Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa với sự hỗ trợ của cụ liên gai sau coflex tại Bệnh viện Việt Đức
HOSTL là sự giảm kích thước đường kính trước sau hoặc đường kính ngang của ống sống do bam sinh hoặc mắc phải gây chèn ép các thành phần thần kinh trong ống sống. Bệnh được Sachs và Fraenkel [25] mô tả lần đầu tiên vào năm 1900. Trong giai đoạn đầu các tác giả chỉ mô tả đơn thuần về các biểu hiện lâm sàng của bệnh như: đi lại khó khăn, rối loạn tiểu tiện, đau mỏi một bên hoặc hai bên chân khi đi lại… mà không hiểu biết được cơ chế bệnh sinh cũng như ton thương mô bệnh học của HOSTL.
Sự ra đời của các phương pháp chẩn đoán hình ảnh như chụp XQ thông thường, chụp tủy và bao rễ thần kinh (Myelo-Radiculographie) và nhất là những năm gần đây chụp CLVT(1972), chụp CHT (1982) đã giúp cho các thầy thuốc hiểu biết một cách sâu sắc hơn về biểu hiện lâm sàng, các dấu hiệu hình ảnh học cũng như cơ chế bệnh sinh của bệnh này.
Song song với các tiến bộ trọng chan đoán, điều trị HOSTL nói chung và nhất là điều trị ngoại khoa cũng có nhiều thay đổi. Nếu như trước kia phẫu thuật mở cung sau đốt sống phối hợp với mở rộng lỗ liên hợp để giải phóng tủy sống và rễ thần kinh là phương pháp duy nhất được áp dụng đã mang lại kết quả tốt cho loại bệnh này thì ngày nay đã có nhiều phương pháp khác nhau được áp dụng như: tạo hình cung sau đốt sống, mổ cố định đốt sống và kéo dãn đĩa đệm. Mổ cố định gai sau bằng dụng cụ Coflex phối hợp với giải phóng thần kinh cũng là một trong những phương pháp được áp dụng trong những năm gần đây (1994) tại các nước Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á. Tại Việt Nam dụng cụ coflex bước đầu được áp dụng tại Khoa phẫu thuật cột sống Bệnh viện Việt Đức trong những năm gần đây và bước đầu có những kết quả khả quan. Đe hiểu biết một cách chính xác hơn về chỉ định của phương pháp này cũng như kết quả của nó. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa với sự hỗ trợ của cụ liên gai sau coflex tại Bệnh viện Việt Đức ” nhằm hai mục tiêu:
1. Nghiên cứu chỉ định phẫu thuật hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa.
2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa có đặt dụng cụ liên gai Coflex.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 14
1.1. Lịch sử nghiên cứu 14
1.1.1. Trên thế giới 14
1.1.2. Tại Việt Nam 16
1.2. Giải phẫu cột sống thắt lưng 17
1.2.1. Quá trình hình thành cột sống trong thời kỳ bào thai 17
1.2.2. Giải phẫu cột sống thắt lưng ở người trưởng thành 18
1.3. Phân loại HOSTL 24
1.3.1. Theo nguyên nhân sinh bệnh 24
1.3.2. Theo kích thước ống sống 25
1.4. Lâm sàng của HOSTL 25
1.4.1. Đau cách hồi thần kinh trong HOSTL 25
1.4.2. Hội chứng chèn ép rễ thần kinh 26
1.4.3. Hội chứng đuôi ngựa 30
1.5. Hình ảnh học 30
1.5.1. Chụp X quang quy ước 30
1.5.2. Chụp XQ động 31
1.5.3. Chụp tủy và bao rễ thần kinh cản quang 31
1.5.4. Chụp cộng hưởng từ 33
1.6. Điều trị hẹp ống sống thắt lưng do thoái hóa 34
1.6.1. Điều trị bảo tồn 34
1.6.2. Điều trị phẫu thuật 36
1.7. Đánh giá kết quả phẫu thuật 42
1.7.1. Về lâm sàng 42
1.7.2. Về hình ảnh học 46
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 47
2.1. Đối tượng nghiên cứu 47
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 47
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 47
2.2. Phương pháp nghiên cứu 48
2.2.1. Loại hình nghiên cứu 48
2.2.2. Cỡ mẫu 48
2.2.3. Nội dung nghiên cứu 48
2.2.4. Chuẩn bị trước mổ 53
2.2.5. Các thì phẫu thuật 54
2.4. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật 57
2.4.1. Kết quả gần 57
2.4.2. Kết quả xa 58
2.5. Xử lý số liệu 58
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu 58
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59
3.1. Đặc điểm chung: 59
3.1.1. Tuổi 59
3.1.2. Giới 60
3.1.3. Nghề nghiệp 61
3.2. Bệnh cảnh lâm sàng 61
3.2.1. Lý do vào viện 61
3.2.2. Thời gian điều trị nội khoa trước mổ 62
3.3. Triệu chứng lâm sàng trước mổ 62
3.4. Hình ảnh học 64
3.4.1. Chụp XQ quy ước 64
3.4.2. Hình ảnh chụp CHT 72
3.4.3. Phân loại bệnh nhân theo số tầng và vị trí hẹp: 74
3.5. Điều trị phẫu thuật 75
3.5.1. Phương pháp điều trị phẫu thuật 75
3.5.2. Các biến chứng ngay sau mo 76
Chương 4: BÀN LUẬN 77
4.1. Đăc điểm chung 77
4.1.1. Giới tính 77
4.1.2. Tuổi 77
4.1.3. Nghề nghiệp 77
4.2. Đặc điểm lâm sàng 77
4.3. Đặc điểm hình ảnh học 77
4.4. Chỉ định mổ 78
4.4.1. Chỉ định mổ HOSTL 78
4.4.2. Chỉ định sử dụng dụng cụ liên gai sau coflex 79
4.5. Đánh giá kết quả sau mổ 80
4.5.1. Đánh giá kết quả sớm sau mổ 80
4.5.2. Đánh giá kết quả muộn 81
KẾT LUẬN 82
KIẾN NGHỊ 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích