Đánh giá kết quả điều trị tán sỏi nội soi niệu quản bằng Holmium Laser tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Luận văn Đánh giá kết quả điều trị tán sỏi nội soi niệu quản bằng Holmium Laser tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Sỏi tiết niệu là một bệnh lý hay gặp, tỷ lệ mắc bệnh chiếm 3-12% dân số.Việt Nam là một nước nằm trong khu vực vành đai sỏi của thế giới. Theo thống kê trong khoa tiết niệu tại các bệnh viện lớn như Bệnh viện Việt Đức,Bệnh viện 103, Bệnh viện Bình Dân… cho thấy bệnh nhân điều trị sỏi tiết niệu chiếm khoảng 40-60% tổng số bệnh nhân trong khoa tiết niệu. Theo Ngô Gia Hy (1980) sỏi niệu quản (NQ) chiếm 28% trong bệnh lý sỏi tiết niệu [dẫn từ 1],[2]. 80% sỏi NQ do sỏi đài thận di chuyển xuống [3]. Đa số sỏi NQ di chuyển từ thận xuống sẽ được tống ra ngoài theo đường tự nhiên. Một số còn lại thường sẽ dừng ở những đoạn hẹp sinh lý của NQ [4]. Sỏi gây thương tổn NQ tại chỗ viêm xơ chít hẹp ảnh hưởng tới NQ đoạn trên sỏi, đài bể thận giãn ứ nước, ứ mủ, thận dần dần bị phá hủy [3],[5].
Để chẩn đoán sỏi NQ, người ta dựa vào các triệu chứng lâm sàng và các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ bản như: siêu âm, chụp phim hệ tiết niệu, chụp niệu đồ tĩnh mạch, trong một số trường hợp khó có thể phải chụp niệu quản -_ bể thận ngược dòng, nội soi niệu quản, chụp cắt lớp vi tính (CLVT) hoặc cắt lớp vi tính đa dãy (CLVTĐD) hệ tiết niệu [4],[5],[6].
Trước đây, phần lớn các trường hợp sỏi niệu có chỉ định can thiệp ngoại khoa đều được giải quyết bằng phương pháp mổ mở. Từ thập niên 1980 đến nay, chỉ định phẫu thuật mổ mở sỏi NQ ngày càng ít đi. Ngày nay ở các nước tiên tiến tỷ lệ phẫu thuật mổ mở chỉ chiếm 0,5-4%. Những chỉ định này dần được thay thế bằng các phương pháp điều trị ít xâm lấn như: phương pháp lấy sỏi qua da, phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể hay phương pháp tán sỏi nội soi (TSNS). Có nhiều phương pháp tán sỏi nội soi, tuy nhiên TSNS bằng
Holmium Laser gần đây đã được coi là phương pháp TSNS hàng đầu bởi hiệu quả và tỷ lệ biến chứng thấp [7]. Ở nước ta từ năm 2003 TSNS bằng Laser đã được triển khai tại một số bệnh viện ở các thành phố lớn như: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Huế,… Bệnh viện Đại học Y Hà Nội đã triển khai tán sỏi niệu quản bằng Holmium Laser từ năm 2011 và đã có một số nghiên cứu đánh giá hiệu qủa phương pháp này. Tuy nhiên, vẫn cần có nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị tán sỏi nội soi niệu quản, đồng thời làm rõ các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá kết quả điều trị tán sỏi nội soi niệu quản bằng Holmium Laser tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội” với hai mục tiêu sau:
1. Đánh giá kết quả điều trị tán sỏi nội soi niệu quản bằng Holmium Laser tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
2. Xác định một số yếu tố liên quan ảnh hưởng đến kết quả điều trị tán sỏi nội soi niệu quản bằng Holmium Laser tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
1. Trần Văn Hinh (2013). Dịch tễ học sỏi tiết niệu, Các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh sỏi tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 25-34
2. Ngô Gia Hy (1980). Sỏi cơ quan tiết niệu, Niệu học, Nhà xuất bản Y học, 1, 50-146
3. Hoàng Long (2013). Sỏi tiết niệu, Bệnh học ngoại khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 203-213.
4. Vũ Nguyễn khải Ca (2007). Sỏi niệu quản, Bệnh học tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 202-207.
5. Trần Quán Anh (2001). Sỏi niệu quản, Bệnh học ngoại khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 1, 140-145.
6. Trần Quán Anh (2007). Những triệu chứng lâm sàng, Bệnh học tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 47-60.
7. Đỗ Trường Thành (2009). Phẫu thuật tán sỏi niệu quản nội soi, Bài giảng phẫu thuật nội soi can thiệp qua đường niệu đạo, Bệnh viện hữu nghị Việt Đức, Hà Nội, 64-81
8. Trịnh Văn Minh (2011). Cơ quan tiết niệu, Giải phẫu người, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 534-544.
9. Lê Ngọc Từ (2007). Giải phẫu hệ tiết niệu, sinh dục, Bệnh học tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, 10-21.
10. Trần Lê Linh Phương (2008). Chiến lược điều trị sỏi tiết niệu, Điều trị sỏi niệu bằng phẫu thuật ít xâm lấn, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh, 20-29.
11. Trần Lê Linh Phương (2008), Điều tri sỏi niệu quản bằng tán sỏi nội
soi, Điều trị sỏi niệu bằng phẫu thuật ít xâm lấn, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh, 65-85.
12. Nguyễn Kỳ (2007). Sinh lý học hệ tiêt niệu, Bệnh học tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 29-46.
13. Ngô Gia Hy (1985). Sinh lý và Sinh lý bệnh niệu quản, Niệu học, Nhà xuất bản Y học, 1, 14-82.
14. Nguyễn Bửu Triều & Nguyễn Mễ (2007). Sỏi thận, Bệnh học tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr.193-201.
15. Trần Lê Linh Phương (2008). Cơ chế bệnh sinh hình thành sỏi tiết niệu, Điều trị sỏi niệu bằng phẫu thuật ít xâm lấn, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh, 8-19.
16. Lê Ngọc Từ (2006). Sỏi tiết niệu, Bài giảng bệnh học ngoại khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 133-141.
17. Trần Văn Hinh (2013). Cơ chế hình thành sỏi tiết niệu, Các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh sỏi tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 35-48.
18. Trần Văn Hinh (2013). Sinh lý bệnh và tổn thương giải phẫu bệnh do
sỏi gây ra, Các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh sỏi tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 42-48.
19. Trần Quán Anh (2007). Thăm khám điện quang và siêu âm, Bệnh học tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 77-97.
20. Trần Lê Linh Phương (2008). Một số phương tiện chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán và điều trị sỏi tiết niệu, Điều trị sỏi niệu bằng phẫu thuật ít xâm lấn, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh, 30-37.
21. Trần Văn Hinh (2013). Điều trị sỏi tiết niệu bằng nội khoa, Các phương pháp chấn đoán và điều trị bệnh sỏi tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 152-161.
22. Nguyễn Kỳ (2003). Phương pháp điều trị ngoại khoa hiện nay về sỏi đường tiết niệu, Bệnh học tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, 225-268.
23. Nguyễn Bửu Triều & Nguyễn Quang (2003). Tán sỏi niệu quản qua nội soi, Nội soi tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, 91-110
24. Nguyễn Bửu Triều (2003). Tán sỏi niệu quản qua nội soi, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 7-14.
25. Trần Văn Hinh (2013). Điều tri sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi nội soi ngược dòng, Các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh sỏi tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 327-345.
26. Marks AJ, Teichman JM (2007). Laser in clinical urology: state of the art and new horizons.World J Urol.2007 Jun;25(3):227-33.
27. Phan Trường Bảo(2005). Góp phần bàn luận về vai trò của nội soi tán sỏi đối với sỏi niệu quản qua nội soi bằng laser và xung hơi. Luận văn thạc sỹ y học:92-7
28. Bagley DH, Kuo RL, Zeltser IS(2004). An update on ureteroscopic instrumentation for the treatment of urolithiasis. Cur Opi Urol, Mar, 14(2): 99-106
29. Kourambas J, Delvecchio FC, Preminger GM (2001). Low-power holmium laser for the management of urinary tract calculi,strictures and tumors. J Endourol Jun; 15(5): 529-32
30. Trần Lê Linh Phương (2008). Một số dụng cụ tán sỏi nội soi, Điều trị sỏi niệu bằng phẫu thuật ít xâm lấn, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh, 51-55.
31. Lê Học Đăng (2012). Đánh giá kết quả phẫu thuật tán sỏi nội soi niệu quản 1/3 dưới bằng Holmium laser, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội.
32. Nguyễn Kim Cương (2012). Đánh giá kết quả điều trị nội soi tán sỏi niệu quản đoạn trên bằng Holmium laser tại bệnh viện Việt Đức, Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
33. Bùi Văn Lệnh & Trần Công Hoan (2004), Siêu âm chẩn đoán bộ máy tiết niệu sinh dục, Nhà xuất bany Y học, Hà Nội, 30-37.
34. Nguyễn Văn Xang (1998). Sỏi thận tiết niệu, Bài giảng bệnh học nội khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 127-132.
35. Hoàng Long (2009). Phương tiện,dụng cụ nội soi tiết niệu các phương pháp tiệt trùng dụng cụ nội soi,Bài giảng phẫu thuật nội soi can thiệp qua đường niệu đạo, Bệnh viện Việt Đức. 6-16
36. Ilker Y., Ozgur A. & Yazici C. (2005), Treatment of ureteral stones using Holmium: YAG laser, Int UrolNephrol, 37, 1, 31-34.
37. Bolton D, Stoller M.L; Irby P.III; Fibroepithelial urteral polyps and urolithiasis, Urology 44, 1994 : 582-7.
38. Devaraj an R, Ashraf M, Beck R.O, Lemberger R.J, Tayloy M.C, Holmium: YAG Laser tripsy for ureteric calculi : an exprience of 300 procedures, BJU 82, 1998:342-7.
39. Vũ Nguyễn Khải Ca, Hoàng Long &cộng sự (2012). Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi Holmium Laser tại bệnh viện Việt Đức, Tạp chí y học TP Hồ Chí Minh, 16(3), 331-334
40. Vũ thị Vựng (2011). Đạo đức trong nghiên cứu khoa học Y học, Tài liệu hướng dẫn xây dựng đề cương nghiên cứu khoa học Y học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 246-253.
41. Dương Văn Trung (2009) Nghiên cứu kết quả và tai biến, biến chứng trong tán sỏi niệu quản nội soi ngược dòng, Luận án tiến sỹ Y học, Học Viện Quân Y.
42. Đàm Văn Cương (2002). Nghiên cứu điều trị sỏi niệu quản 1/3 dưới bằng phương pháp nội soi niệu quản, Luận án tiến sỹ Y học, Trường đại học Y Hà Nội.
43. Trần Văn Hinh (2013). Triệu chứng lâm sàng sỏi tiết niệu, Các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh sỏi tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 58-63.
44. Phan Trường Bảo, Nguyễn Tuấn Vinh, Nguyễn Minh Quang & Vũ Lê Chuyên(2009). Sử dụng Holmium: YAG Laser trong nội soi tán sỏi niệu quản lưng tại bệnh viện Bình Dân năm 2009, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, 4, 488-490
45. DươngVăn Trung (2004). Kết quả tán sỏi niệu quản nội soi ngươc dòng cho 1519 bệnh nhân tại bệnh viện Bưu Điện Hà Nội”. Tạp chí Y học thực hành, 491, 601-604.
46. Harmon W.J, Sershon P.D, Blute M.L, Ureteroscopy: current pratice and long -term complications, J.Urol 157, 1997:28-30
47. Nguyễn Minh Quang (2003), Nghiên cứu tán sỏi niệu quản qua nội soi bằng laser và xung hơi, Luận án chuyên khoa II, ĐH Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
48. Hoskin D.H, Mc Colm, S.E, Smith W.E, Is stending following Ureteroscopy for removal of distal ureteral calculi necessary?, J. Urol . 161, 1999:48-51.
49. Hollenbeck B.K.,Schuster T.G., Faerber G.J & Wolf J.S (2001), Camparison of outcomes of ureteroscopy for ureteral calculi located above and below the pelvic brim, Urology 58(3), 351-356.
50. Vũ Lê Chuyên, Vũ Văn Tỵ, Nguyễn Minh Quang, Đỗ Anh Toàn (2006), Nội soi ngược dòng tán sỏi bằng xung hơi sỏi niệu quản lưng: kết quả từ 49 trường hợp sỏi niệu quản đoạn lưng được tán sỏi nội soi ngược dòng tại khoa niệu Bệnh viện Bình dân, Y học Việt Nam, tập 319, 2/2006, 254-261.
51. Fredrick S.L, Darrel E.D, Ossama Elbahloul, Stephen E.P, Ureteral Fibroepithelial polyps: Current options for diagnosis and management, Infect Urol 15, 2002 (3): 24-7.
52. Sofer M, Watterson J.D, Wollin T.A, Nott L, Razvi H, Denstedt J.D,
Holmium YAG laser lithotripsy for urinary tract calculi in 598 patient, J Urol, 167 (2002): 31-4
53. Fried N. M, Potential application of the Holmium: YAG laser in endo urology,J endo-urol, 2001; 15 (9); 889-94.
54. Michael Grasso, MD. Ureteroscopy, Article: May 29, 2002; 1-15
55. Nguyễn Hoàng Đức, Nguyễn Tân Cương (2008). Nghiên cứu rurt ngắn thời gian nằm viện sau tán sỏi niệu quản đoạn lưng bằng Holmium Laser với ống soi cứng, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh tập 12(4), 197-200.
56. Sunai Leewansangtong, M.D. Management of Ureteral Calculi with the Use of Transurethral Ureteroscopy and Electrohydraulic Lithotripsy: 101 Patiens Experience; Division of Urology. Thailand Siiraj Hosp Gaz 1999; 51:579-585.
ĐẶT VẤN ĐỀ Đánh giá kết quả điều trị tán sỏi nội soi niệu quản bằng Holmium Laser tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. GIẢI PHẪU, SINH LÝ NIỆU QUẢN 3
1.1.1. Giải phẫu niệu quản 3
1.1.2. Sinh lý NQ 7
1.1.3. Nguyên bệnh sinh 9
1.1.4. Biến đổi giải phẫu và sinh lý đường tiết niệu trên do sỏi niệu quản .. 10
1.2. CHẨN ĐOÁN SỎI NIỆU QUẢN 12
1.2.1. Lâm sàng 12
1.2.2. Chẩn đoán 12
1.2.3. Chẩn đoán vị trí sỏi NQ 13
1.2.4. Diễn biến – biến chứng của sỏi NQ 14
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SỎI NIỆU QUẢN 16
1.3.1. Điều trị sỏi NQ bằng nội khoa 16
1.3.2. Điều trị sỏi NQ bằng can thiệp ít xâm hại 16
1.3.3. Điều trị bằng phẫu thuật kinh điển 16
1.4. PHƯƠNG PHÁP TÁN SỎI NIỆU QUẢN NỘI SOI NGƯỢC DÒNG … 17
1.4.1. Sơ lược về phát triển nội soi NQ 17
1.4.2. Chỉ định và chống chỉ định của tán sỏi nội soi 20
1.4.3. Tán sỏi niệu quản bằng Holmium Laser 21
1.4.4. Các biến chứng, tai biến của TSNS 22
1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TSNS NQ BẰNG LASER TRÊN THẾ
GIỚI VÀ VIỆT NAM 24
1.5.1. Tình hình nghiên cứu TSNS sỏi NQ bằng Laser trên thế giới 24
1.5.2. Tình hình nghiên cứu TSNS sỏi NQ bằng Laser ở Việt Nam 25
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 27
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 27
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 27
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 28
2.2.2 Cỡ mẫu 28
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 28
2.3.1. Đặc điểm chung 28
2.3.2. Khám lâm sàng 28
2.3.3. Cận lâm sàng 28
2.3.4. Quy trình tán sỏi niệu quản nội soi ngược dòng bằng Holmium Laser … 32
2.3.5. Theo dõi sau TSNS 35
2.3.6. Đánh giá kết quả 36
2.3.7. Điều trị sau tán sỏi 37
2.3.8 Tìm mối liên hệ kết quả tán sỏi với một số yếu tố liên quan 37
2.4. PHƯƠNG PHÁP THU NHẬN, THỐNG KÊ XỬ LÝ SỐ LIỆU 37
2.4.1 Thu nhận số liệu dựa vào 37
2.4.2. Xử lý số liệu 37
2.5. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 37
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 38
3.1.1. Tuổi và giới tính 38
3.1.2. Tiền sử bệnh sỏi tiết niệu 39
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG SỎI NIỆU QUẢN 39
3.2.1. Triệu chứng lâm sàng 39
3.2.2. Cận lâm sàng 40
3.3. KẾT QUẢ TÁN SỎI VÀ TAI BIẾN TSNS 47
3.3.1. Vô cảm cho bệnh nhân 47
3.3.2. Kết quả tán sỏi 47
3.4. KẾT QUẢ KHÁM LẠI 54
3.5. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU
TRỊ NỘI SOI SỎI NIỆU QUẢN BẰNG HOLMIUM LASER 57
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 60
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ CHẨN ĐOÁN SỎI NIỆU QUẢN 61
4.1.1 Một số đặc điểm chung tuổi,giới và tiền sử bệnh sỏi tiết niệu 61
4.1.2 Chẩn đoán sỏi niệu quản 61
4.2. KỸ THUẬT VÀ KẾT QUẢ TÁN SỎI 65
4.2.1. Phương pháp vô cảm: 65
4.2.2. Kỹ thuật TSNS 65
4.2.3. Hình thái niệu quản bên có sỏi 69
4.2.4. Thời gian tán sỏi 70
4.2.5. Đánh giá kết quả 70
4.2.6. Thời gian hậu phẫu 74
4.2.7. Tai biến, biến chứng 74
4.2.8. Theo dõi khám lại sau tán sỏi 76
4.3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU
TRỊ TÁN SỎI NỘI SOI NIỆU QUẢN BẰNG LASER 79
4.3.1. Liên quan kết quả tán sỏi với kích thước sỏi 79
4.3.2. Liên quan kết quá tán sỏi với độ cản quang của sỏi 79
4.3.3. Liên quan kết quả tán sỏi với vị trí của sỏi 80
4.3.4. Liên quan kết quả tán sỏi với giới tính 81
4.3.5. Liên quan kết quả tán sỏi với hình thái niệu quản 82
KẾT LUẬN 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bảng 3.1. Phân bố tuổi và giới của các bệnh nhân 38
Bảng 3.2. Tiền sử bệnh sỏi tiết niệu 39
Bảng 3.3. Triệu chứng lâm sàng BN vào viện 39
Bảng 3.4. Kích thước sỏi 41
Bảng 3.5. Độ cản quang của sỏi trên Xquang 42
Bảng 3.6. Mức độ ứ nước của thận trên siêu âm 43
Bảng 3.7. Kích thước niệu quản (trên sỏi) trên siêu âm 43
Bảng 3.8. Chức năng thận bên có sỏi trên chụp niệu đồ tĩnh mạch 44
Bảng 3.9. Số lượng bạch cầu 44
Bảng 3.10. Nồng độ Hb 45
Bảng 3.11. Chỉ số Creatinin 45
Bảng 3.12. Xét nghiệm hồng cầu, bạch cầu nước tiểu 46
Bảng 3.13. Hình thái niệu quản bên có sỏi 47
Bảng 3.14. Thủ thuật lấy sỏi kèm theo 47
Bảng 3.15 Thời gian tán sỏi 48
Bảng 3.16. Kết quả tán sỏi chung 48
Bảng 3.17. Kết quả tán sỏi theo vị trí 50
Bảng 3.18. Xử lý tổn thương NQ phối hợp 50
Bảng 3.19. Đặt thông niệu quản sau TSNS 51
Bảng 3.20. Tai biến và biến chứng 51
Bảng 3.21. Nguyên nhân tán sỏi thất bại 53
Bảng 3.22. Sỏi di chuyển theo vị trí sỏi 53
Bảng 3.23. Thời gian nằm viện 54
Bảng 3.24. Hình thức khám lại sau 1 tháng 54
Bảng 3.25. Triệu chứng cơ năng sau tán sỏi 55
Bảng 3.26. Tỷ lệ sạch sỏi sau TSNS 55
Bảng 3.27. Tỷ lệ sạch sỏi theo vị trí sỏi 56
Bảng 3.28. Mức độ ứ nước thận trước và sau TSNS 1 tháng 56
Bảng 3.29. Điều trị hỗ trợ sau tán sỏi 57
Liên quan kích thước sỏi với kết quả tán 57
Liên quan kết quả tán sỏi với độ cản quang của sỏi 58
Liên quan kết quả tán sỏi so với vị trí của sỏi 58
Liên quan giữa giới và kết quả tán sỏi 59
Liên quan kết quả tán sỏi với tình hình thái niệu quản 59
So sánh thành công tán sỏi Ho: YAG Laser các tác giả 70
So sánh nguyên nhân tán sỏi thất bại 73
So sánh thất bại do không đặt được ống soi tiếp cận sỏi lần đầu 73 Các tai biến và biến chứng gần TSNS 74