ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT KHÁNG PLATIN BẰNG GEMCITABIN TẠI BỆNH VIỆN K
Luận văn thạc sĩ y học ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT KHÁNG PLATIN BẰNG GEMCITABIN TẠI BỆNH VIỆN K.Ung thư buồng trứng (UTBT) là ung thư thường gặp thứ 5 và là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 4 ở nữ. Mặc dù chỉ chiếm 5% các loại ung thư ở nữ giới nhưng là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong số các ung thư phụ khoa ở các nước Âu-Mỹ [1]. Theo Globocan 2012, trên toàn thế giới có khoảng 238.700 ca mới mắc và 151.900 ca tử vong do UTBT [2]. 47,6% số ca mới mắc tập trung tại các nước Châu Á. Tại Việt Nam, theo ghi nhận Globocan 2012, UTBT đứng thứ 11 trong các ung thư ở nữ, tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 2,6/100.000 phụ nữ.
Về mô bệnh học, UTBT có rất nhiều thể nhưng được phân loại thành 3 nhóm chính: Ung thư biểu mô, u tế bào mầm ác tính và u đệm-dây sinh dục [3]. Trong đó ung thư biểu mô buồng trứng (UTBMBT) chiếm tới 80-90%. UTBT thường xuất hiện ở tuổi mãn kinh với trên 80% các trường hợp được chẩn đoán sau tuổi 50. Bệnh thường diễn biến âm thầm với triệu chứng không đặc hiệu hoặc không có triệu chứng ở giai đoạn sớm. Vì vậy, hầu hết bệnh nhân được phát hiện ở giai đoạn muộn. Trong nghiên cứu này chúng tôi tập trung nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân UTBMBT.
Điều trị ban đầu của UTBMBT chủ yếu là phẫu thuật kết hợp hóa trị, phác đồ hóa trị có platin được coi là phác đồ tiêu chuẩn. Mặc dù đã được điều trị ban đầu, đa số bệnh nhân sẽ tái phát và cần được điều trị tiếp. Tỷ lệ tái phát chung của bệnh nhân UTBMBT tất cả các giai đoạn khoảng 62%, và tăng đến 80%-85% ở bệnh nhân giai đoạn III, IV [4].
Đối với bệnh nhân UTBMBT tái phát, bệnh nhân được phân loại thành hai nhóm chính dựa vào thời gian tái phát từ khi kết thúc điều trị. Những bệnh nhân có thời gian tái phát từ 6 tháng trở lên sau điều trị ban đầu với phác đồ hóa trị có platin được gọi là nhóm “nhạy cảm với thuốc platin”. Nhóm bệnh nhân tiến triển trong quá trình điều trị bước đầu hoặc tái phát trong khoảng thời gian ngắn hơn 6 tháng được xếp vào nhóm “kháng thuốc platin” [5].
Bệnh nhân UTBMBT tái phát đã kháng thuốc platin có tiên lượng xấu, điều trị bước tiếp theo chủ yếu là hóa trị, ưu tiên phác đồ thuốc đơn chất [6], [7]. Gemcitabin là một thuốc hóa chất có vai trò quan trọng trong điều trị ung thư buồng trứng kháng platin đã được nhiều nghiên cứu chứng minh [8], [9], [10], [11], [12], [13], [14]. Gemcitabin được sử dụng rộng rãi tại bệnh viện K, tuy nhiên chưa có nghiên cứu về vai trò của đơn chất gemcitabin trên bệnh nhân UTBMBT tái phát kháng thuốc platin. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với hai mục tiêu:
1. Đánh giá đáp ứng điều trị và thời gian sống thêm không tiến triển của ung thư biểu mô buồng trứng tái phát kháng platin được điều trị bằng phác đồ gemcitabin.
2. Nhận xét một số tác dụng không mong muốn của phác đồ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Jemal A, Murray T, Ward E, et al (2005), “Cancer statistics”, CA Cancer J Clin, 55, pp. 10-30.
2. Lindsey A Torre et al (2015), “Global Cancer Statistics”, CA Cancer J Clin, 65, pp. 87-108.
3. Nguyễn Bá Đức, Đào Ngọc Phong (2008), Dịch tễ học bệnh ung thư. Hà Nội, Nhà xuất bản Y học, tr. 19-21.
4. Trần Văn Thuấn, Bùi Diệu, Nguyễn Văn Tuyên (2007), Chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. tr. 339-351
5. Bùi Diệu, Trần Văn Thuấn (2014), Sổ tay điều trị nội khoa ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. tr. 168-173.
6. Yoshino K, Hiramatsu K, et al (2012 Sep), Salvage chemotherapy using gemcitabine for taxane/platinum-resistant recurrent ovarian cancer: a single institutional experience, Anticancer Res, 32(9), pp. 4029-33.
7. Friedlander M, Millward MJ, et al (1998), A phase II study of gemcitabine in platinum pre-treated patients with advanced epithelial ovarian cancer, Ann Oncol, 9(12), pp. 1343-5.
8. Suprasert P, Cheewakriangkrai C, Manopunya M (2012), Outcome of single agent generic gemcitabine in platinum-resistant ovarian cancer, fallopian tube cancer and primary peritoneal adenocarcinoma, Asian Pac J Cancer Prev, 13(2), pp. 517-20.
9. Pautier P, Gutierrez M, C. Lhomme (2002 Aug), Gemicitabine in the treatment of epithelial ovarian cancer, Bull Cancer, 89 Spec No:S115.
10. Markman M, Webster K (2003 Sep), Phase 2 trial of single-agent gemcitabine in platinum-paclitaxel refractory ovarian cancer, Gynecol Oncol, 90(3), pp. 593-6.
11. Fowler W, Van L (2003 Aug), Gemcitabine as a single-agent treatment for ovarian cancer, Gynecol Oncol, 90(2 Pt 2), pp. S21-3.
12. Kodaz H, Hacibekiroglu I (2015), Increased dose single-agent gemcitabine in platinum-taxane resistant metastatic ovarian cancer, Tumori, 101(1), pp. 36-40.
13. Mutch DG, Orlando M, Goss T, et al (2007), Randomized phase III trial of gemcitabine compared with pegylated liposomal doxorubicin in patients with platinum-resistant ovarian cancer, J Clin Oncol, 25(19), pp. 2811.
14. Luealon P, Khempech N, et al (2016 Feb 9), “Cost Effectiveness Analysis of Different Management Strategies between Best Supportive Care and Second-line Chemotherapy for Platinum-resistant or Refractory Ovarian Cancer”, J Ovarian Res, 9(1):2, pp.
15. Boyd J, Rubin SC (1997), “Hereditary ovarian cancer: molecular genetics and clinical implications”, Gynecol Oncol 1997; 64:196.
16. Cass I, Baldwin RL, Varkey T, et al (2003), “Improved survival in women with BRCA-associated ovarian carcinoma”, Cancer 2003; 97:2187.
17. Robert B and Deborah A (2010), “Early diagnosis and treatment of cancer: ovarian cancer”, Saunders Elserier 2010, Philadenphia.
18. Prat J, FIGO comittee on Gynecologic oncology, Staging. FIGO Gllidelines. (2014 Jan), “Calssification for cancer of the ovary fallopian tube, and peritonium”, Int J Gynaecol Obstet, 124(1), pp. 1-5.
19. Ozols RE et al (1995), “Combination regimens of paclitaxel and the platinum drugs as first-line regimens for ovarian cancer”, Semin Oncol, 22(15), pp. 1-6.
20. Pignata S, Breda E, Scambia G, et al (2008), “A phase II study of weekly carboplatin and paclitaxel as first-line treatment of elderly patients with advanced ovarian cancer. A Multicentre Italian Trial in Ovarian cancer (MITO-5) study”, Crit Rev Oncol Hematol, 66, pp. 229-236.
21. Monk BJ, Dalton H, Farley JH, Chase DM, Benjamin I (2013 May), “Antiangiogenic agents as a maintenance strategy for advanced epithelial ovarian cancer”, Crit Rev Oncol Hematol, 86(2), pp. 161-75.
22. McGuire WP, et al (1996), Cyclophosphamide and cisplatin compared with paclitaxel and cisplatin in patients with stage iii and stage iv ovarian cancer, N.Engl.J.Med, 334(1), pp.
23. Amstrong DK, et al (2006), Intraperitoneal cisplatin and paclitaxel in ovarian cancer, N. Engl. J.Med, 354, pp. 34-43.
24. Bolis G, Scarfone G, Polverino G, et al (2004), “Paclitaxel 175 or 225 mg per meters squared with carboplatin in advanced ovarian cancer: A randomized trial.”, J Clin Oncol, 22, pp. 686-690.
25. Ozols RF, Bundy BN, Greer BE, et al (2003), “Gynecologic Oncology Group: Phase III trial of carboplatin and paclitaxel compared with cisplatin and paclitaxel in patients with optimally resected stage III ovarian cancer: a Gynecologic Oncology Group study, J Clin Oncol, 21, pp. 3194-3200.
26. Baur M, Fazeny-Doerner B, Hudec M, et al (2006), Ifosfamide/mesna as salvage therapy in platinum pretreated ovarian cancer patients-long-term results of a phase II study, Cancer Invest, 24, pp. 22-27.
27. Pfisterer, et al (2006), Gemcitabine Plus Carboplatin Compared With Carboplatin in Patients With Platinum-Sensitive Recurrent Ovarian Cancer: An Intergroup Trial of the AGO-OVAR, the NCIC CTG, and the EORTC GCG, J Clin Oncol, 24(29), pp. 4699.
28. Lorusso D, Stefano AD, Scambia. F. Fanfani G. (2006), Role of gemcitabine in ovarian cancer treatment, Annals of Oncology, 17 (Supplement 5), v188-v194.
29. Rose PG, et al (2005), Pegylated liposomal doxorubicin: optimizing the dosing schedule in ovarian cancer, Oncologist 10, pp. 205-214.
30. Amstrong DK (2004), Topotecan dosing guidelines in ovarian cancer: reduction and management of hematologic toxicity, Oncologist, 9, pp. 33-42.
31. Hoskin PJ, et al(2006), Gemcitabine plus carboplatin compared with carboplatin in patients with platinum-sensitive recurrent ovarian cancer: An intergroup trial of the AGO-OVAR, the NCIC CTG, and the EORTC GCG, J Clin Oncol, 24, pp. 4699-4707.
32. Ozols RF (2001), The current role of gemcitabine in ovarian cancer, Semin Oncol, 28, pp. 18-24.
33. Plunke, Huang P, Searcy CE, Gandhi V (1996), Gemcitabine: preclinicalpharmacology and mechanisms of action, Semin Oncol, 23, pp. 3-15.
34. Markey JR, Mani RS, Selner M, Mowles D, Young JD, Belt JA, Crawford CR, Cass CE (1998), Functional nucleoside transporters are required for gemcitabine influx and manifestation of toxicity in cancer cell lines, Cancer Res, 58, pp. 4349-4357.
35. Lund B, Hansen OP, Theilade K, Hansen M, Neijt JP (1994), Phase II study of Gemcitabine in previously treated ovarian cancer patients, J Natl Cancer Inst, 86, pp. 1530-1533.
36. Matsuo K, Lin YG, Roman LD and Sood AK (2010), Overcoming platinum resistance in ovarian carcinoma, Expert Opinion Investigational Drugs, 19, pp. 1339-1354.
37. Mutch DG, et al (2007), “Randomized phase III trial of gemcitabine compared with pegylated liposomal doxorubicin in patients with platinum-resistant ovarian cancer”, J Clin Oncol, 25(19), pp. 2811-2818.
38. Lund B, et al (1995), Phase II study of gemcitabine in previously platinum-treated ovarian cancer patients, Anti-Cancer Drugs 6, pp. 61-2.
39. Shapiro JD, Millward MJ, Rischin D, et al (1996), Activity of gemcitabine in patients with advanced ovarian cancer: Responses seen following platinum and paclitaxel, Gynecol Oncol 63, pp. 89-93.
40. Friedlander M, Millward MJ, Bell D, et al (1998), A phase II study of gemcitabine in platinum pre-treated patients with advanced epithelial ovarian cancer, Ann Oncol, 9, pp. 1343-5.
41. Von Minckwitz G, Bauknecht T, Visseren-Grul CM, JP. Neijt (1999), Phase II study of Gemcitabine in ovarian cancer, Ann Oncol, 10, pp. 853-55.
42. Markman KW, Kristine Z, Barbara K, Gertrude P, Belinson. and Jerome (2003), Phase 2 trial of single-agent gemcitabine in platinum-paclitaxel refractory ovarian cancer, Gynecol Oncol, 90, pp. 593-96.
43. Agostino D, del Campo J, Mellado B, et al. A multicenter phase II study of the cryptophycin analog LY355703 in patients with platinum-resistant ovarian cancer. Int J Gynecol Cancer. 2006;16:71–6.
44. (NCCN) NCCN (2015), Ovarian Cancer NCCN clinical practice guidelines in oncology v.3.2015.
45. Eisenhauer EA, Therasse P, Bogaerts J, et al. (2009), New response evaluation criteria in solid tumours: revised RECIST guideline (version 1.1), Eur J Cancer, 45(2), pp. 228-47.
46. Therasse P, Arbuck SG, Eisenhauer EA, et al. (2000), New guidelines to evaluate the response to treatment in solid tumors. European Organization for Research and Treatment of Cancer, National Cancer Institute of the United States, National Cancer Institute of Canada, J Natl Cancer Inst, 92(3), pp. 205-16.
47. Watanabe H, Yamamoto S, Kunitoh H, et al. (2003), Tumor response to chemotherapy: the validity and reproducibility of RECIST guidelines in NSCLC patients, Cancer Sci, 94(11), pp. 1015-20.
48. CI National, Common Terminology Criteria for Adverse Events (CTCAE) Version 4.0. 2009.
49. Safra T, Ron I, Boaz M, et al. (2006), Heavily pretreated ovarian cancer patients treated by single-agent gemcitabine. A retrospective outcome comparison between platinum-sensitive and platinum-resistant patients. Acta Oncol, 45:463–8
50. Markman M, Hoskins W (1992), “Responses to salvage chemotherapy in ovarian cancer – A critical need for precise definitions of the treated population”, J Clin Oncol 10(4), pp. 513-14.
51. Trần Đăng Khoa, Nguyễn Trọng Hiếu (2015), Đánh giá đáp ứng và độc tính của Topotecan trong điều trị ung thư biểu mô buồng trứng giai đoạn tiến xa/ di căn đã kháng với platinum tại bệnh viện ung bướu Hà Nội, từ 2013-2014, Tạp chí ung thư học Việt Nam, 5, tr. 32-37.
52. Trần Thị Tuyết Lan (2004), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng-cận lâm sàng, mô bệnh học ung thư buồng trứng nguyên phát tại bệnh viện phụ sản trung ương 2001-2004, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II. Trường Đại học Y Hà nội.
53. Nguyễn Đức Phúc (2010), Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư biểu mô buồng trứng giai đoạn III bằng phẫu thuật kết hợp với hóa trị liệu, Luận án tiến sỹ. Trường Đại học Y Hà Nội.
54. Nguyễn Đình Tạo (2012), Nhận xét kết quả điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tái phát tại bệnh viện K, Luận văn thạc sỹ. Trường Đại học Y Hà Nội.
55. Donovan HS, Ward SE, Sereika SM. (2013), Web-Based Symptom Management for Women With Recurrent Ovarian Cancer: A Pilot Randomized Controlled Trial of the Write Symptoms Intervention, 318-327.
56. Grenader T , Rosengarten O. (2012), .Liposomal pegylated doxorubicin/carboplatin combination in ovarian cancer mailings: urging the development stage liposomal doxorubicin, 137-141.
57. Amate P, Huchon, Dessapt et al. (2013), Ovarian cancer: sites of recurrence, Int J Gynecol Cancer, 23(9), pp. 1590 – 6.
58. Trần Bá Khuyến (2013), Đánh giá hiệu quả điều trị ung thư buồng trứng tái phát, di căn bằng Pegylated Liposomal Doxorubicin, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, trường Đại học Y Hà Nội.
59. Nguyễn Trọng Diệp (2012), Nhận xét đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư biểu mô buồng trứng giai đoạn I-II tại bệnh viện K, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, trường Đại học Y Hà Nội.
60. Abraham, Jame, Gulley, James L, Allegra, Carmen J. (2005). Gynecologic – Ovarian Cancer. Bethesda Handbook of Clinical Oncology, 2nd Edition. Section 6.
61. DeVita, Vincent T et al. (2008). Ovarian Cancer, Fallopian Tube Carcinoma, and Peritoneal Carcinoma.Principles & Practice of Oncology, 8th Edition. 5. Part 3, Chapter 42 – Gynecologic Cancers,
62. Hoàng Minh Cương, Vũ Hồng Thăng, Dương Vũ Hùng (2016), Đáp ứng của phác đồ Gemcitabin-Carboplatin trên ung thư biểu mô buồng trứng tái phát, di căn, Tạp chí ung thư học Việt Nam, 4, tr.132-137.
63. Vũ Văn Vũ, Cao Hữu Thu, Đặng Thanh Hồng (2012). Hóa trị bước sau ung thư buồng trứng tiến xa bằng doxorubicin bọc liposom pegylat hóa (Lipodox) tại bệnh viện ung bướu TPHCM, tr. 405-413.
64. Nguyễn Tuyết Mai, (2013), Mối liên quan giữa nồng độ CA-125 với một số đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ung thư buồng trứng tại bệnh viện K. Tạp chí ung thư học Việt Nam. 1, tr. 300-304.
65. Phạm Thị Diệu Hà, Vũ Văn Tuyên, (2012), Nhận xét giá trị của chất chỉ điểm u là CA-125 và HE4 (ROMA) trong chẩn đoán ung thư buồng trứng. Tạp chí ung thư học Việt Nam. 2, tr. 230 – 238.
66. Nguyễn Thị Ngọc Phượng, Trần Thị Lợi, Vũ Thị Kim Chi. (2000). Nghiên cứu dự đoán độ lành ác của khối u buồng trứng bằng siêu âm và CA-125, CA153 trong huyết thanh. Y học TP. Hồ Chí Minh 2000, 4(4), 216 – 220.
67. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn, Nguyễn Tuyết Mai, (2010), Ung thư buồng trứng. Điều trị nội khoa ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. tr. 189-199.
