Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng đốt nhiệt sóng cao tần với các loại kim được lựa chọn theo kích thước khối u
Ung thư gan nguyên phát trong đó ung thƣ bi ểu mô tế bào gan (UTBMTBG) chi ếm tỉ lệ từ 85 – 90% là bệnh khá phổ biến. Theo d ữ liệu GLOBOCAN 2012, UTBMTBG đứng hàng thứ 5 ở nam và thứ 9 ở nữ trong số các bệnh lý ác tính. Hàng năm ƣớc tính có 782,000 trƣờng hợp mới mắc và 746,000 bệnh nhân (BN) tử vong do UTBMTBG. Tại Việt Nam, đây là loại ung thƣ đứng hàng thứ 2 về tỉ lệ mắc và hàng đầu về tỉ lệ tử vong [1]. Bệnh diễn biến nhanh và có tiên lƣợng xấu nếu không đƣợc phát hiện và điều trịsớm. Hiện nay có nhiều phƣơng pháp điều trị UTBMTBG. Chỉ định phƣơng pháp điều trị phụ thuộc vào giai đoạn bệnh. Theo khuyến cáo của Hội Gan mật Hoa Kỳ (American Association for the Study of Liver Diseases -AASLD) và Hội Gan mật Châu Âu (European Association for the Study of the Liver – EASL), các khối UTBMTBG ở giai đoạn rất sớm (giai đoạn 0) và sớm (giai đoạn A) theo phân loại Barcelona (BCLC) sẽ đƣợc chỉ định các phƣơng pháp điều trị triệt để. Ung thƣ ở giai đoạn trung bình (giai đoạn B) thích hợp với điều trị nút hóa chất động mạch và ở giai đoạn muộn (giai đoạn C) khi đã có xâm lấn mạch máu thích hợp với điều trị Sorafenib [2],[3]. Các phƣơng pháp điều trị triệt để nhƣ phẫu thuật, ghép gan hay đốt nhiệt sóng cao tần (ĐNSCT) có tỉ lệ sống sau 5 năm từ 40 – 70% tuy nhiên chỉ có 30 – 40% số bệnh nhân UTBMTBG đƣợc phát hiện bệnh ở giai đoạn có thể điều trịbằng các phƣơng pháp này [2]. Phẫu thuật đƣợc chỉ định cho giai đoạn rất sớm ở những BN có chức năng gan tốt, không có bệnh lý kèm theo tuy nhiên tỉ lệ các trƣờng hợp có khả năng phẫu thuật đƣợc thấp do BN thƣờng kèm theo các bệnh lý gan mạn tính, bệnh lý nội khoa phối hợp hoặc ở giai đoạn bệnh muộn. Ghép gan là phƣơng pháp điều trị giải quyết đƣợc cả ung thƣ gan và bệnh lý nền là gan xơ tuy nhiên tỉ lệ BN ghép gan hiện nay ở Việt Nam còn rất thấp do nguồn tạng ghép ít và chi phí điều trị cao. Chính vì vậy hiện nay ĐNSCT đƣợc coi là một trong những phƣơng pháp điều trị UTBMTBG cơ bản đƣợc nhiều trung tâm trên thế giới áp dụng do có các ƣu điểm: kết quả điều trị tƣơng đối tốt, tỉ lệ tai biến thấp, giá thành hợp lý và có thể phát triển
ra nhiều cơ sở y tế. Một phân tích gộp gồm 17 nghiên cứu với 3996 BN đã chứng minh đƣợc hiệu quả của ĐNSCT tƣơng đƣơng nhƣ phẫu thuật về thời gian sống thêm và chất lƣợng cuộc sống đặc biệt ở nhóm BN giai đoạn rất sớm hoặc có 2 – 3 khối ≤ 3cm [4]. Ngoài ra, ĐNSCT còn có thể kết hợp với các phƣơng pháp khác nhƣ tiêm cồn, nút mạch và hoặc để điều trị hạ bậc ởnhững BN chờ ghép gan. Tuy nhiên, hiệu quả của phƣơng pháp điều trị này phụ thuộc vào một số yếu tố trong đó quan trọng hất là cách thiết kế kim nhằm tăng hiệu quả điều trị.
Tại Việt Nam, ĐNSCT đƣợc áp dụng lần đầu từ năm 2002. Các kết quảnghiên cứu tại Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện 108 cho thấy đây là phƣơng pháp thích hợp với những BN giai đoạn sớm không có chỉ định phẫu thuật với ƣu điểm là ít xâm lấn, thời gian nằm viện ngắn, sự hồi phục của BN nhanh [5],[6]. Tuy nhiên hiện hầu hết các cơ sở y tế trong cả nƣớc sử dụng kim đơn cực cho tất cả các khối u có kích thƣớc khác nhau. Từ tháng 10 năm 2011, tại khoa Tiêu hóa bệnh viện Bạch Mai triển khai kĩ thuật điều trị UTBMTBG bằng ĐNSCT sử dụng các loại kim đƣợc thiết kế phù hợp với kích thƣớc khối u bao gồm cả kim đơn cực và kim chùm nhiều đầu đốt. Theo hiểu biết của chúng tôi hiện nay ở Việt Nam hiện chưa có nghiên cứu nào đánh giá đầy đủhiệu quả điều trị và đặc điểm kỹ thuật của phƣơng pháp. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài “Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng đốt nhiệt sóng cao tần với các loại kim được lựa chọn theo kích thước khối u” với hai mục tiêu sau:
1. Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng đốt nhiệt sóng cao tần với các loại kim được lựa chọn theo kích thước khối u dưới sự hướng dẫn của siêu âm.
2. Xác định ưu nhược điểm và độ an toàn của phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần với các loại kim được lựa chọn theo kích thước khối u dưới sự hướng dẫn của siêu âm.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………………………………… 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ………………………………………………………………….. 3
1.1. DỊCH TỄ UNG THƢ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN …………………………….. 3
1.1.1. Dịch tễ ung thƣ biểu mô tế bào gan trên thế giới ……………………….. 3
1.1.2. Dịch tễ ung thƣ biểu mô tế bào gan tại Việt Nam ………………………. 3
1.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ ……………………………………………………………. 5
1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN ………………………………………….. 7
1.3.1. Dấu ấn sinh học ……………………………………………………………………… 7
1.3.2. Chẩn đoán hình ảnh ……………………………………………………………….. 8
1.3.3. Chẩn đoán giải phẫu bệnh ……………………………………………………… 12
1.3.4. Hƣớng dẫn chẩn đoán UTBMTBG trên thế giới hiện nay …………. 13
1.3.5. Vấn đề chẩn đoán UTBMTBG tại Việt Nam …………………………… 14
1.3.6. Chẩn đoán giai đoạn …………………………………………………………….. 15
1.4. CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ………………………………………………. 16
1.4.1. Phẫu thuật cắt gan ………………………………………………………………… 16
1.4.2. Ghép gan trong điều trị UTBMTBG ………………………………………. 17
1.4.3. Các phƣơng pháp điều trị tại chỗ UTBMTBG …………………………. 18
1.4.4. Phƣơng pháp nút mạch hóa chất trong điều trị UTBMTBG ………. 21
1.4.5. Phƣơng pháp xạ trị ……………………………………………………………….. 23
1.4.6. Điều trị Sorafenib …………………………………………………………………. 24
1.5. ĐIỀU TRỊ UTBMTBG BẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐNSCT …………….. 25
1.5.1. Nguyên lý ……………………………………………………………………………. 25
1.5.2. Chỉ định, chống chỉ định của phƣơng pháp ĐNSCT …………………. 30
1.5.3. Các kỹ thuật ĐNSCT ……………………………………………………………. 32
1.5.4. Biến chứng của phƣơng pháp ………………………………………………… 34
1.5.5. Hình ảnh khối u sau điều trị ĐNSCT………………………………………. 36
1.6. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ UTBMTBG BẰNG ĐNSCT . 39
1.6.1. Trên thế giới ………………………………………………………………………… 39
1.6.2. Tại Việt Nam……………………………………………………………………….. 42
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………….. 44
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU …………………………………………………….. 44
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn …………………………………………………………………… 44
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ……………………………………………………………….. 44
2.1.3. Cách chọn mẫu …………………………………………………………………….. 45
