn 1 ưu màng p hổ i 92
4.6.2. Mở ngực 100
4.6.3. Mảng sườn di đông 101
4.6.4. Các phẫu thuật phố i hợp thực hi ện trê n c ác c ơ quan khác 102
4.7. ĐIỀU TRỊ SAU MỔ 103
4.8. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 104
4.9. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 106
KẾT LUẬN 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
•
Bảng 3.1. Phân b ố b ệ nh nhân theo nhóm tuổ i 35
Bảng 3.2. Phân b ố bệnh nhân theo nghề nghiệp 35
Bảng 3.3. Phân b ố bệnh nhân the 0 nơi cư trú 36
Bảng 3.4. Phân b ố theo nguyên nhân tai nạn 36
Bảng 3.5. Vị trí tổn thương 37
Bảng 3.6. Phân loại tổ n thương 37
Bảng 3.7. Phương ti ện vận chuyển bệnh nhân đến bệnh viện 37
Bảng 3.8. Phân b ố theo thời gian từ khi bị tai nạn đến khi vào viện 38
Bảng 3.9. T ổ n thương 1 ồng ngực 38
Bảng 3.10. T ổn thương kho ang màng phổ i 39
Bảng 3.11. T ổ n thương bụng phố i hợp 40
Bảng 3.12. T ổ n thương s ọ não phố i hợp 41
Bảng 3.13. T ổ n thương xương khớp phố i hợp 42
Bảng 3.14. Hô i chứmg suy hô hấp 43
Bảng 3.15. Hô i chứmg s ốc 43
Bảng 3.16. Hô i chứmg khác 44
Bảng 3.17. Triệu chứmg cơ năng 44
Bảng 3.18. Triệu chứmg cơ năng 45
Bảng 3.19. Chọ c dò màng phổ i 46
Bảng 3.20. Đặc điểm chung của X quang ngực 47
Bảng 3.21. T ổ n thương lồng ngực 47
Bảng 3.22. Đặc điểm chung của gãy xương sườn 48
Bảng 3.23. Số xương gãy ở mô t bên ngực 49
Bảng 3.24. Số lần gặp ở môt xương bị gãy 50
Bảng 3.25. Hình thái và vị trí khoang màng phổ i có tổ n thương 51
Bảng 3.26. Mức đ ộ t ổ n thương màng p h ổ i trên phim X quang ngực khi
vào việ n 52
Bảng 3.27. Siêu âm khi vào viện 53
Bảng 3.28. C ắt l ớp vi tính ngực 54
Bảng 3.29. Xét nghi ệm máu 54
Bảng 3.30. Tuyến sơ cứu 55
Bảng 3.31. Bi ện pháp s ơ cứru 56
Bảng 3.32. C ấp cứru ban đầu tại b ệnh vi ện Xanh Pôn 57
Bảng 3.33. Đặc điểm chung của phẫu thuật dẫn 1 ưu màng phổ i 58
Bảng 3.34. Đặc điểm cụ thể của phẫu thuật dẫn 1ưu màng phổ i 59
Bảng 3.35. Lượng máu hút ra khi DLMP 60
Bảng 3.36. Lượng máu hút ra trung bình khi DLMP 60
Bảng 3.37. Hình ảnh X quang kiểm tra trước khi rút dẫn 1 ưu 61
Bảng 3.38. Sai sót và bi ế n chứmg của phẫu thuật DLMP 62
Bảng 3.39. Các các bi ện pháp xử trí sai sót và bi ến chứmg 63
Bảng 3.40. Thời gian từ khi vào vi ện đến khi phẫu thuật 63
Bảng 3.41. Thời gian trung bình 64
Bảng 3.42. Thời gian theo dõi trước mổ trung bình 64
Bảng 3.43. Thời g i an để dẫn 1 ưu ừung b ình 64
Bảng 3.44. Thời gian đi ều trị trung bình 65
Bảng 3.45. Đặc điểm chung của phẫu thuật mở ngực 66
Bảng 3.46. Đặc điểm cụ thể của phẫu thuật mở ngực 67
Bảng 3.47. Điều trị mảng sườn di động 68
Bảng 3.48. Các phẫu thuật phố i hợp 69
Bảng 3.49. Sử dụng thuốc sau mổ 70
Bảng 3.50. Chăm s ó c sau mổ 70
Bảng 3.51. K ết quả điều trị 71
Bảng 3.52. Đặc điểm nhóm b ệ nh nhân tử vong 72
Bảng 3.53. Liên quan giữa nhóm tuổ i và nguyên nhân tai nạn 73
Bảng 3.54. Liên quan giữa kết quả điều trị và nguyên nhân tai nạn 74
Bảng 3.55. Liên quan giữa kết quả điều trị và nhóm tuổ i 75
B ảng 3.56. Liên quan giữa thời gian vào viện đến khi mổ với kết quả điều trị .. 76
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân b ố b ệ nh nhân theo gi ới tính 34
Biểu đồ 3.2. Phân b ố c ác phương p háp p hẫu thuật 57
Biểu đồ 3.3. K ết quả điều trị 71
DANH MỤC HÌNH
•
Hình 1.1. Gi ải phẫu lồng ngực 10
Hình 1.2. T ổ n thương gi ải phẫu trong chấn thương ngực 14
Hình 1.3. Các mức đô tràn máu màng phổ i trên phim Xquang 18
Hình 1.4. Kỹ thuật đặt d ẫn 1 ưu màng phổ i 23
Hình 4.1. Gãy xương s ườn 2 bên 87
Hình 4.2. Tràn máu tràn khí màng phổ i 88
Hình 4.3. Hai dẫn lưu tại môt khoang màng phổ i 95
Hình 4.4. Còn dịch màng phổ i trê n phim X quang trước khi rút dẫn 1 ưu 97
Hình 4.5. Vị trí đặt dẫn 1 ưu màng phổ i sai 98
Hình 4.6. Vị trí đặt dẫn 1 ưu màng phổ i sai 99