68. Vũ Hồng Thăng, Vũ Văn Thế, Dương Vũ Hùng (2017), Độc tính của hóa chất phác đồ Gemcitabin-Carboplatin trên ung thư biểu mô buồng trứng tái phát di căn, Tạp chí ung thư học Việt Nam, 1, tr. 330-336.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Dịch tễ học, bệnh sinh và các yếu tố nguy cơ 3
1.1.1. Dịch tễ học 3
1.1.2. Bệnh sinh và các yếu tố nguy cơ 6
1.1.3. Giải phẫu buồng trứng và liên quan 8
1.2. Chẩn đoán 9
1.2.1. Chẩn đoán lâm sàng 9
1.2.2. Các xét nghiệm cận lâm sàng 10
1.2.3. Chẩn đoán xác định: 14
1.2.4. Chẩn đoán phân biệt: 14
1.2.5. Chẩn đoán giai đoạn 16
1.3. Các phương pháp điều trị UTBMBT 18
1.3.1. Điều trị bệnh mới chẩn đoán 18
1.3.2. Điều trị bệnh giai đoạn tái phát: 21
1.4. Một số nghiên cứu về vai trò của gemcitabin đơn trị trong UTBMBT. 24
1.5. Đặc điểm thuốc nghiên cứu: 27
1.5.1. Tên thuốc nghiên cứu: 27
1.5.2. Cơ chế tác dụng 27
1.5.3. Chỉ định điều trị 28
1.5.4. Liều lượng và cách sử dụng 28
1.5.5. Chống chỉ định 28
1.5.6. Lưu ý khi dùng thuốc 29
1.5.7. Tương tác thuốc 29
1.5.8. Tác dụng không mong muốn 30
1.5.9. Quá liều 30
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
2.1. Đối tượng nghiên cứu 31
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 31
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu 32
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 32
2.2.2. Thu thập số liệu 32
2.2.3. Các bước tiến hành 32
2.2.4. Thời gian và địa điểm: 35
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu: 35
2.3.1. Các thông tin về chẩn đoán và điều trị ban đầu: 35
2.3.2. Các thông tin giai đoạn tái phát, di căn 35
2.3.3. Đánh giá đáp ứng điều trị 35
2.3.4. Đánh giá thời gian đến khi bệnh tiến triển 36
2.3.5. Đánh giá tác dụng không mong muốn của phác đồ. 36
2.3.6. Theo dõi trong và sau điều trị. 36
2.3.7. Phương pháp quản lý, thống kê và xử lý số liệu. 36
2.3.8. Sai số và biện pháp khống chế. 37
2.3.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu. 37
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39
3.1. Đặc điểm bệnh nhân 39
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng khi chẩn đoán ban đầu 39
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng khi tái phát di căn 42
3.2. Đánh giá kết quả điều trị 44
3.2.1. Số chu kỳ điều trị 44
3.2.2. Số chu kỳ và tuần điều trị đủ liều 45
3.2.3 Nồng độ CA 12.5 huyết thanh trước và sau điều trị. 46
3.2.4. Thể trạng chung của bệnh nhân trước và sau điều trị. 46
3.2.5. Đáp ứng chung của phác đồ 47
3.2.6. Đáp ứng điều trị và một số yếu tố liên quan 48
3.2.7. Đánh giá thời gian sống không tiến triển 53
3.3. Nhận xét một số tác dụng không mong muốn của phác đồ 54
3.3.1. Trên hệ tạo huyết 54
3.3.2. Tác dụng không mong muốn ngoài hệ tạo huyết 57
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 60
4.1. Đặc điểm bệnh nhân 60
4.1.1. Đặc điểm về tuổi 60
4.1.2. Đặc điểm về giai đoạn bệnh chẩn đoán ban đầu 61
4.1.3. Đặc điểm về mô bệnh học 61
4.1.4. Đặc điểm về thời điểm tái phát 62
4.1.5. Đặc điểm về số phác đồ điều trị hóa chất trước 62
4.1.6. Đặc điểm về lâm sàng và cận lâm sàng khi tái phát 63
4.2. Kết quả điều trị 65
4.2.1. Chu kỳ điều trị 65
4.2.2. Sự thay đổi nồng độ CA 12.5 huyết thanh trước và sau điều trị. 65
4.2.3. Thể trạng chung của bệnh nhân trước và sau điều trị. 66
4.2.4. Đáp ứng chung của phác đồ 66
4.2.5. Đánh giá thời gian sống thêm không tiến triển 68
4.2.6. Đáp ứng điều trị và một số yếu tố liên quan 69
4.3. Đánh giá một số tác dụng không mong muốn của phác đồ 73
4.3.1. Tác dụng không mong muốn trên hệ tạo huyết 73
4.3.2. Tác dụng không mong muốn ngoài hệ tạo huyết 75
KẾT LUẬN 78
KIẾN NGHỊ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả điều trị một số phác đồ đơn hóa trị trong UTBMBT tái phát 23
Bảng 1.2. Một số nghiên cứu đơn hóa trị gemcitabin trong UTBMBT tái phát 25
Bảng 1.3. Một số kết quả nghiên cứu và liều điều trị của gemcitabin. 26
Bảng 3.1. Giai đoạn bệnh chẩn đoán ban đầu 40
Bảng 3.2. Chỉ số toàn trạng theo ECOG 43
Bảng 3.3. Số chu kỳ điều trị 44
Bảng 3.4. Chỉ số CA -125 trước và sau điều trị 46
Bảng 3.5. Chỉ số ECOG trước và sau điều trị 46
Bảng 3.6. Đáp ứng điều trị 47
Bảng 3.8. Liên quan đáp ứng điều trị với số vị trí tái phát di căn 48
Bảng 3.7. Liên quan giữa đáp ứng với nồng độ CA125 49
Bảng 3.9. Liên quan đáp ứng điều trị với mô bệnh học 50
Bảng 3.10. Liên quan đáp ứng chỉ số toàn trạng trước điều trị 51
Bảng 3.11. Liên quan đáp ứng điều trị với liều điều trị 51
Bảng 3.12. Liên quan đáp ứng điều trị với thời gian tái phát 52
Bảng 3.13. Liên quan đáp ứng điều trị với số phác đồ hóa trị trước 52
Bảng 3.14. Tỷ lệ giảm bạch cầu 54
Bảng 3.15. Tỷ lệ giảm bạch cầu trung tính 54
Bảng 3.16. Tỷ lệ giảm huyết sắc tố 55
Bảng 3.17. Tỷ lệ giảm tiểu cầu 55
Bảng 3.18. Tác dụng không mong muốn biểu hiện trên xét nghiệm sinh hóa 57
Bảng 3.19. Một số tác dụng không mong muốn khác 58
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Số lượng ca mắc mới và tử vong của ung thư buồng trứng so với một số loại ung thư ở phụ nữ trên thế giới 3
Biểu đồ 1.2. Số lượng ca mắc mới và tử vong của UTBT so với một số loại ung thư ở phụ nữ khu vực Đông nam Á 4
Biểu đồ 1.3. Số lượng ca mắc mới của ung thư buồng trứng ở các khu vực trên thế giới 4
Biểu đồ 1.4. Số lượng ca mắc mới và tử vong của ung thư buồng trứng so với một số loại ung thư ở phụ nữ Việt Nam 5
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi 39
Biểu đồ 3.2. Các thể mô bệnh học 40
Biểu đồ 3.3. Thời gian tái phát 41
Biểu đồ 3.4. Số phác đồ hóa trị trước 41
Biểu đồ 3.5. Các vị trí tái phát di căn 42
Biểu đồ 3.6. Số vị trí tái phát 42
Biểu đồ 3.7. Triệu chứng thiếu máu, gầy sút cân khi tái phát 43
Biểu đồ 3.8. Đặc điểm CA125 tại thời điểm tái phát 44
Biểu đồ 3.9. Số chu kỳ điều trị và liều điều trị 45
Biểu đồ 3.10. Số tuần điều trị và liều điều trị 45
Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ kiểm soát bệnh 47
Biểu đồ 3.12. Thời gian sống thêm không tiến triển 53
Biểu đồ 3.13. Phân bố tác dụng phụ trên hệ tạo huyết 56
Biểu đồ 3.14. Phân bố các dụng không mong ngoài hệ tạo huyết 59
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Giải phẫu và liên quan của buồng trứng 8
Hình 1.2: Hình ảnh đại thể khối u buồng trứng 13
Hình 1.3: Hình ảnh vi thể khối u thanh dịch ác tính buồng trứng 14
Hình 1.4: Hình ảnh một số thuốc biệt dược dùng trong nghiên cứu 27
Nguồn: https://luanvanyhoc.com