2.1.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu …………………………………………… 45
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………………………………….. 45
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………………………… 45
2.2.2. Phƣơng tiện nghiên cứu ………………………………………………………… 45
2.2.3. Các bƣớc tiến hành nghiên cứu ……………………………………………… 47
2.2.4. Phƣơng pháp tiến hành thu thập số liệu …………………………………… 56
2.2.5. Các chỉ số nghiên cứu …………………………………………………………… 56
2.2.6. Xử lý số liệu ………………………………………………………………………… 62
2.3. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU …………………………….. 63
2.4. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………. 63
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………. 64
3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU …………………………………. 64
3.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới ……………………………………………………….. 64
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng ……………………………………………………………….. 65
3.1.3. Đặc điểm xét nghiệm cận lâm sàng ………………………………………… 68
3.1.4. Đặc điểm của khối u …………………………………………………………….. 70
3.1.5. Đặc điểm giai đoạn bệnh ………………………………………………………. 73
3.2. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ……………………………………………………………. 73
3.2.1. Số lần thực hiện ĐNSCT cho mỗi khối u gan ………………………….. 73
3.2.2. Đặc điểm kỹ thuật theo từng loại kim …………………………………….. 74
3.3. ĐÁP ỨNG SAU ĐIỀU TRỊ ĐNSCT …………………………………………… 75
3.3.1. Thay đổi triệu chứng lâm sàng ………………………………………………. 75
3.3.2. Thay đổi chỉ số AFP …………………………………………………………….. 77
3.3.3. Đáp ứng khối u sau điều trị ……………………………………………………. 79
3.3.4. Thời gian sống thêm của bệnh nhân sau điều trị ………………………. 87
3.3.5. Biến cố xuât hiện trong quá trình theo dõi ………………………………. 95
3.3.6. Điều trị phối hợp sau ĐNSCT ……………………………………………….. 97
3.4. ƢU NHƢỢC ĐIỂM VÀ ĐỘ AN TOÀN CỦA PHƢƠNG PHÁP……. 98
3.4.1. Tác dụng không mong muốn và tai biến của phƣơng pháp ………… 98
3.4.2. Thay đổi chỉ số xét nghiệm sau điều trị …………………………………. 100
3.4.3. Kỹ thuật ĐNSCT có bơm dịch ở bụng hoặc màng phổi phải ……. 101
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN …………………………………………………………………. 106
4.1. ĐẶC ĐIỂM BN NGHIÊN CỨU ……………………………………………….. 106
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới ……………………………………………………… 106
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng ……………………………………………………………… 108
4.1.3. Đặc điểm xét nghiệm cận lâm sàng ………………………………………. 112
4.1.4. Đặc điểm của khối u …………………………………………………………… 114
4.2. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ………………………………………………………….. 117
4.2.1. Số lần thực hiện ĐNSCT cho mỗi khối u gan ………………………… 117
4.2.2. Đặc điểm kỹ thuật theo từng loại kim …………………………………… 119
4.3. ĐÁP ỨNG SAU ĐIỀU TRỊ ĐNSCT …………………………………………. 121
4.3.1. Thay đổi triệu chứng lâm sàng …………………………………………….. 121
4.3.2. Thay đổi chỉ số xét nghiệm AFP ………………………………………….. 122
4.3.3. Đáp ứng khối u sau điều trị ………………………………………………….. 123
4.3.4. Thời gian sống thêm của bệnh nhân sau điều trị …………………….. 129
4.3.5. Biến cố xuất hiện trong quá trình theo dõi …………………………….. 133
4.3.6. Điều trị phối hợp sau ĐNSCT ……………………………………………… 135
4.4. ƢU NHƢỢC ĐIỂM VÀ ĐỘ AN TOÀN CỦA PHƢƠNG PHÁP….. 136
4.4.1. Tác dụng không mong muốn và tai biến của phƣơng pháp ………. 136
4.4.3. Kỹ thuật ĐNSCT có bơm dịch ở bụng hoặc màng phổi …………… 139
4.4.4. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp …………………………………………. 143
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………… 144
KHUYẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………. 146
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các tiêu chuẩn ghép gan ở bệnh nhân UTBMTBG ……………….. 17
Bảng 2.1. Phân độ Child Pugh ………………………………………………………….. 48
Bảng 2.2. Phân loại Okuda ……………………………………………………………….. 49
Bảng 2.3. Phân loại Barcelona ………………………………………………………….. 49
Bảng 2.4. Các biến số lâm sàng ………………………………………………………… 56
Bảng 2.5. Các biến số cận lâm sàng …………………………………………………… 57
Bảng 2.6. Các biến số về hình ảnh siêu âm …………………………………………. 57
Bảng 2.7. Các biến số về hình ảnh chụp CLVT/CHT …………………………… 58
Bảng 2.8. Các biến số về đánh giá giai đoạn bệnh ……………………………….. 58
Bảng 2.9. Các biến số về mặt kĩ thuật ………………………………………………… 58
Bảng 2.10. Các biến số về đáp ứng điều trị ………………………………………….. 59
Bảng 2.11. Các biến số về tai biến và tác dụng không mong muốn …………. 60
Bảng 2.12. Các biến số cận lâm sàng sau điều trị ………………………………….. 60
Bảng 2.13. Các biến số đánh giá độ an toàn ở nhóm bơm dịch ……………….. 61
Bảng 2.14. Các biến số về đáp ứng điều trị ở nhóm bơm dịch ………………… 61
Bảng 3.1. Phân bố tuổi và giới của đối tƣợng nghiên cứu …………………….. 64
Bảng 3.2. Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân ………………………………….. 65
Bảng 3.3. Các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân UTBMTBG ……………………. 66
Bảng 3.4. Bệnh lý kèm theo của bệnh nhân ………………………………………… 67
Bảng 3.5. Tiền sử điều trị trƣớc khi ĐNSCT lần đầu …………………………… 67
Bảng 3.6. Một số xét nghiệm cận lâm sàng trƣớc điều trị …………………….. 68
Bảng 3.7. Tỉ lệ bệnh nhân theo mức độ xơ gan …………………………………… 69
Bảng 3.8. Giá trị AFP trƣớc điều trị …………………………………………………… 69
Bảng 3.9. Số lƣợng khối u trên siêu âm trƣớc điều trị ………………………….. 70
Bảng 3.10. Đặc điểm khối u trên siêu âm trƣớc điều trị …………………………. 70
Bảng 3.11. Tính chất ngấm thuốc của khối u trên CLVT/CHT ……………….. 71
Bảng 3.12. Tỉ lệ bệnh nhân theo phân loại Okuda và Barcelona ……………… 73
Bảng 3.13. Số lần đốt sóng cho các khối u gan ban đầu …………………………. 73
Bảng 3.14. Số lần đốt trung bình cho các khối ban đầu theo kích thƣớc …… 74
Bảng 3.15. Tỉ lệ các loại kim sử dụng, thời gian và cƣờng độ đốt …………… 74
Bảng 3.16. Thay đổi triệu chứng lâm sàng sau điều trị theo thời gian ……… 75
Bảng 3.17. Thay đổi cân nặng sau điều trị theo thời gian ……………………….. 76
Bảng 3.18. Sự thay đổi nồng độ AFP trƣớc và sau điều trị ĐNSCT ………… 77
Bảng 3.19. Biến đổi AFP sau điều trị ở phân nhóm có nồng độ AFP ban đầu
≥ 200 ng/ml ……………………………………………………………………… 78
Bảng 3.20. Sự thay đổi kích thƣớc khối u sau ĐNSCT 1 tháng ………………. 79
Bảng 3.21. Kích thƣớc khối trƣớc và sau ĐNSCT 1 tháng theo loại kim …. 79
Bảng 3.22. Tỉ lệ hoại tử hoàn toàn theo kích thƣớc u sau ĐNSCT lần 1…… 81
Bảng 3.23. Tỉ lệ hoại tử hoàn toàn theo loại kim sau ĐNSCT lần 1 ………… 81
Bảng 3.24. Đáp ứng sau ĐNSCT theo thời gian ……………………………………. 82
Bảng 3.25. Tỉ lệ đáp ứng mRECIST theo các phân nhóm trong 6 tháng đầu .. 83
Bảng 3.26. Tỉ lệ đáp ứng mRECIST lâu dài theo các phân nhóm ……………. 84
Bảng 3.27. Tỉ lệ đáp ứng mRECIST lâu dài theo tiền sử điều trị bệnh …….. 85
Bảng 3.28. Phân tích đa biến yếu tố tác động đến đáp ứng sau điều trị ……. 86
Bảng 3.29. Nguyên nhân tử vong của các đối tƣợng trong nghiên cứu …….. 88
Bảng 3.30. Tỉ lệ tử vong ở một số nhóm bệnh nhân ………………………………. 89
Bảng 3.31. Thời gian sống thêm toàn bộ (OS) và thời gian sống thêm không
tiến triển bệnh (PFS) ở các phân nhóm ……………………………….. 90
Bảng 3.32. Phân tích đa yếu tố tiên lƣợng tử vong ………………………………… 94
Bảng 3.33. Các biến cố tiến triển trong quá trình theo dõi ……………………… 95
Bảng 3.34. Phân tích đa yếu tố tiên lƣợng tiến triển bệnh ………………………. 96
Bảng 3.35. Tác dụng không mong muốn sau khi ĐNSCT ……………………… 98
Bảng 3.36. Các tai biến trong và sau thủ thuật ………………………………………. 99
Bảng 3.37. Các chỉ số xét nghiệm trƣớc ĐNSCT và sau ĐNSCT 1 tháng . 100
Bảng 3.38. Đặc điểm nhóm bệnh nhân đƣợc bơm dịch ………………………… 101
Bảng 3.39. Kỹ thuật ĐNSCT có bơm dịch ổ bụng hoặc màng phổi phải … 102
Bảng 3.40. Kích thƣớc khối u trƣớc và sau ĐNSCT có bơm dịch …………. 102
Bảng 3.41. Đáp ứng điều trị sau ĐNSCT có bơm dịch 1 tháng ……………… 103
Bảng 3.42. Phân tích đa yếu tố tiên lƣợng tử vong ở nhóm bơm dịch ……. 105
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ chẩn đoán UTBMTBG bằng giải phẫu bệnh ………………. 72
Biểu đồ 3.2. Thay đổi kích thƣớc u ở từng nhóm điều trị theo loại kim theo
thời gian ………………………………………………………………………… 80
Biểu đồ 3.3. Thời gian sống thêm toàn bộ của các BN trong nghiên cứu …. 87
Biểu đồ 3.4. Thời gian sống thêm không tiến triển bệnh (PFS) ……………….. 88
Biểu đồ 3.5. Thời gian sống thêm theo các loại kim ………………………………. 91
Biểu đồ 3.6. Thời gian sống thêm theo kích thƣớc khối lớn nhất …………….. 92
Biểu đồ 3.7. Thời gian sống thêm theo số khối ……………………………………… 92
Biểu đồ 3.8. Thời gian sống thêm theo mức độ xơ gan. …………………………. 93
Biểu đồ 3.9. Thời gian xuất hiện tiến triển ……………………………………………. 95
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Minh họa nguyên lý ĐNSCT trong gan ……………………………… 26
Hình 1.2. Minh họa sự va đập của ion ở đầu điện cực đốt ………………….. 27
Hình 1.3. Kim LeVeen 4.0 có 10 ngạnh khi xòe có đƣờng kính 4cm …… 28
Hình 1.4. Hình ảnh diện hoại tử sau đốt gan lợn bằng kim LeVeen 5.0 .. 28
Hình 1.5. Minh họa phƣơng pháp ĐNSCT kết hợp ThermoDox …………. 30
Hình 1.6. Khuyến cáo điều trị UTBMTBG theo EASL 2012 ……………… 30
Hình 1.7. Khuyến cáo điều trị UTBMTBG theo JSH năm 2010 …………. 31
Hình 1.8. Minh họa hình ảnh bơm dịch ổ bụng với mục đích tách u gan ra
khỏi các tạng lân cận khi ĐNSCT …………………………………….. 34
Hình 1.9. Thay đổi hình ảnh khối u trên các phim chụp CLVT …………… 37
Hình 2.1. Máy đốt sóng cao tần RF 3000 …………………………………………. 46
Hình 2.2. Minh họa bản điện cực Pad Guard
TM
………………………………… 46
Hình 2.3. Kim đơn cực Soloist ……………………………………………………….. 46
Hình 2.4. Các loại kim ĐNSCT – Kim đơn Soloist và kim chùm LeVeen . 47
Hình 2.5. Minh họa hình ảnh đƣa kim chùm vào khối u …………………….. 50
Hình 2.6. Kim Veress bơm dịch vào ổ bụng hoặc màng phổi ……………… 51
Hình 2.7. Đáp ứng hoàn toàn (CR) theo mRECIST sau ĐNSCT ………… 54
Hình 2.8. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu ………………………………………………… 63
Hình 3.1. Hình ả nh kh ố i u gan sau ĐNSCT có bơm d ị ch màng ph ổ i áp xe hóa .. 104
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Đào Việt Hằng, Lƣu Ngọc Diệp, Đào Văn Long (2014). Kỹ thuật điều
trị ung thƣ biểu mô tế bào gan bằng sóng cao tần với các loại kim lựa
chọn theo kích thƣớc khối u dƣới sự hƣớng dẫn của siêu âm. Tạp chí
khoa học Tiêu hóa Việt Nam, IX (37), 2422 – 31.
2. Hang Dao Viet, Long Dao Van, Diep Luu Ngoc (2014). Primary
evaluation of echo-guided percutaneous radiofrequency ablation
treatment with Soloist and LeVeen needle for hepatocellular carcinoma
patients. Vietnam Journal of Medicine & Pharmacy, 6(3), 8 – 16.
3. Đào Việt Hằng, Đào Văn Long (2015). Giá trị của phƣơng pháp đốt
nhiệt sóng cao tần trong điều trị ung thƣ biểu mô tế bào gan khối nhỏ
dƣới 3cm. Y học lâm sàng, 83, 43 – 51.
4. Đào Việt Hằng, Lƣu Thị Minh Diệp, Đào Văn Long (2016). Đánh giá
kết quả điều trị ung thƣ biểu mô tế bào gan giai đoạn BCLC 0 bằng
phƣơng pháp đốt sóng cao tần. Y học Việt Nam, 445 (1): 70 – 75.
5. Dao Viet Hang. Initial assessment of percutaneous radiofrequency
ablation treatment with needle chosen suitably to tumor size for
hepatocellular carcinoma. Asia-Pacific Organization for cancer
prevention regional conference (APOCP). Hanoi, 2 – 3
rd
Nov, 2014.
Oral presentation.
6. Dao Viet Hang. Assessment of percutaneous radiofrequency ablation
treatment with Soloist and LeVeen needles for hepatocellular
carcinoma. 24
th
Conference of APASL (Asian Pacific Association for
the Study of Liver). Istanbul, 12 – 15
th
March, 2015. Oral presentation.
7. Hang Dao. The efficacy of percutaneous radiofrequency ablation in
treatment of small hepatocellular carcinoma tumors less than 3cm.
International Digestive Disease Forum 2015. Hong Kong 6 – 7
th
June,
2015. Poster presentation.
8. Hang V Dao, Dao Long. Assessment of percutaneous radiofrequency
ablation treatment with Soloist and LeVeen needles for hepatocellular
carcinoma patientss in Bach Mai hospital, Hanoi. 9
th
International
Liver Cancer Association (ILCA). Paris 4 – 6
th
Sep, 2015. Poster
presentation.
9. D.V.Hang, L.T.M.Diep, D.V.Long. The long term survival of
hepatocellular carcinoma patients treated by radiofrequency ablation.
International Digestive Disease Forum 2016. Hong Kong 4 – 5
th
June,
2016. Poster presentation.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GLOBOCAN 2012 [online] Available at, http,//globocan.iarc.fr/Pages
/fact_sheets_ cancer.aspx [Accessed 27th July 2015]
2. Bruix J, Sherman M; American Association for the Study of Liver
Diseases (2011). Management of hepatocellular carcinoma, an update.
Hepatology, 53(3), 1020 -2
3. European Association for Study of Liver, European Organisation for
Research and Treatment of Cancer (2012). EASL- EORTC clinical
practice guidelines,management of hepatocellular carcinoma. Eur J
Cancer, 48(5), 599 – 641
4. Cucchetti A, Piscaglia F, Cescon M et al (2013). Cost-effectiveness of
hepatic resection versus percutaneous radiofrequency ablation for early
hepatocellular carcinoma. J Hepatol, 59(2), 300 – 7
5. Đào Văn Long (2009). Đánh giá kết quả điều trị ung thƣ gan bằng
phƣơng pháp đốt nhiệt sóng cao tần. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài
cấp bộ. Bộ Y tế. Hà Nội, năm 2009.
6. Nguyễn Tiến Thịnh (2012). Nghiên cứu hiệu quả điều trị ung thư biểu
mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa dầu đơn thuần và tắc
mạch hóa dầu kết hợp đốt nhiệt sóng cao tần, Luận án tiến sỹ, Viện
nghiên cứu Khoa học Y dƣợc lâm sàng 108.
7. Parkin DM (2001). Global cancer statistics in the year 2000. Lancet
Oncol, 2, 533 – 43.
8. Bosch FX, Ribes J, Diaz M et al (2004). Primary liver cancer, worldwide
incidence and trends. Gastroenterology, 127 (5 Suppl 1), S5 – 16.
9. Parkin DM (2002). Cancer incidence in five continents. IARC scientific
publications volume VIII, No.155. Lyon, IARCPress.
10. Chang MH, Chen CJ, Lai MS et al (1997). Universal hepatitis B
vaccination in Taiwan and the incidence of hepatocellular carcinoma in
children. Taiwan Childhood Hematoma Study Group. N Engl J Med,
336, 1855-9.
11. Yeung YP, Lo CM, Liu CL et al (2005). Natural history of untreated
nonsurgical hepatocellular carcinoma. Am J Gastroenterol, 100 (9),
1995 – 2004.
12. Nguyễn Bá Đức (2006). Nghiên cứu dịch tễ học, chẩn đoán, điều trị,
phòng chống một số bệnh ung thƣ ở Việt Nam ( vú, gan, dạ dày, phổi,
máu). Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật đề tài cấp nhà nước. Bệnh
viện K.
13. Vuong DA, Velasco-Garrido M, Lai TD et al (2010). Temporal trends
of cancer incidence in Vietnam, 1993 – 2007. Asian Pac J Cancer Prev,
11(3), 739 – 45.
14. Nguyen VT, Mclaws ML, Dore GJ (2007). Highly endemic hepatitis B
infection in rural Vietnam. J Gastroenterol Hepatol, 22, 2093 – 100.
15. Duong TH, Nguyen PH, Henley K et al (2009). Risk factors for hepatits
B infection in rural Vietnam. Asian Pac J Cancer Prev, 10, 97 – 102.
16. Ngoan Le T, Lua N T, Hang LT (2007). Cancer mortality pattern in
Vietnam. Asian Pac J Cancer Prev, 8(4): 535 – 8.
17. Fattovich G, Stroffolini T, Zagni I et al (2004). Hepatocellular
carcinoma in cirrhosis, incidence and risk factors. Gastroenterology,
127 Suppl 1, S35 – S50.
18. WHO (2012). Department of Communable Diseases, Surveillance and
Response, WHO. Hepatitis B, 2002.
19. Michhielsen PP, Francque SM, van Dongen JL (2005). Viral heaptitis
and hepatocellular carcninoma. World J Surg Oncol, 3, 27.
20. Beasley RP (1988). Hepatitis B virus. The major etiology of
hepatocellular carcinoma. Cancer, 61, 1942 – 56.
21. Bonilla Guerrero R, Roberts LR (2005). The role of hepatitis B virus
integrations in the pathogenesis of human hepatocellular carcinoma. J
Hepatol, 42, 760 – 77.
22. Kremsdorf D, Soussan P, Paterlini-Brechot P et al (2006). Hepatitis
virus-related hepatocellular carcinoma, paradigms for viral -related
human carcinogenesis. Oncogene, 25, 3823 – 33.
23. Lok AS, Seeff LB, Morgan TR et al (2009). Incidence of hepatocellular
carcinoma and associated risk factors in hepatitis C-related advanced
liver disease. Gastroenterology, 136, 138 – 48.
24. Roebuck BD, Liu YL, Rogers AE et al (1991). Protection against
aflatoxin B1-induced hepatocarcinogenesis in F344 rats by 5 -(2-pyrazinyl)-4-methyl-1,2-dithiole-3-thione (oltipraz), predictive role for
short-term molecular dosimetry. Cancer Res, 51(20), 5501 – 6.
25. Kensler TW, Egner PA, Davidson NE et al (1986). Modulation of
aflatoxin metabolism, aflatoxin-N7-guanine formation and hepatic
tumorigenesis in rats fed ethoxyquin, role of induction of glutathinone
S-transferases. Cancer Res, 46(8), 3924 – 31.
26. IARC (WHO) (2012). A review of human carcinogens. IARC Monogr
Eval Carcinog Risks Hum, 100, 377 – 503
27. Testino G, Leone S, Borro P (2014). Alcohol and hepatocellular
carcinoma, A review and a point of view. World J Gastroenterol,
20(43), 15943 – 54.
28. Sun CA, Wu DM, Lin CC et al (2003). Incidence and cofactors of
hepatitis C virus-related hepatocellular carcinoma, a prospective study
of 12,008 men in Taiwan. Am J Epidemiol, 157, 674 – 82.
29. W.Y.Lau (2008). Hepatocellular carcinoma.World Scientific. Chapter
7. Tumor markers.
30. Bandar Al Knawy (2009). Hepatocellular carcinoma – A practical
approach. Informa UK Ltd. Chapter 3. HCC Screening and
Surveillance.
31. Omata M, Lesmana LA, Tateishi R et al (2010). Asian Pacific
Association for the Study of the Liver consensus recommendations on
hepatocellular carcinoma. Hepatol Int, 4(2), 439 -74
32. Colli A, Fraquelli M, Casazza G et al (2006). Acurracy of
ultrasonography, spriral CT, magnetic resonance and alpha-fetoprotein
in diagnosing hepatocellular carcinoma: a systematic review. Am J
Gastroenterol, 101: 513 – 23.
33. Rode A, Bancel B, Douek P et al (2001). Small nodule detection in
cirrhotic livers: evaluation with US, spiral CT and MRI and correlation
with pathologic examination of explanted liver. J Comput Assist
Tomogr, 25: 327 – 36.
34. De Ledinghen V, Laharie D, Lecesne R et al (2002). Detection of
nodules in liver cirrhosis: spiral computed tomography or magnetic
resonance imaging? A prospective study of 88 nodules in 34 patients.
Eur J Gastroenterol Hepatol, 14: 159 – 65.
35. Burrel M, Llovet JM, Ayuso C et al (2003). Barcelona Clinic Liver
Cancer Group. MRI angiography superior to helical CT for detection of
HCC prior to liver transplantation: an explant correlation. Hepatology,
38: 1034 – 42.
36. Valls C, Cos M, Figueras J et al (2004). Pretransplantation diagnosis
and staging of hepatocellular carcinoma in patients with cirrhosis: value
of dual-phase helical CT. AJR Am J Roentgenol, 182: 1011 – 7.
37. Ronzoni A, Artioli D, Scardina R et al (2007). Role of MDCT in the
diagnosis of hepatocellular carcinoma in patients with cirrhosis
undergoing orthotopic liver transplantation. AJR Am J Roentgenol,
189: 792 – 8.
38. Kudo M, Izumi N, Kokudo N et al (2011). Management of
hepatocellular carcinoma in Japan, Consensus-Based Clinical Practice
Guidelines proposed by the Japan Society of Hepatology (JSH) 2010
updated version. Dig Dis, 29(3), 339 -64.
39. Nakayama A, Imamura H, Matsuyama Y et al (2001). Value of lipiodol
computed tomography and digital substraction angiography in the era
of helical biphasic computed tomography as preoperative assessment of
hepatocellular carcinoma. Ann Surg, 234: 56 – 62.
40. W.Y.Lau (2008). Hepatocellular carcinoma.World Scientific. Chapter
8. Imaging.
41. Đào Văn Long, Phạm Thị Thu Hồ, Nguyễn Khánh Trạch, Trần Văn
Hợp (1993). Kết quả chẩn đoán tế bào học và mô bệnh học đối với ung
thƣ gan từ các mẫu bệnh phẩm thu đƣợc bằng chọc hút kim nhỏ dƣới h-ƣớng dẫn của siêu âm. Y học Việt nam, Chuyên đề bệnh ung thƣ, 177,
77- 82.
42. Forner A, Vilana R, Ayso C et al (2008). Diagnosis of hepatic nodules
20mm or smaller in cirrhosis, prospective validation of the noninvasive
diagnostic criteria for hepatocellular carcinoma. Hepatology, 42, 27 – 34.
43. Bộ y tế (2012). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư tế bào gan
nguyên phát. Hà Nội, năm 2012.
44. Yau T, Tang VY, Yao TJ et al (2014). Development of Hong Kong
Liver Cancer staging system with treatment stratification for patients
with hepatocellular carcinoma. Gastroenterology, 146(7) 1691 – 700.
45. Mansour A, Walson W, Shayani V et al (1997). Abdominal operations
in patients with cirrhosis, still a major surgical challenge. Surgery 122,
730 – 5.
46. Llovet JM, Schwatz M, Mazzaferro V (2005). Resection and liver
transplantation for hepatocellular carcinoma. Semin Liver Dis, 25, 181 – 200.
47. Belghiti J, Hiramatsu K, Benoist S et al (2000). Seven hundred fortyseven hepatectomies in the 1990s, an update to evaluate the actual risk
of liver resection. J Am Coll Surg, 191, 38 – 46.
48. Lang H, Sotiropoulous GC, Domland M et al (2005). Liver resection
for hepatocellular carcinoma in non-cirrhotic liver without underlying
viral hepatitis. Br J Surg, 92, 198 – 202.
49. Poon RT, Fan ST, Lo CM et al (2002). Extended hepatic resection for
hepatocellular carcinoma in patients with cirrhosis, is it justified? Ann
Surg, 236, 602 – 11.
50. Llovet JM, Bruix J (2008). Novel advancements in the management of
hepatocellular carcinoma in 2008. J Hepatol, 48, S 20 – 37.
51. Lê Văn Thành (2012). Nghiên cứu chỉ định và kết quả phẫu thuật cắt
gan kết hợp phương pháp Tôn Thất Tùng và Lortat-Jacob trong điều trị
ung thư biểu mô tế bào gan, Luận án tiến sĩ y học, Viện Nghiên cứu
khoa học y dƣợc lâm sàng 108.
52. Huỳnh Thị Nhung (2015). BN ung thƣ biểu mô tế bao gan điều trị bằng
phẫu thuật có tiêm cồn vào diện cắt, Thời gian sống thêm 3 năm và một
số yếu tố ảnh hƣởng. Hội nghị khoa học Nghiên cứu sinh. Trƣờng Đại
học Y Hà Nội ngày 11-12/11/2015.
53. ELTR – European Liver Transplant Registry [online] Available at,
www.eltr.org 2011 [Accessed 27th July 2015]
54. Đặng Kim Khuê (2015). Đánh giá kết quả ghép gan trên ngƣời lớn tại
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Hội nghị khoa học thường niên lần thứ
IV. Tổng hội y học Việt Nam. Hà Nội, ngày 27/11/2015.
55. Pierre Alain Clavien (2010). Malignant Liver tumors Current and
emerging therapies. Wiley Blackwell. 3rd edition. Chapter 22. Ethanol and
Other percutaneous injection modalities in the treatment of liver tumors.
56. Mai Hồng Bàng (1995). Nghiên cứu điều trị ung thư biểu mô tế bào
gan bằng phương pháp tiêm ethanol qua da vào khối u gan dưới sự
hướng dẫn của siêu âm, Luận án phó tiến sỹ khoa học Y Dƣợc, Học
Viện Quân y, Bộ quốc phòng.
57. Mai Hồng Bàng (2005). Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nâng cao
khả năng chẩn đoán, chẩn đoán sớm và áp dụng một số phƣơng pháp
thích hợp điều trị ung thƣ biểu mô tế bào gan. Báo cáo nghiệm thu đề tài
nghiên cứu khoa học. Viện nghiên cứu khoa học Y-Dƣợc lâm sàng 108.
58. Ohnishi K, Yoshioka H, Ito S et al (1998). Prospective randomized
controlled trial comparing percutaneous acetic acid injection and
percutaneous ethanol injection for small hepatocellular carcinoma.
Hepatology, 27, 67 – 72.
59. Schoppmeyer K, Weis S, Mossner J et al (2009). Percutaneous ethanol
injection or percutaneous acetic acid injection for early hepatocellular
carcinoma. Cochrane Database Syst Rev, 3, CD006745
60. Liang P, Dong B, Yu X et al (2005). Prognostic factors for survival in
patients with hepatocellular carcinoma after percutaneous microwave
ablation. Radiology, 235, 299 – 307.
61. Wang C, Wang H, Yang W et al (2015). Multicentre randomized
controlled trial of percutaneous cryoablation versus radiofrequency
ablation in hepatocellular carcinoma. Hepatology, 61(5), 1579 – 90.
62. Pierre Alain Clavien (2010). Malignant Liver tumors Current and
emerging therapies. Wiley Blackwell. 3rd edition. Chapter 21. Thermal
ablation of liver tumors by radiofrequency, microwave and laser therapy.
63. Llovet JM, Real MI, Montana X et al (2002). Arterial embolization or
chemoembolization versus symptomatic treatment in patients with
unresectable hepatocellular carcinoma, a randomized controlled trial.
Lancet, 1, 1734 – 9.
64. Llovet JM, Bruix J (2003). Systematic review of randomized trials for
unresectable hepatocellular carcinoma, chemoembolization improves
survival. Hepatology, 1, 429 – 42.
65. Valera M, Real MI, Burrel M et al (2007). Chemoembolization of
hepatocellular carcinoma with drug eluting beads, efficacy and
doxorubicin pharmacokinetics. J Hepatol, 46, 474 – 81.
66. Thái Doãn Kỳ, Mai Hồng Bàng, Nguyễn Tiến Thịnh và cs (2015). Kết
quả sống thêm lâu dài của BN ung thƣ biểu mô tế bào gan đƣợc điều trị
bằng phƣơng pháp hóa tắc mạch với hạt vi cầu tải hóa chất. Hội nghị
tiêu hóa toàn quốc. Vinh ngày 13-14/11/2015.
67. Salem R, Lewandowski RJ, Mulcahy MF et al (2010). Radioembolization
for hepatocellular carcinoma using Yttrium-90 microspheres; a
comprehensive report of long-term outcomes. Gastroenterology, 138,
52 – 64.
68. Hilgard P, Hamani M, Fouly AE et al (2010). Radioembolization with
yttrium-90 glass microspheres in hepatocellular carcinoma, European
experience on safety and long-term survival. Hepatology, 52, 1741 – 9.
69. Sangro B, Bilbao JI et al, Inarrairaegui M (2009). Treatment of
hepatocellular carcinoma by radioembolization using 90Y
microspheres. Dig Dis, 27, 164 – 9.
70. Taiwan Liver Cancer Association [online] Available at
http://www.tlcaweb.org.tw/DB/Upload/News_2015491130449728.pdf
[Accessed 20th June 2016].
71. Chiba T, Tokuuye K, Matsuzaki K et al (2005). Proton beam therapy
for hepatocellular carcinoma: a retrospective review of 162 patients.
Clin Cancer Res, 11: 3799 – 805.
72. Sugahara S, Nakayama H, Fukuda K et al (2009). Proton-beam therapy
for hepatocellular carcinoma associated with portal vein tumor
thrombosis. Strahlenther Onkol, 185: 782 – 8.
73. Piere Alain Clavien (2009). Malignant Liver Tumors, Current and
emerging therapies. Wiley Blackwell. 3
rd
edition. Singapore. Chapter
32. Novel therapies targeted at signal transduction in liver tumors.
74. Chen J, Gao J (2014). Advances in the study of molecularly targeted agents
to treat hepatocellular carcinoma. Drug Discov Ther, 8(4), 154 – 64.
75. Llovet JM, Ricci S, Mazzaferro V et al (2008). SHARP Investigators
Study Group. Sorafenib in advanced hepatocellular carcionma. N Engl
J Med, 359, 378 – 90.
76. Cheng AL, Kang YK, Chen Z et al (2009). Efficacy and safety of
sorafenib in patients in the Asia-Pacific region with advanced
hepatocellular carcinoma, a phase III randomized, double-blind,
placebo-controlled trial. Lancet Oncol, 10, 25 – 34.
77. Lee M Ellis, Steven A Curley, Kenneth K Tanabe (2004).
Radiofrequency ablation for cancer Current indications, techniques
and outcomes. Springer. 1st edition. Chapter 1. Radiofrequency tissue
ablation, principles and techniques.
78. Lee M Ellis, Steven A Curley, Kenneth K Tanabe (2004).
Radiofrequency ablation for cancer Current indications, techniques
and outcomes. Springer. 1st edition. Chapter 6. Radiofrequency
ablation of hepatocellular carcinoma.
79. Cosman ER, Nashold BS, Ovelman-Levitt J (1984). Theoretical aspects
of radiofrequency lesions in the dorsal root entry zone. Neurosurgery,
15, 945 – 50.
80. Seegenschmiedt MH, Brady LW, Sauer R (1990). Interstitial
thermoradiotherapy, review on technical and clinical aspects. Am J Clin
Oncol, 13, 352 – 63.
81. Trembley BS, Ryan TP, Strohbehn JW (1992). Interstitial hyperthemia,
physics, biology, and clinical aspects. In, Urano M, Douple E,
Hyperthemia and Oncology, vol 3. Utrecht, VSP, 11 – 98.
82. Larson TR, Bostwick DG, Corcia A (1996). Temperature-correlated
histophathologic chnges following microwave thermoablation of
obstructive tissue in patients with benign prostatic hyperplasia.
Urology, 47, 463 – 9.
83. Goldberg SN, Hahn F, Tanabe KK et al (1998). Percutaneous
radiofrequency tissue ablation, does perfusion-mediated cooling limit
coagulation necrosis? J Vasc Intervent Radiol, 9, 101-11.
84. Goldberg SN, Gazelle GS, Comptom CC et al (2000). Treatment of
intrahepatic malignancy with radiofrequency ablation, radiologic pathologic correlation. Cancer, 88, 2452 – 63.
85. De Baere T, Bessoud B, Dromain C et al (2002). Percutaneous
radiofrequency ablation of hepatic tumors during temporary venous
occlusion. AJR, 178, 53 – 9.
86. Celsion Corporation [online] Available at, http://celsion.com/
docs/pipeline_liver_cancer [Accessed 20th June 2016]
87. Brian I.Carr (2010). Hepatocellular carcinoma diagnosis and
treatment. 2
nd
edition. New York, Humana Press. Chapter 16.
Radiofrequency ablation of hepatocellular carcinoma.
88. Rhim H, Lim HK, Kim Y et al (2008). Radiofrequency ablation of
hepatic tumors: Lessons learned from 3000 procedures. Journal of
Gastroenterology and Hepatology, 23: 1492 – 500.
89. Koda M, Ueki M, Maeda N et al (2003). Diaphragmatic perforation and
hernia after hepatic radiofrequency ablation. AJR Am J Roentgenol,
180, 1561 – 2.
90. Rhim H (2005). Complications of radiofrequency ablation in
hepatocellular carcinoma. Abdom Imaging, 30, 409 – 18.
91. Hinshaw JL, Laeseke PF, Winter TC III et al (2006). Radiofrequency
ablation of peripheral liver tumors, intraperitoneal 5% dextrose in water
decreases postprocedural pain. AJR Am J Roentgenol, 186, S306 – 10.
92. Park SY, Tak WY, Jeon SW et al (2010). The efficacy of
intraperitoneal saline infusion of percutaneous radiofrequency ablation
for hepatocellular carcinoma. Eur J Rdiol, 74, 536 – 40.
93. Song I, Rhim H, Lim HK et al (2009). Percutaneous radiofrequency
ablation of hepatocellular carcinoma abutting the diaphragm and
gastrointestinal tracts with the use of artificial ascite, safety and
technical efficacy in 143 patients. Eur J Radiol, 19, 2630 – 40.
94. Kondo Y, Yoshida H, Shiina S et al (2006). Artificial ascites technique
for percutaneous radiofrequency ablation of liver cancer adjacent to the
gastrointestinal tract. Br J Surg, 93, 1277 – 82.
95. Crocetti L, de Baere T, Lencioni R (2010). Quality improvement
guidelines for radiofrequency ablation of liver tumours. Cardiovasc
Intervent Radiol, 33, 11 – 7.
96. Goldberg SN, Grassi CJ, Cardella JF et al (2005). Image-guided tumor
ablation, standardization of terminology and reporting criteria.
Radiology, 235, 728 – 39.
97. Omary RA, Bettmann MA, Cardella JF et al (2003). Quality
improvement guidelines for the reporting and archiving of
interventional radiology procedures. J Vasc Interv Radiol, 14, S293 – 5.
98. Mulier S, Mulier P, Ni Y et al (2002). Complications of radiofrequency
coagulation of liver tumors. Br J Surg, 89, 1206 – 22.
99. De Baere T, Risse O, Kuoch V et al (2003). Adverse events during
radiofrequency treatment of 582 hepatic tumours. Am J Roentgenol,
181, 695 – 700.
100. Livraghi T, Solbiati L, Meloni MF et al (2003). Treatment of focal liver
tumors with percutaneous radiofrequency ablation, complications
encountered in a multicenter study. Radiology, 26, 441 – 51.
101. Kasugai H, Osaki Y, Oka Hiroko et al (2007). Severe complications of
radiofrequency ablation therapy for hepatocellular carcinoma, an analysis
on 3891 ablations in 2614 patients. Oncology, 72 (Suppl 1), 72 – 5.
102. Koda M, Murawaki Y, Hirooka Y et al (2012). Complications of
radiofrequency ablation for hepatocellular carcinoma in a multicenter
study, An analysis of 16346 treated nodules in 13283 patients. Hepatol
Res, 42(11), 1058 – 64.
103. Lƣu Minh Diệp, Đào Văn Long, Trần Minh Phƣơng (2007). Nghiên
cứu một số đặc điểm lâm sàng, alphafetoprotein và hình ảnh ung thƣ
biểu mô tế bào gan sau điều trị bằng nhiệt tần số radio. TCNCYH Phụ
trương, 53(5), 23 – 8.
104. Goldberg SN, Gazelle GS, Compton CC et al (2000). Treatment of
intrahepatic malignancy with radiofrequency ablation, radiologicpathologic correlation. Cancer, 88, 2452 – 68.
105. Dromain C, de Baere T, Elias D et al (2002). Hepatic tumors treated
with percutaneous radio-frequency ablation, CT and MR imaging
follow-up. Radiology, 223, 255 – 62.
106. Kyung Won Kim, Jeong Min Lee, Byung Ihn Choi (2011). Assessment
of the treatment response of HCC. Abdom Imaging, 36, 300 – 14.
107. Gervais DA, Kalva S, Thabet A (2009). Percutaneous image-guided
therapy of intra-abdominal malignancy, imaging evaluation of
treatment response. Abdom Imaging, 34, 593 – 609.
108. Chopra S, Dodd GD III, Chintapalli KN et al (2001). Tumor recurrence
after radiofrequency thermal ablation of hepatic tumors, spectrum of
findings on dual-phase contrast-enhanced CT. AJR Am J Roentgenol,
177, 381 – 7.
109. Assumpcao L, Choti M, Pawlik TM (2009). Functional MR imaging as
a new paradigm for image guidance. Abdom Imaging, 34, 675 – 85.
110. McGahan JP, Browning PD, Brock JM et al (1990). Hepatic ablation
using radiofrequency electrocautery. Invest Radiol, 25, 267 – 70.
111. Rossi S, Fornari F, Pathies C et al (1990). Thermal lesions induced by
480 KHz localized current field in guinea pig and pig liver. Tumori, 76,
54 – 7.
112. Takahashi S, Kudo M, Chung H et al (2007). Initial treatment response
is essential to improve survival in patients with hepatocellular
carcinoma who underwent curative radiofrequency ablation therapy.
Oncology, 72S, 98 – 103.
113. Liu CH, Arellano RS, Upport RN et al (2010). Radiofrequency ablation
of hepatic tumors, effect of post-ablation margin on local tumor
progression. Eur Radiol, 20, 877 – 85.
114. Lencioni R, Cioni D, Crocetti L et al (2005). Early-stage hepatocellular
carcinoma in cirrhosis, long-term results of percutaneous image-guided
radiofrequency ablation. Radiology, 234, 961 – 6.
115. Omata M, Tateishi R, Yoshida H et al (2004). Treatment of
hepatocellular carcinoma by percutaneous tumor ablation methods,
ethanol injection therapy and radiofrequency ablation.
Gastroenterology, 127, S159 – S166.
116. Livraghi T, Meloni F, Di Stasi M et al (2008). Sustained complete
response and complication rates after radiofrequency ablation of very
early hepatocellular carcinoma in cirrhosis, is resection still the
treatment of choice? Hepatology, 47, 82 – 9.
117. Sala M, Llovet JM, Vilana R et al (2004). Barcelona Clinic Liver
Cancer Group. Initial response to percutaneous ablation predicts
survival in patients with hepatocellular carcinoma. Hepatology, 40,
1352 – 60.
118. Weis S, Franke A, Mossner J et al (2013). Radiofrequency (thermal)
ablation versus no intervention or other interventions for hepatocellular
carcinoma. Cochrane Database Syst Rev, 12, CD003046.
119. Lin SM, Lin CC, Chen WT et al (2007). Radiofrequency ablation for
hepatocellular carcinoma, a prospective comparison of four
radiofrequency devices. J Vasc Interv Radiol, 18, 1118 – 25.
120. Đỗ Nguyệt Ánh (2005). Bước đầu đánh giá kết quả điều trị ung thư
biểu mô tế bào gan bằng đốt sóng cao tần ( RF) tại khoa tiêu hóa Bệnh
viện Bạch Mai, Luận văn thạc sỹ y học, Trƣờng Đại học Y Hà Nội.
121. Trần Nhựt Thị Ánh Phƣợng, Lê Thành Lý, Nguyễn Đình Song Huy và
cs (2015). Hiệu quả của đốt nhiệt sóng cao tần trên ung thƣ biểu mô tế
bào gan đáp ứng không hoàn toàn với thuyên tắc hóa trị qua động
mạch. Hội nghị Hội Khoa học tiêu hóa Việt Nam. Vinh, ngày 13 -14/11/2015.
122. Lê Thị My (2014). Nghiên cứu hiệu quả bước đầu điều trị ung thư biểu
mô tế bào gan bằng đốt sóng cao tần tại khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh
viện Bạch Mai, Luận văn bác sỹ nội trú, Bệnh viện Bạch Mai.
123. Vƣơng Thu Hà (2015). Nghiên cứu hiệu quả bước đầu điều trị ung thư
biểu mô tế bào gan kích thước trên 3cm bằng phương pháp nút mạch
hóa chất kết hợp đốt sóng cao tần, Luận văn bác sỹ nội trú, Trƣờng Đại
học Y Hà Nội.
124. Cabassa P, Donato F, Simeone F et al (2006). Radiofrequency ablation
of hepatocellular carcinoma, long-term experience with expandable
needle electrodes. AJR Am J Roentgenol, 186 (5 Suppl), S316 – 21.
125. CPMC [online] Available at, http://www.cpmc.org/advanced
/liver/patients/ topics/tranliv-radioablation-profile.html [Accessed 27th
July 2015].
126. Agnello F, Salvaggio G, Cabibbo G et al (2013). Imaging appearance
of treated hepatocellular carcinoma. World J Hepatol, 5(8): 417 – 24.
127. Joe West, Guruprasad P.Aithal (2014). Epidemiology of cirrhosis and
hepatocellular carcinoma. GI Epidemiology Diseases and Clinical
Methodology. Wiley Blackwell. 2
nd
edition.
128. Lee WC, Jeng LB, Chen MF et al (2000). Hepatectomy for hepatitis B,
hepatitis C and dual hepatitis B- and C-related hepatocellular carcinoma
in Taiwan. J Hepatobiliary Pancreat Surg, 7, 265 – 9.
129. Trần Văn Hợp, Đào Văn Long, Hà Văn Mạo và cộng sự (2000). Kết
quả chẩn đoán tế bào học ung thƣ biểu mô gan bằng chọc hút kim nhỏ
có hƣớng dẫn của siêu âm trong 10 năm (1990 – 1999). Thông tin y
dược, số chuyên đề gan mật, 80 – 83.
130. Nguyen Dinh Tung (2010). Cancer incidence in the population of Thua
Thien Hue province, Vietnam, 2001-2009. Journal of Science, Hue
University, 61.
131. Sherman M (2005). Hepatocellular carcinoma, epidemiology, risk
factors and screening. Semin Liver Dis, 25, 143 – 54.
132. El-Serag HB, Rudolph KL (2007). Hepatocellular carcinoma,
epidemiology and molecular carcinogenesis. Gastroenterology, 132,
2557 – 76.
133. Thái Doãn Kỳ (2015). Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư biểu mô tế
bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa dầu sử dụng hạt vi cầu Dc
Beads. Viện nghiên cứu khoa học y dƣợc lâm sàng 108.
134. Yu MW, Chen CJ (1993). Elevated serum testosterone levels and risk
of hepatocellular carcinoma. Cancer Res, 53, 790 – 4.
135. Yu MW, Yang YC, Yang SY et al (2001). Hormonal markers and
hepatitis B virus – related hepatocellular carcinoma risk, a nested case -control study among men. J Natl Cancer Inst, 93, 1644 – 51.
136. Michitaka K, Nishiguchi S, Aoyagi Y et al (2010). Etiology of liver
cirrhosis in Japan, a nationwide survey. J Gastroenterol, 45, 86 – 94.
137. Tokushige K, Hashimoto E, Horie Y et al (2011). Hepatocellular
carcinoma in Japanese patients with non-alcoholic fatty liver disease,
alcoholic liver disease and chronic liver disease of unknown etiology,
report of the nationwide survey. J Gastroenterol, 46(10), 1230 – 7.
138. Shiina S, Tateishi R, Arano T et al (2012). Radiofrequency ablation for
hepatocellular carcinoma, 10-year outcome and prognostic factors. Am
J Gastroenterol, 107(4), 569 – 77.
139. Rossi S, Ravetta V, Rosa L et al (2011). Repeated radiofrequency
ablation for management of patients with cirrhosis with small
hepatocellular carcinomas, a long-term cohort study. Hepatology,
53(1), 136 – 47.
140. Kim YK, Kim CS, Chung GH et al (2006). Radiofrequency ablation of
hepatocellular carcinoma in patients with decompensated cirrhosis,
evaluation of therapeutic efficacy and safety. AJR Am J Roentgenol,
186 (5 Suppl), S261 – 8.
141. Hoàng Thị Quyên (2012). Khảo sát nồng độ alpha-fetoprotein và một
số chỉ số hóa sinh ở BN ung thư biểu mô tế bào gan tại bệnh viện 103,
Luận văn thạc sỹ dƣợc học, Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội.
142. Salhab M, Canelo R (2011). An overview of evidence-based
managenment of hepatocellular carcinoma, a meta-analysis. J Cancer
Res Ther, 7(4), 463 – 75.
143. Huỳnh Quang Huy (2015). Nghiên cứu vai trò cộng hưởng từ trong
chẩn đoán và đánh giá kế quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng
phương pháp nút mạch hóa dầu, Luận án tiến sĩ y học, Trƣờng Đại học
Y Hà Nội.
144. W.Y.Lau (2008). Hepatocellular carcinoma. World Scientific. Chapter
8. Imaging.
145. Ebara M, Ohto M, Shinagawa T et al (1986). Natural history of minute
hepatocellular carcinoma smaller than three centimeters complicating
cirrhosis, a study in 22 patients. Gatroenterology, 90, 289 – 98.
146. Kudo M (2007). Review of 4
th
Single Topic Conference on HCC.
Hepatocellular carcinoma, international consensus and controversies.
Hepatol Res, 37, S83 – 7.
147. Kiều Thị Việt Hà (2012). Nghiên cứu ứng dụng phân loại Barcelona
trong ung thư biểu mô tế bào gan tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Bạch
Mai, Luận văn thạc sỹ y học, Trƣờng Đại học Y Hà Nội.
148. Curley SA, Izzo F et al (2002). Radiofrequency ablation of
hepatocellular carcinoma. Minerva Chir, 57(2), 165 – 76.
149. Tateishi R, Shiina S, Teratani T et al (2005). Percutaneous
radiofrequency ablation for hepatocellular carcinoma. An analysis of
1000 cases. Cancer, 103(6), 1201 – 9.
150. Cho YK, Rhim H, Ahn YS et al (2005). Percutaneous radiofrequency
ablation therapy of hepatocelluar carcinoma using mulitined
expandable electrodes, comparison of subcapsular and nonsubcapsular
tumor. AJR Am J Roentgenol, 186 (5 Suppl), S269 – 74.
151. Lin SM, Lin CJ, Chung HJ et al (2003). Power rolloff during
interactive radiofrequency ablation can enhance necrosis when treating
hepatocellular carcinoma. AJR Am J Roentgenol, 180(1), 151 – 7.
152. Wang YB, Chen MH, Yan K et al (2005). Quality of life of primary
hepatocellular carcinoma patients after radiofrequency ablation. Ai
Zheng, 24(7), 827 – 33.
153. Wang NY, Wang C, Li W et al (2014). Prognostic value of serum AFP,
AFP-L3 and GP73 in monitoring short-term treatment response and
recurrence of hepatocellular carcinoma after radiofrequency ablation.
Asian Pac J Cancer Prev, 15(4), 1539 – 44.
154. Solmi L, Nigro G, Roda E (2006). Therapeutic effectiveness of echoguided percutaneous radiofrequency ablation therapy with a LeVeen
needle electrode in hepatocellular carcinoma. World J Gastroenterol,
12(7), 1098 – 104.
155. Shibata T, Maetani Y, Isoda H et al (2006). Radiofrequency ablation
for small hepatocellular carcinoma, prospective comparison of
internally cooled electrode and expandable electrode. Radiology, 238,
346 – 53.
156. Forner A, Ayuso C, Valera M et al (2009). Evaluation of tumor
response after locoregional therapies in hepatocellular carcinoma, are
response evaluation criteria in solid tumors reliable? Cancer, 115(3),
616 – 23.
157. Guglielmi A, Ruzzenente A, Pachera S et al (2008). Comparison of seven
staging systems in cirrhotic patients with hepatocellular carcinoma in a
cohort of patients who underwent radiofrequency ablation with complete
response. Am J Gastroenterol, 103(3), 597 – 604.
158. Lu DS, Yu NC, Raman SS et al (2005). Percutaneous radiofrequency
ablation of hepatocellular carcinoma as a bridge to liver transplantation.
Hepatology, 41(5), 1130 – 7.
159. Morimoto M, Numata K, Sugimori K et al (2007). Successful initial
ablation therapy contributes to survival in patients with hepatocellular
carcinoma. World J Gastroenterol, 13(7), 1003 – 9.
160. Tiong L, Maddern G J (2011). Systematic review and meta-analysis of
survival and disease recurrence after radiofrequency ablation for
hepatocellular carcinoma. Br J Surg, 98(9), 1210 – 24.
161. Curley SA, Izzo F, Ellis LM et al (2000). Radiofrequency ablation of
hepatocellular cancer in 110 patients with cirrhosis. Ann Surg, 232(3),
381 – 91.
162. Guglielmi A, Ruzzenente A, Sandri M et al (2007). Radiofrequency
ablation for hepatocellular carcinoma in cirrhotic patients, prognostic
factors for survival. J Gastrointest Surg, 11(2), 143 – 9.
163. Lencioni R, Cioni D, Crocetti L et al (2005). Early-stage hepatocellular
carcinoma in cirrhosis, long-term results of percutaneous image-guided
radiofrequency ablation. Radiology, 234, 961 – 6.
164. Tateisi R, Shiina S, Akahane M et al (2013). Frequency, risk factors
and survival associated with an intrasubsegmental recurrence after
radiofrequency ablation for hepatocellular carcinoma. PloS One, 8(4),
e59040.
165. N’Kontchou G, Mahamoudi A, Aout M et al (2009). Radiofrequency
ablation of hepatocellular carcionma, long- term results and prognostic factors
in 235 Western patients with cirrhosis. Hepatology, 50(5), 1475 – 83.
166. Hori T, Nagata K, Hasuike S et al (2003). Risk factors for local
recurrence of hepatocellular carcinoma after a single session of
percutaneous radiofrequency ablation. J Gastroenterol, 38, 977 – 81.
167. Kim YS, Rhim H, Cho OK et al (2006). Intrahepatic recurrence after
percutaneous radiofrequency ablation of hepatocellular carcinoma,
Analysis of the pattern and risk factors. Eur J Radiol, 59(3), 432 – 41.
168. Yao FY, Hirose R, LaBerge JM et al (2005). A prospective study on
downstaging of hepatocellular carcinoma prior to liver transplantation.
Liver Transpl, 11, 1505 – 14.
169. Mazzaferro V, Battiston C, Perrone S et al (2004). Radiofrequency
ablation of small hepatocellular carcinoma in cirrhotic patietns awaiting
liver transplantation, a prospective study. Ann Surg, 240(5), 900 – 9.
170. Lee S, Rhim H, Kim YS et al (2008). Percutaneous radiofrequency
ablation of hepatocellular carcinomas, factors related to intraprocedural
and postprocedural pain. Am J Roentgenol, 192, 1064 – 70.
171. Nakamura S, Nouso K, Onishi H et al (2014). Prevention of vagotonia
and pain during radiofrequency ablation of liver tumors. Hepatol Res,
44(13), 1367 – 70.
172. Goto E, Tateishi R, Shiina S et al (2010). Hemorhagic complications of
percutaneous radiofrequency ablation for liver tumors. J Clin
Gastroenterol, 44, 374 – 80.
173. Stigliano R, Marrell L, Yu D (2007). Seeding following
percutaneous diagnostic and therapeutic approaches for hepatocellular
carcinoma. What is the risk and the outcome? Seeding risk
for percutaneous approach of HCC. Cancer Treat Rev. 33(5), 437 – 47.
174. Imamura J, Tateishi R, Shiina S et al (2008). Neoplastic seeding after
radiofrequency ablation for hepatocellular carcinoma. Am J
Gastroenterol, 103, 3057 – 62.
175. Jaskolka JD, Asch MR, Kachura JR et al (2005). Needle tract seeding
after radiofrequency ablation for hepatic tumors. J Vasc Interv Radiol,
16(4): 485 – 91.
176. Uehara T, Hirooka M, Ishida K et al (2007). Percutaneous ultrasoundguided radiofrequency ablation of hepatocellular carcinoma with
artificial induced pleural effusion and ascites. J Gastroenterol, 42(4),
306 – 11.
177. Choi D, Lim HK, Kim MJ et al (2004). Therapeutic efficacy and safety of
percutaneous radiofrequency ablation of hepatocellular carcinoma abutting
the gastrointestinal tract. AJR Am J Roentgenol, 183(5), 1417 – 24.
178. Koda M, Ueki M, Maeda Y et al (2004). Percutaneous sonographically
guided radiofrequency ablation with artificial pleural effusion for
hepatocellular carcinoma located under the diaphragm. AJR Am J
Roentgenol, 183(3), 583 – 8.
179. Laeseke PF, Sampson LA, Brace CL et al (2006). Unintended thermal
injuries from radiofrequency ablation, protection wit 5% dextrose in
water. AJR Am J Roentgenol, 186 (5 Suppl), S249 – 54.
180. Kondo Y, Yoshida H, Tateishi R et al (2008). Percutaneous
radiofrequency ablation of liver cancer in the hepatic dome using the
intrapleural fluid infusion technique. Br J Surg, 95(8), 996 – 1004.
181. Nishimura M, Nouso K, Kariyama K et al (2012). Safety and efficacy
of radiofrequency ablation with artificial ascites for hepatocellular
carcinoma. Acta Med Okayama, 66(3), 279 – 84.
182. Rhim H, Yoon KH, Lee JM et al (2003). Major complications after radio-frequency thermal ablation of hepatic tumors: spectrum of imaging findings. Radiographics, 23(1): 123 – 34
183. Duffy JP, Vardanian A, Benjamin E et al (2007). Liver transplantation criteria for hepatocellular carcinoma should be expanded, a 22-year experience with 467 patients at UCLA. Ann Surg, 246, 502 – 9.
184. Mazzaferro V, Bhoori S, Sposito C et al (2011). Milan criteria in liver transplantation for HCC, an evidence-based analysis on 15 years of experience. Liver Transpl, 17, S44 – 57.
185. Sun CA, Wu DM, Lin CC et al (2003). Incidence and cofactors of hepatitis C virus-related hepatocellular carcinoma, a prospective study
of 12,008 men in Taiwan. Am J Epidemiol, 157, 674 – 82.
186. Yao FY, Ferrell L, Bass NM et al (2001). Liver transplantation for hepatocellular carcinoma, expansion of the tumor size limits does not adversely impact survival. Hepatology, 33, 1394 – 403
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất