Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên bằng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2007 – 2009

Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên bằng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2007 – 2009

Luận văn Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên bằng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2007 – 2009.Sỏi tiết niệu là một bệnh lý thường gặp với tỷ lệ bệnh vào khoảng 2 – 3% dân số và thay đổi tuỳ theo từng vùng. Tần suất bệnh sỏi tiết niệu thay đổi theo tuổi, giới, chủng tộc và cao hơn ở những cộng đồng sống ở vùng núi cao, sa mạc và nhiệt đới. Ở Mỹ tỷ lệ sỏi tiết niệu ở đàn ông là 12%, phụ nữ 6%. Tỷ lệ sỏi có chiều hướng tăng cao do sự tiến bộ của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh, chẩn đoán bệnh sớm hơn và rộng hơn. Các nước như Nhật Bản và Đức tỷ lệ này cũng tăng lên trong những năm gần đây.

Việt Nam là một nước nằm trên bản đồ vùng sỏi của Humberger và Higgins [20]. Tỷ lệ bệnh nhân sỏi tiết niệu chiếm khoảng 1 – 3% dân số và chiếm 30 – 40% bệnh lý tiết niệu nói chung [18], [40], [43], [87]. Tại khoa tiết niệu bệnh viện Việt Đức, trong 10 năm (1982 – 1991) tỷ lệ bệnh nhân đến khám vì sỏi tiết niệu chiếm 38% so với tổng số bệnh nhân đến khám bệnh tiết niệu nói chung. Số bệnh nhân điều trị sỏi tiết niệu chiếm 50% so với tổng số các bệnh tiết niệu được điều trị tại khoa [27]. Phần lớn sỏi NQ là do sỏi thận rơi xuống (khoảng 80%), còn lại là do sỏi sinh ra tại chỗ do dị dạng, hẹp NQ [2], [43]. Hiện nay tỷ lệ sỏi NQ có xu hướng tăng lên tương đối do các can thiệp ít sang chấn điều trị sỏi thận làm sỏi vỡ thành các mảnh nhỏ di chuyển xuống. Sỏi NQ tuy chiếm tỷ lệ ít hơn so với sỏi thận nhưng gây ra những biến chứng nguy hiểm cho thận sớm hơn (ứ nước, ứ mủ đài bể thận…) khi sỏi gây bít tắc NQ và có kèm theo biến chứng nhiễm khuẩn niệu [18], [31], [42].
Có nhiều phương pháp điều trị sỏi tiết niệu: Điều trị nội khoa, TSNCT, TSNS, tán sỏi qua da, phẫu thuật mở và PTNS lấy sỏi trong và ngoài phúc mạc. Lựa chọn phương pháp nào là tuỳ thuộc vào vị trí, tính chất, số lượng sỏi, tình trạng chức năng thận, trang thiết bị và kinh nghiệm của phẫu thuật viên…Cho đến nay can thiệp ngoại khoa vẫn là lựa chọn quan trọng trong điều trị sỏi NQ.
Hiện nay các phương pháp điều trị ít xâm lấn ngày càng được ưa chuộng vì tính hiệu quả, an toàn và tính thẫm mỹ cao. Phẫu thuật nội soi lấy sỏi là một trong các phương pháp ít xâm lấn đã được áp dụng phổ biến tại nhiều Bệnh viện trên phạm vi cả nưóc, và đạt được nhiều kết quả tốt. Qua đó cũng thể hiện rõ được những lợi thế của phương pháp được xem là thay thế cho phẫu thuật mở trong những trường hợp thất bại sau tán sỏi ngược dòng, lấy sỏi qua da…
Tại bệnh viện Việt Đức phẫu thuật nội soi lấy sỏi niệu quản được thực hiện từ    năm    2004.    Hiện nay    phẫu    thuật    nội    soi    lấy    sỏi    niệu    quản ngoài phúc mạc được thực hiện thường qui tại nhiều bệnh viện và dần thay thế phẫu thuật mổ mở vì những ưu điểm vượt trội của nó. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu nào đánh giá đầy đủ về kết quả của phương pháp phẫu thuật này, do vậy chúng tôi thực hiện đề tài : “ Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên bằng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2007 – 2009” nhằm hai mục đích:
1.     Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên bằng phẫu thuật nội
soi ngoài phúc mạc.
2.    Nhận xét kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật
nội soi ngoài phúc mạc trong điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên.
MỤC LỤC
0HĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    Nhắc lại giải phẫu, sinh lý niệu quản    3
1.1.1.    Giải phẫu niệu quản    3
1.1.2.    Sinh lý niệu quản    7
1.1.3.    Sinh lý bệnh đường tiết niệu trên do sỏi niệu quản    8
1.1.4.    Biểu hiện lâm sàng các biến chứng chính của sỏi niệu quản    10
1.1.5.    Cơ chế tạo sỏi tiết niệu    11
1.2.    Triệu chứng của bệnh sỏi niệu quản đoạn 1/3 trên    12
1.2.1.    Triệu chứng lâm sàng    12
1.2.2.    Cận lâm sàng    13
1.3.    Chẩn đoán sỏi niệu quản đoạn 1/3 trên    15
1.3.1.    Chẩn đoán xác định    15
1.3.2.    Chẩn đoán phân biệt    16
1.4.    Điều trị    16
1.4.1.    Nguyên tắc điều trị    16
1.4.2.    Các phương pháp điều trị sỏi niệu quản    16
1.5.    Theo dõi sau điều trị    19
1.6.    Chỉ định và chống chỉ định của phẫu thuật nội soi sau phúc mạc    20
1.6.1.    Chỉ định    20
1.6.2.    Chống chỉ định    21
1.7.    Các tai biến, biến chứng của phẫu thuật nội soi    21
1.7.1.    Các tai biến, biến chứng chung do phẫu thuật nội soi    21
1.7.2.    Các tai biến trong quá trình PTNS sau phúc mạc lấy sỏi niệu quản    23
1.7.3.    Các biến chứng sau PTNS sau phúc mạc lấy sỏi niệu quản 1/3 trên    24
1.8.    Các ưu điểm và hạn chế của PTNS SPM lấy sỏi NQ 1/3 trên    26
1.8.1.    Các ưu điểm    26
1.8.2. Những hạn chế và nhược điểm    26
1.9.    Tình hình phẫu thuậtnội soi sau phúc mạc điều trị sỏi niệu quản trên thế giói vàViệtNam    27
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    30
2. 1. Đối tượng nghiên cứu    30
2.1.1.    Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu:    30
2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ:    30
2.2.    Phương pháp nghiên cứu    30
2.3.1.    Kỹ thuật phương pháp PTNS sau phúc mạc lấy sỏi NQ 1/3 trên    31
2.3.2.    Các chỉ tiêu nghiên cứu    33
2.3.3.    Đánh giá kết quả điều trị    37
2.4. Xử lý số liệu:    39
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    40
3.1.    Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu    40
3.1.1.    Tuổi, giói    40
3.1.2.    Phân bố bệnh nhân theo địa dư    41
3.1.3.    Tiền sử bệnh nhân    41
3.1.4.    Bệnh lý phối hợp    43
3.2.    Triệu chứng lâm sàng    44
3.3.    Kết quả thăm khám chẩn đoán hình ảnh    45
3.3.1.    Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị    45
3.3.2.    Kết quả chụp niệu đồ tĩnh mạch ( UIV)    47
3.3.3.    Kết quả siêu âm hệ tiết niệu    47
3.4.    Các xét nghiệm cận lâm sàng    48
3.4.1.    Xét nghiệm huyết học    48
3.4.2.    Xét nghiệm sinh hóa máu    49
3.4.3.    Xét nghiệm nưóc tiểu    50
3.5.    Kết quả phẫu thuật    51
3.5.1.    Phương pháp vô cảm    51
3.5.3.    Kết quả đặt ống thông niệu quản    52
3.5.4.    Phương pháp khâu niệu quản    52
3.5.5.    Thời gian phẫu thuật    53
3.5.6.    Thời gian rút dẫn lưu sau mổ    53
3.5.7.    Số ngày nằm viện sau mổ    54
3.5.8.    Tai biến trong khi phẫu thuật    54
3.5.9.    Biến chứng sớm sau mổ    55
3.6.    Đánh giá kết quả sau mổ    56
3.6.1.    Kết quả sớm    56
3.6.2.    Kết quả khám lại    57
3.7.    Một số yếu tố liên quan đến kết quả PT (tai biến, biến chứng)    60
3.7.1.    Các yếu tố liên quan đến tai biến    60
3.7.2.    Các yếu tố đơn lẻ liên quan đến từng tai biến    63
3.7.3.    Các yếu tố liên quan đến biến chứng    67
3.7.4.    Những yếu tố đơn lẻ liên quan đến từng biến chứng    70
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    71
4.1.    Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu    71
4.1.1.    Đặc điểm bệnh nhân    71
4.1.2.    Đặc điểm lâm sàng    72
4.1.3.    Đặc điểm cận lâm sàng    73
4.2.    Kết quả phẫu thuật    77
4.2.1.    Tỷ lệ thành công và chuyển mổ mở    77
4.2.2.    Thời gian phẫu thuật    77
4.2.3.    Thời gian nằm viện    78
4.2.4.    Kết quả đặt ống thông NQ và cách khâu NQ    78
4.2.5.    Vấn đề vô cảm cho phẫu thuật    80
4.2.6.    Kết quả sớm sau phẫu thuật    81
4.2.7.    Kết quả xa    81
4.3.    Một số tai biến, biến chứng và yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị    83
4.3.1.    Tai biến rách phúc mạc    85
4.3.2.    Tai biến tràn khí dưới da    86
4.3.3.    Biến chứng rò nước tiểu và liên quan    87 
4.3.4.    Tai biến chung và số lượng BC máu – xét nghiệm BC niệu    88
4.3.5.    Biến chứng đau quặn thận và sốt sau mổ    88
KẾT LUẬN    89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 

Leave a Comment