Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội/ Nguyễn Thu Hà.Ung thư dạ dày (UTDD) là một trong số các bệnh ung thư phổ biến, đứng hàng thứ năm trong số tất cả các loại ung thư hay gặp trên thế giới với 952.000 ca mới mắc trong năm 2012 và là loại ung thư gây tử vong đứng thứ 3 ở cả hai giới, với 723.000 ca tử vong mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong dự phòng, chẩn đoán và điều trị [1]. Ước tính năm 2015, Mỹ có khoảng 24.590 bệnh nhân mới mắc và 10.720 trường hợp tử vong vì ung thư dạ dày [2]. Vì vậy, chẩn đoán và điều trị UTDD vẫn còn là 1 thách thức lớn với các nhà thực hành lâm sàng.
Việt Nam cũng nằm trong vùng có tỷ lệ mắc bệnh cao. UTDD chiếm 13,5% tổng số các loại ung thư, đứng thứ 2 ở nam giới chỉ sau ung thư phổi, đứng thứ 3 ở nữ giới sau ung thư vú và ung thư cổ tử cung [3].
Triệu chứng lâm sàng của UTDD thường không đặc hiệu, dễ nhầm lẫn với các bệnh lý mạn tính của dạ dày nên phần lớn BN đến viện ở giai đoạn muộn, khi u xâm lấn rộng, vượt quá phạm vi dạ dày hoặc có di căn xa nên không còn khả năng phẫu thuật triệt căn. Việc chẩn đoán ung thư dạ dày chủ yếu dựa vào cận lâm sàng, đặc biệt là nội soi kết hợp sinh thiết.
Điều trị ung thư dạ dày chủ yếu là phẫu thuật cắt bán phần hoặc toàn bộ dạ dày kết hợp với vét hạch vùng có nguy cơ di căn. Các biện pháp điều trị hóa chất và xạ trị đóng vai trò bổ trợ hoặc điều trị triệu chứng, bao gồm điều trị hóa chất đơn thuần hoặc hóa – xạ trị phối hợp. Đối với ung thư dạ dày giai đoạn muộn không có chỉ định phẫu thuật triệt căn, điều trị chủ yếu với mục đích chủ yếu là kiểm soát tốt triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh [4]. Trên thế giới, chiến lược điều trị ung thư dạ dày hiện nay là phát hiện sớm và phẫu thuật triệt để. Điều này thể hiện rõ trong kinh nghiệm điều trị của Nhật Bản, nhờ có chiến lược dự phòng và phát hiện sớm ung thư dạ dày, tỷ lệ ung thư dạ dày được chẩn đoán sớm đạt trên 50% vào cuối thập kỷ 90. Kết hợp với việc áp dụng phẫu thuật cắt dạ dày kết hợp với nạo vét hạch rộng rãi đã cải thiện tỷ lệ sống 5 năm của bệnh nhân ung thư dạ dày [5]. Hiện nay ở Nhật Bản, các nghiên cứu tập trung vào vấn đề phát hiện sớm và cắt ung thư dạ dày sớm qua nội soi.
Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư dạ dày là việc làm cần thiết giúp tìm ra phương pháp điều trị tối ưu nhất. Trên thế giới và ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu cả về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, các phương pháp điều trị cũng như kết quả điều trị ung thư dạ dày. Tỷ lệ sống 5 năm của bệnh nhân ung thư thay đổi từ 5% – 25% [6].
Khoa Ung bướu và Chăm sóc giảm nhẹ – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội cũng là cơ sở điều trị các bệnh ung thư nói chung và ung thư dạ dày nói riêng, tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu nào đánh giá kết quả điều trị về căn bệnh này. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm 2 mục tiêu sau:
1. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh Ung thư dạ dày được điều trị tại Khoa Ung bướu và Chăm sóc giảm nhẹ – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bệnh Ung thư dạ dày từ năm 2009 đến 2012.
– Có sự liên quan giữa thời gian sống thêm 3 năm toàn bộ với một số yếu tố. Nhóm di căn xa có tỷ lệ là 86,7% và nhóm chưa di căn xa là 8,3% (p < 0,0001). Nhóm giai đoạn I là 100%; giai đoạn II là 83,3%; giai đoạn III là 80% và giai đoạn IV là 8,3% (p < 0,0001). Nhóm phẫu thuật triệt căn có tỷ lệ sống thêm 3 năm toàn bộ là 82,8% và nhóm không phẫu thuật triệt căn là 23,1% (p < 0,0001)
– Không có sự liên quan giữa thời gian sống thêm toàn bộ với tuổi, giới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Globocan (2012). Incidence mortality and prevalence worldwide in 2012. Stomach cancer.
2. American cancer society (2015). Cancer facts and figure. Stomach cancer, pp4.
3. Nguyễn Bá Đức, Đào Ngọc Phong (2008), Lịch sử nghiên cứu và tình hình bệnh ung thư, Dịch tễ học bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học.
4. Nguyễn Văn Hiếu (2008). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày sớm tại bệnh viện K từ 2000-2006. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, 1, 176-181.
5. Bruno L, Nesi G, Montinaro F, et al (2000). Clinicopathologic characteristics and outcome indicators in node – negative gastric cancer. J Surg Oncol. 74(1), 30-32.
6. Martin S, Karpeh, David P, et al (2001). Cancer of stomach, 6th. Cancer: Principles and practice of oncology. Lippincott William & Wilkins.
7. Nguyễn Văn Hiếu (2012), Ung thư dạ dày, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. tr.256-268.
8. L.D’Eba, F.Galleti, P.Strazuullo, et al (2014). Dietary salt intake and risk of gastric cancer. Cancer Treat Res. 159, 83-95.
9. Rugge M, Busatto G, Cassaro M, et al (1999). Patients younger than 40 years with gastric carcinoma. Cancer Treat Res. 85, 2506-11.
10. G.Carrasco, A.H.Corvalan (2013). Hellicobacter pylori – Induced Chronic Gastritis and Assessing Risks for Gastric Cancer. Gastroentrial Res Pract, 39, 3015.
11. Ngô Quang Dương (1998), Nghiên cứu một số giá trị phương pháp hình thái học chẩn đoán ung thư dạ dày, Luận án phó tiến sỹ khoa học y dược, Hà Nội.
12. Nguyễn Thị Quỹ và Dương Mai Hương (2001). Bước đầu nhận xét khả năng chẩn đoán ung thư dạ dày bằng nội soi sinh thiết có nhuộm màu Indigo
Calmin. Tài liệu hội thảo lần 2, Trung tâm hợp tác nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới về ung thư dạ dày, Hà Nội.
13. Takao M, Fukuda T, Iwanaga S, et al (1998). Gastric cancer: evaluation of triphasis spiral CT and radiologic-pathologic correlation. J Comput Assist Tomogr, 22, 288.
14. Nakane Y, Okamura S, Akehira K, et al (1994). Correlation of preoperative carcinoembryonic antigen levels and prognosis of gastric cancer patients.
Cancer, 73, 2703.
15. Arai K, Kitamura M, Bufalino R, et al (1993). Studies on proximal margins in gastric cancer from the standpoint of discrepancy between macroscopic and histological measurement of invasio. Jpn J Gastroenterol Surg, 26, 784 – 789.
16. Đỗ Đức Vân (1993). Điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày tại bệnh viện Việt Đức (1972-1992). Tạp chí Y học Việt Nam. 7(173), tr. 45-50.
17. Trịnh Hồng Sơn (2001), Nghiên cứu nạo vét hạch trong điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày, Luận án tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
18. Phạm Duy Hiển (2007), Ung thư dạ dày, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr.20- 25.
19. Alexander R, Kelsen D.P, Tepper J.E (1997), Cancer of stomach, 5th edition, Lippincott – Raven.
20. Popiela T, Kulig J, Kolodziejcyk P (2001). Twenty – year experience with multimodal treatment of gastric cancer patients in Poland. Zentralbl Chir. 126(10), 763-771.
21. Kim JP, Yu HJ, Lee JH, et al (2001). Results of immunochemo-surgery for gastric carcinoma. Hepatogastroenterology. 48(41), 1227-30.
22. Phạm Duy Hiển, Nguyễn Anh Tuấn (2001). Tình hình điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày tại bệnh viện trung ương quân đội 108 từ 1994-2000. Tài liệu hội thảo lần 2, Trung tâm hợp tác nghiên cứu của tổ chức Y tế thế giới về ung thư dạ dày. Hà Nội.
23. Lê Minh Quang (2002), Đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô tuyến dạ dày tại Bệnh viện K 1995-1999, Luận văn Thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
24. Wanebo HJ, Kenedy BJ, Chnuel J, et al (1993). Cancer of the stomach. A patient care study by the American college of surgeons. Ann Surg Oncol. 218 (5), 583-92.
25. Nguyễn Thị Vượng (2013), Đánh giá hiệu quả phác đồ XELOX trong điều trị bổ trợ ung thư dạ dày, Luận văn Thạc sỹ y khoa, Đại học Y Hà Nội.
26. Nguyễn Đức Huân (2006), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và hóa mô miễn dịch của ung thư dạ dày tại bệnh viện K, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Đại học Y Hà Nội.
27. Bùi Ánh Tuyết (2003), Nhận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học của ung thư dạ dày điều trị tại Bệnh viện K từ tháng 9/2002 đến 06/2003, Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ y khoa, Đại học Y Hà Nội.
28. Hoàng Xuân Lập (1998), Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lý trong cắt đoạn bán phần dưới dạ dày do ung thư vùng hang môn vị, Luận văn Thạc sỹ y học. Học viện Quân Y, Hà Nội.
29. Vũ Hải (2000), Nghiên cứu mối liên quan giữa lâm sàng với thương tổn giải phẫu bệnh lý và tìm hiểu các biện pháp chẩn đoán muộn ung thư dạ dày, Luận án Thạc sỹ y học, Học viện Quân Y, Hà Nội.
30. Nguyễn Khánh Hà (2012), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư dạ dày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa, Đại học Y Hà Nội.
31. Stiber P, Kromling H.J, Reuter C, et al (1997). Prognostic significance of preoperative serum levels of CEA, CA 19-9 and CA 72-4 in gastric cancer: A multivariate analysis. Proceedings of the 2nd Int Gastric Cancer Congress, Siewert JR. Roder JD (eds) Progress in Gastric Cancer Research Munich.
32. Lê Đình Roanh và CS (2001). Phân loại mô bệnh học ung thư dạ dày. Tài liệu hội thảo lần 2, Trung tâm hợp tác nghiên cứu của tổ chức Y tế thế giới về ung thư dạ dày. Hà Nội.
33. Carmine M.V, Deborah L.D, Harold O.D, et al (2000). Outcome of patients with proximal gastric cancer depend on extent of resection and number of resected lymph notes. Ann Surg Oncol. 7, 139-144.
34. Vales C.E, Pita F.S, Teresa R, et al (2001). Survival and prognostic factors for gastric cancer: analysis of 2334 patients. Med Clin (Bare). 117(10), 361¬5.
35. Adachi Y, Shiraishi N, Suematsu T, et al, (2000). Most important lymp node information in gastric cancer: multivariate prognostic study. Ann Surg Oncol. 7(7), 503-7.
36. Nguyễn Thị Hương (2006). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và
kết quả điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày giai đợn sớm tại Bệnh viện K.
Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú. Đại học Y Hà Nội.
37. Isobe Y, Atsushi N, Kohei A, et al (2011). Gastric cancer treatment in Japan. 2008 annual report of the JGCA nationwide registry.
38. Trịnh Thị Hoa (2009), Đánh giá hiệu quả phác đồ hóa trị bổ trợ ECX trên
bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày sau phẫu thuật tại Bệnh viện K,
Luận văn Thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
39. Lê Thành Trung (2011), Đánh giá hiệu quả điều trị ung thư dạ dày di căn hạch bằng phẫu thuật triệt căn và hóa chất bổ trợ tại Bệnh viện K, Luận văn Thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Dịch tễ học, nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ 3
1.1.1. Dịch tễ học 3
1.1.2. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ 3
1.2. Chẩn đoán 4
1.2.1. Triệu chứng lâm sàng 4
1.2.2. Cận lâm sàng 6
1.2.3. Mô bệnh học và phân loại UTDD 7
1.2.4. Chẩn đoán giai đoạn của UTDD 9
1.3. Điều trị ung thư dạ dày 11
1.3.1. Phẫu thuật 12
1.3.2. Hóa trị 14
1.3.3. Xạ trị 14
1.4. Kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng bệnh ung thư dạ dày 14
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16
2.1. Đối tượng nghiên cứu 16
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 16
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 16
2.2. Phương pháp nghiên cứu 16
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 16
2.2.2. Phương pháp tiến hành 17
2.3. Xử lý số liệu 19
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 20
3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 20
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng 20
3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng 22
3.2. Kết quả điều trị 24
3.2.1. Cách thức phẫu thuật 24
3.2.2. Mô bệnh học và giai đoạn bệnh sau mổ 24
3.2.3. Kết quả điều trị 26
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 33
4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 33
4.1.1. Đặc điểm lâm sàng 33
4.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng 35
4.2. Kết quả điều trị ung thư dạ dày 36
4.2.1. Mô bệnh học và giai đoạn bệnh sau mổ 36
4.2.2. Thời gian sống thêm toàn bộ và các yếu tố tiên lượng 40
KẾT LUẬN 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
: American Joint Committee on Cancer (Hiệp hội Ung thư học Hoa Kì)
: Bệnh nhân
: Cancer Antigen 199 (Kháng nguyên ung thư 199)
: Cancer Antigen 50 (Kháng nguyên ung thư 50)
: Cancer Antigen 72-4 (Kháng nguyên ung thư 72-4)
: Carcino Embryonic Antigen (Kháng nguyên bào thai)
: Cộng sự
: Computed Tomography scan (Chụp cắt lớp vi tính)
: Động mạch : Helicobacter Pylori
: Magnetic Resonance Imaging (Chụp cộng hưởng từ)
: Overall Survival (Thời gian sống thêm toàn bộ)
: Positron Emission Tomography and Computed Tomography (Chụp cắt lớp phát xạ)
: Union for International Cancer Control (Hiệp hội phòng chống Ung thư Quốc tế)
: Ung thư biểu mô : Ung thư dạ dày
: World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
Bảng 1.1. Phân loại giai đoạn UTDD theo AJCC 2010 10
Bảng 1.2. Bảng phân chia hạch trên phẫu thuật 13
Bảng 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân theo nhóm tuổi và giới 20
Bảng 3.2. Lý do vào viện 20
Bảng 3.3. Tiền sử bệnh lý dạ dày bản thân và gia đình 21
Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng 21
Bảng 3.5. Đặc điểm về hình ảnh nội soi 22
Bảng 3.6. Kết quả siêu âm và chụp CT Scanner 23
Bảng 3.7. Các chỉ số về máu ngoại vi và chất chỉ điểm ung thư 23
Bảng 3.8. Cách thức phẫu thuật 24
Bảng 3.9. Mô bệnh học sau mổ 24
Bảng 3.10. Phân loại giai đoạn theo TNM 25
Bảng 3.11. Thời gian sống thêm toàn bộ 26
Bảng 3.12. Thời gian sống thêm toàn bộ theo nhóm tuổi 27
Bảng 3.13. Thời gian sống thêm toàn bộ và giới 28
Bảng 3.14. Thời gian sống thêm toàn bộ và cách thức phẫu thuật 30
Bảng 3.15. Thời gian sống thêm toàn bộ và mức độ di căn xa 31
Bảng 3.16. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ và giai đoạn bệnh 32
Bảng 4.1. Đối chiếu mức độ xâm lấn ung thư dạ dày 37
Bảng 4.2. Đối chiếu mức độ di căn hạch 39
Bảng 4.3. Đối chiếu giai đoạn bệnh ung thư dạ dày 40
Bảng 4.4. Đối chiếu thời gian sống thêm 42
Biểu đồ 3.1. Thời gian sống thêm toàn bộ 26
Biểu đồ 3.2. Thời gian sống thêm toàn bộ theo nhóm tuổi 27
Biểu đồ 3.3. Thời gian sống thêm toàn bộ và giới 28
Biểu đồ 3.4. Thời gian sống thêm toàn bộ và cách thức phẫu thuật 30
Biểu đồ 3.5. Thời gian sống thêm toàn bộ và mức độ di căn xa 31
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ và giai đoạn bệnh 32