Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật khuỷu vẹo vào trong sau gẫy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em

Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật khuỷu vẹo vào trong sau gẫy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em

Gẫy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em chiếm 50% gẫy vùng khuỷu và chiếm tới 74% các gẫy xương của trẻ em. Ở Việt Nam cũng như ở nước ngoài, hướng điều trị loại gẫy này là điều trị bảo tồn. Tuy tiên lượng xa về mặt cơ năng là tốt, nhưng di chứng cẳng tay vẹo vào trong còn khá phổ biến. Theo thống kê của các tác giả trên thế giới và cũng như ở Việt Nam thay đổi từ (19% – 60%). Theo Sandegard-E (1943) là 30% [57]. Nguyễn Trung Sinh năm (1971) là 41,8% [12]. Nguyễn Đức Phúc (1994) là 40% [10]. Oh CW năm 1997 là 50% [51]. Nguyễn Ngọc Hưng năm 1999 là 18,9% [5].

Biến dạng khuỷu vẹo vào trong không những ảnh hưởng đến thẩm mỹ mà còn ảnh hưởng đến một phần chức năng của khớp khuỷu. Do điều kiện sống ngày càng được nâng cao, nhu cầu phục hồi thẩm mỹ của di chứng này cũng đặt ra nhiều hơn.

Để hạn chế và điều trị tốt di chứng biến dạng khuỷu vẹo vào trong, các nhà chấn thương chỉnh hình trên thế giới và ở Việt Nam đã cố gắng ngày càng hoàn thiện các phương pháp điều trị. Các tác giả không chỉ phục hồi tốt về mặt giải phẫu mà còn quan tâm đến phục hồi chức năng cho cánh tay.

Đục bỏ một miếng xương hình chêm trên lồi cầu là một phương pháp để chỉnh trục khớp khuỷu. Sau đục xương được các tác giả cố định bằng các kỹ thuật khác nhau như: cố định bột, nẹp vít, xuyên đinh kirschner, cố định ngoài… nhưng việc đánh giá kết quả của từng phương pháp cố định, phân tích ưu, nhược điểm, nguyên nhân dẫn đến vẹo khuỷu tái phát chưa đầy đủ, để lựa chọn ra phương pháp và chỉ định thích hợp.

Như vậy có nhiều kỹ thuật cố định sau đục xương chỉnh trục biến dạng khuỷu. Sử dụng kỹ thuật nào tùy vào thói quen của phẫu thuật viên và từng cơ sở chuyên khoa. Ở bệnh viện Việt Đức, các phẫu thuật viên thường sử dụng kỹ thuật cố định bằng cách xuyên hai đinh kirschner chéo qua hai mặt cắt hay từ lồi cầu ngoài, hoặc cố định bằng 2 vít và buộc dây thép, hoặc nẹp vít. Nhưng kết quả sau phẫu thuật ra sao? Kết quả có liên quan gì đến phương pháp cố định và chỉ định hay không? Cần được nhìn nhận một cách xác thực nhất. Từ thực tế trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật khuỷu vẹo vào trong sau gẫy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em” với hai mục tiêu:

1. Mô tả các đặc điểm lâm sàng và X.quang của di chứng khuỷu vẹo vào trong sau gẫy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em.

2. Đánh giá kết qủa phẫu thuật đục xương sửa trục khuỷu vẹo vào trong sau gẫy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3

1.1. SƠ LƯỢC VỀ GIẢI PHẪU VÀ CHỨC NĂNG VÙNG KHUỶU 3

1.1.1. Đặc điểm giải phẫu đầu dưới xương cánh tay và khớp khuỷu 3

1.1.2. Phương tiện nối khớp 7

1.1.3. Giải phẫu chức năng khớp khuỷu 9

1.2. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH CỦA BIẾN DẠNG KHUỶU VẸO VÀO

TRONG 12

1.3. NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH CỦA BIẾN DẠNG KHUỶU VẸO VÀO

TRONG 13

1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU DI CHỨNG BIẾN DẠNG KHUỶU VẸO VÀO

TRONG TRÊN THẾ GIỚI 14

1.4.1. Phương pháp đục xương mở bên trong, TLC trong và ghép xương.. 15

1.4.2. Phương pháp đục xương chéo để chỉnh biến dạng xoay 16

1.4.3. Phương pháp đục xương hình chêm phía trên lồi cầu ngoài xương

cánh tay. Cố định 2 vít và buộc chỉ thép 17

1.4.4. Kết quả của điều trị phẫu thuật di chứng khuỷu vẹo vào trong…. 22

1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU DI CHỨNG BIẾN DẠNG KHUỶU VẸO VÀO

TRONG Ở VIỆT NAM 23

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 25

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 25

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 25

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu nghiên cứu 26

2.2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu 26 


2.2.3. Kỹ thuật phẫu thuật 27

2.2.4. Theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật 31

2.2.5. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật 31

2.3. XỬ LÝ SỖ LIỆU 33

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34

3.1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU LÂM SÀNG VÀ X. QUANG 34

3.1.1. Giới 34

3.1.2. Tuổi của bệnh nhân lúc gẫy TLC xương cánh tay 34

3.1.3. Vị trí khuỷu vẹo vào trong 35

3.1.4. Phương pháp điều trị sau gẫy TLC ở tuyến trước 35

3.1.5. Thời gian từ khi gẫy trên lồi cầu đến khi phẫu thuật 36

3.1.6. Tuổi của bệnh nhân lúc phẫu thuật 36

3.1.7. Đặc điểm lâm sàng 37

3.1.8. X. quang 38

3.1.9. Kỹ thuật kết hợp xương 39

3.1.10. Số lần phẫu thuật chỉnh trục 39

3.2. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHỈNH TRỤC CỦA BIẾN DẠNG KHUỶU

VẸO VÀO TRONG 40

3.2.1. Đánh giá kết quả gần 40

3.2.2. Đánh giá kết quả xa 40

Chương 4: BÀN LUẬN 43

4.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 43

4.1.1. Giới 43

4.1.2. Tuổi phẫu thuật 44

4.1.3. Phương pháp điều trị sau gẫy trên lôi cầu 44

4.1.4. Thời gian từ khi gẫy trên lồi cầu đến khi phẫu thuật 44

4.1.5. Vị trí khuỷu vẹo vào trong 45

4.1.6. Chu vi cánh tay và cẳng tay 46

4.1.7. Chiều dài cánh tay bên vẹo so với bên lành 46

4.1.8. Góc cánh tay trụ trước phẫu thuật 46

4.1.9. Kỹ thuật kết hợp xương 47

4.2. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT 48

4.2.1 Kết quả chỉnh trục khi kiểm tra gần 48

4.2.2. Kết quả chỉnh trục khi kiểm tra xa 48

4.2.3. Chức năng gấp duỗi của khuỷu khi kiểm tra xa 49

4.2.4. Kết quả xa của phẫu thuật so với một số tác giả khác 49

4.2.5. Kết quả xa theo nhóm tuổi 50

KẾT LUẬN 57

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 

 

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment