Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng tử vong bệnh thoát vị hoành bẩm sinh ở trẻ sơ sinh

Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng tử vong bệnh thoát vị hoành bẩm sinh ở trẻ sơ sinh

Luận văn Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng tử vong bệnh thoát vị hoành bẩm sinh ở trẻ sơ sinh. Thoát vị hoành bẩm sinh (TVHBS) là sự di chuyển của một số tạng trong ổ bụng lên khoang lồng ngực qua lỗ khuyết của cơ hoành, gây tình trạng chèn ép phổi ảnh hưởng đến sự phát triển của phổi dẫn đến thiểu sản phổi, nguyên nhân do cơ hoành phát triển không hoàn chỉnh từ thời kì bào thai [1], [2], [3], [4].

Tỷ lệ mắc TVHBS 1/2000 – 1/5000 trẻ sinh sống [1], [2], [5], [6], [7]. Tại Việt Nam hiện chưa có con số thống kê cụ thể. Tỷ lệ tử vong TVHBS còn cao, từ 20-60% tùy thuộc từng trung tâm và quốc gia nghiên cứu [8], [9], [10]. Vì vậy, TVHBS là bệnh lý nặng đe dọa tính mạng trẻ sơ sinh và là một trong những nguyên nhân làm tăng tỉ lệ tử vong sơ sinh.
Ngày nay do có nhiều tiến bộ về kỹ thuật siêu âm trong chẩn đoán trước sinh, gây mê, hồi sức, phẫu thuật nên tỷ lệ tử vong chung TVHBS đã giảm đáng kể. Vấn đề tiên quyết nhằm giảm tỷ lệ tử vong trong điều trị TVHBS là phải có thái độ xử trí kịp thời và hồi sức đúng đắn ngay tại phòng sinh, duy trì hô hấp nhân tạo trong quá trình vận chuyển đến các trung tâm nhi khoa có khả năng phẫu thuật, hồi sức hô hấp, tuần hoàn trước, trong và sau phẫu thuật. Chiến lược điều trị ngay sau sinh cần được tuân thủ gồm: kiểm soát thông khí nhân tạo với phương thức “thông khí nhẹ nhàng” tránh chấn thương phổi, kiểm soát tăng áp lực động mạch phổi kéo dài, và phẫu thuật có trì hoãn chờ ổn định hô hấp, tuần hoàn [1], [2], [3], [4]. Đây là những vấn đề cấp thiết và thực tiễn.
Một số nghiên cứu trên thế giới đã đưa ra những nguyên tắc tiên lượng cho trẻ TVHBS nhưng đây vẫn là vấn đề còn tồn tại. Xác định yếu tố nguy cơ cao của bệnh nhân TVHBS cho phép đề ra được chiến lược chăm sóc và điều trị can thiệp sau sinh.
Bệnh viện Nhi Trung ương là trung tâm đầu ngành về phẫu thuật điều trị TVHBS của Việt Nam. Mỗi năm bệnh viện tiếp nhận khoảng 50 – 60 trường hợp TVHBS. Tại bệnh viện đã có một số nghiên cứu về kết quả điều trị phẫu thuật TVHBS [11], [12], [13], [14], [15], [16], [17], [18] nhưng chưa có nghiên cứu nào về yếu tố tiên lượng tử vong của bệnh thoát vị hoành bẩm sinh.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề t ài: “Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng tử vong bệnh thoát vị hoành bẩm sinh ở trẻ sơ sinh’” với hai mục tiêu sau:
1.    Đánh giá kết quả điều trị hồi sức trước và sau phẫu thuật TVHBS ở trẻ sơ sinh.
2.    Mô tả một số yếu tố tiên lượng tử vong TVHBS ở trẻ sơ sinh. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng tử vong bệnh thoát vị hoành bẩm sinh ở trẻ sơ sinh
1.    Lally KP. (2005). Congenital diaphragmatic hernia. In: Principles and Practice of Pediatric Surgery. vol. 4. Philadelphia: Lippincott Williams & Wilkins; 898-908.
2.    Logan JW, Rice HE, Goldberg RN, et al (2007). Congenital diaphragmatic hernia: a systematic review and summary of best- evidence practice strategies. Journal ofperinatology: official journal of the California Perinatal Association, 27(9):535-549.
3.    Tovar JA (2012). Congenital diaphragmatic hernia. Orphanet journal of rare diseases, 7:1.
4.    Kotecha S, Barbato A, Bush A (2012). Congenital diaphragmatic hernia. The European respiratory journal, 39(4): 820-829.
5.    Perretta JS (2014). Abdominal defects. In: Neonate and pedictric respiratory care. Edited by Philadelphia, vol. 4; 214-226.
6.    Wynn J, Krishnan U, Aspelund G, et al (2013). Outcomes of congenital diaphragmatic hernia in the modern era of management. The Journal of pediatrics, 163(1): 114-119 e111.
7.    Mielniczuk M, Kusza K, Brzezinski P, et al (2012). Current management of congenital diaphragmatic hernia. Anaesthesiology intensive therapy, 44(4): 232-237.
8.    Hye Won Park, Byong Sop Lee, Gina Lim, et al (2013). A simplified formula using early blood gas analysis can predict survival outcomes and the requirements for extracorporeal membrane oxygenation in congenital diaphragmatic hernia. Journal of Korean medical science, 28(6): 924-928.
9.    Salas AA, Bhat R, Dabrowska K, et al (2014). The value of Pa (CO2) in relation to outcome in congenital diaphragmatic hernia. American journal of perinatology, 31(11): 939-946.
10.    Schultz CM, DiGeronimo RJ, Yoder BA (2007). Congenital diaphragmatic hernia: a simplified postnatal predictor of outcome. Journal of pediatric surgery, 42(3): 510-516.
11.    Lô Quang Nhật (2009). Nghiên cứu áp dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị thoát vị cơ hoành qua lỗ sau bên ở trẻ em. Luận án tiến sỹ y học. Học viện Quân y Hà Nội.
12.    Nguyễn Thanh Liêm, Trần Thị Tú (2013). Đánh giá kết quả điều trị thoát vị cơ hoàn bẩm sinh ở trẻ sơ sinh bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực. In: Y Học Việt Nam.
13.    Nguyen Thanh Liem (2003). Thoracoscopic surgery for congenital diaphramatic hernia: A report of nines cases. Asian Journal of Surgery, 26(4): 210-212.
14.    Nguyen Thanh Liem, Le Anh Dung (2006). Thoracoscopic repair for congenital diaphragmatic hernia: lessons from 45 cases. Journal of Pediatric Surgery, 41: 1713 – 1715.
15.    Nguyen Thanh Liem, Tran Minh Dien, Nguyen Quang Ung (2010). Thoracoscopic Repair in the Neonatal Intensive Care Unit for Congenital Diaphragmatic Hernia During High-Frequency Oscillatory Ventilation. JLaparoendosc Adv Surg Tech A, 20(1): 111-114.
16.    Nguyen Thanh Liem, Lo Quang Nhat, To Manh Tuan, Le Anh Dung, Nguyen Quang Ung, Tran Minh Dien (2011). Thoracoscopic Repair for Congenital Diaphragmatic Hernia: Experience with 139 Cases. J Laparoendosc Adv Surg Tech A, 21(3):267 – 270.
17.    Lê Thanh Chương (2008). Nghiên cứu tình trạng khí máu, huyết động trước và sau mổ ở trẻ sơ sinh bị thoát vị hoành. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú. Hà Nội: Trường Đại học Y Hà Nội.
18.    Nguyễn Thị Thu Hà (2010). Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết động, hô hấp, thăng bằng kiềm toan trong mổ nội soi thoát vị hoành bẩm sinh trên trẻ sơ sinh. Luận văn thạc sỹ y học. Hà Nội: Trường Đại học Y Hà Nội.
19.    Trịnh Văn Minh (2010). Giải phẫu ngực bụng. In., vol. 2. Hà Nội: Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam; 104-108.
20.    Hedrick L.H, Scott D. A. (2007). congenital diaphragmatic hernia in the neonate. wwwuptodatecom.
21.    Bohn D (2002). Congenital diaphragmatic hernia. American journal of respiratory and critical care medicine, 166(7):911-915.
22.    Hirschl RB, Philip WF, Glick L, Greenspan J, Smith K, Thompson A, Wilson J, Adzick NS (2003). A prospective, randomized pilot trial of perfluorocarbon-induced lung growth in newborns with congenital diaphragmatic hernia. Journal of pediatric surgery, 38(3):283-289; discussion 283-289.
23.    Clugston RD, Greer JJ (2007). Diaphragm development and congenital diaphragmatic hernia. Seminars in pediatric surgery, 16(2): 94-100.
24.    Scott DA (2007). Genetics of congenital diaphragmatic hernia. Seminars in pediatric surgery, 16(2):88-93.
25.    Graham G, Devine PC (2005). Antenatal diagnosis of congenital diaphragmatic hernia. Seminars in perinatology, 29(2):69-76.
26.    Milind Joshi, Sharad Khandelwal, Priti Zade, et al. Congenital Diaphragmatic Hernia and Associated Anomalies. http://cdnintechopencom/pdfs-wm/37832pdf.
27.    Bagolan P, Casaccia G., Crescenzi F., et al (2004). Impact of a current treatment protocol on outcome of high-risk congenital diaphragmatic hernia. Journal of pediatric surgery, 39(3): 313-318.
28.    Grethel EJ, Nobuhara KK (2006). Fetal surgery for congenital diaphragmatic hernia. Journal of paediatrics and child health, 42(3): 79-85.
29.    Jani J, Nicolaides KH, Benachi A, et al (2008). Timing of lung size assessment in the prediction of survival in fetuses with diaphragmatic hernia. Ultrasound in obstetrics & gynecology: the official journal of the International Society of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology, 31(1):37-40.
30.    Cannie M., Jani J., Chaffiotte C., et al (2008). Quantification of intrathoracic liver herniation by magnetic resonance imaging and prediction of postnatal survival in fetuses with congenital diaphragmatic hernia. Ultrasound in obstetrics & gynecology: the official journal of the International Society of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology, 32(5): 627-632.
31.    Hedrick H. L., Danzer E., Merchant A., et al (2007). Liver position and lung-to-head ratio for prediction of extracorporeal membrane oxygenation and survival in isolated left congenital diaphragmatic hernia. American journal of obstetrics and gynecology, 197(4): 422 e421-424.
32.    Reiss I., Schaible T., van den Hout L., et al (2010). Standardized postnatal management of infants with congenital diaphragmatic hernia in Europe: the CDH EURO Consortium consensus. Neonatology, 98(4): 354-364.
33.    Aly H., Bianco-Batlles D., Mohamed M A., et al (2010). Mortality in infants with congenital diaphragmatic hernia: a study of the United States National Database. Journal of Perinatology, 30: 553-557.
34.    Stevens T. P., van Wijngaarden E., Ackerman K. G., et al (2009). Timing of delivery and survival rates for infants with prenatal diagnoses of congenital diaphragmatic hernia. Pediatrics, 123(2):494-502.
35.    Frenckner B. P., Lally P. A., Hintz S. R., et al (2007). Prenatal diagnosis of congenital diaphragmatic hernia: how should the babies be delivered? Journal of pediatric surgery, 42(9): 1533-1538.
36.    Tracy E. T., Mears S. E., Smith P. B., et al (2010). Protocolized approach to the management of congenital diaphragmatic hernia: benefits of reducing variability in care. Journal of pediatric surgery, 45(6): 1343-1348.
37.    van den Hout L., Schaible T., Cohen-Overbeek T. E., et al (2011). Actual outcome in infants with congenital diaphragmatic hernia: the role of a standardized postnatal treatment protocol. Fetal diagnosis and therapy, 29(1): 55-63.
38.    Logan JW, Cotten CM, Goldberg RN, Clark RH (2007). Mechanical ventilation strategies in the management of congenital diaphragmatic hernia. Seminars in pediatric surgery, 16(2): 115-125.
39.    Bosenberg AT, Brown RA (2008). Management of congenital diaphragmatic hernia. Current opinion in anaesthesiology, 21(3): 323¬331.
40.    Arnold JH (2000). High-frequency ventilation in the pediatric intensive care unit. Pediatric critical care medicine: a journal of the Society of Critical Care Medicine and the World Federation of Pediatric Intensive and Critical Care Societies, 1(2):93-99.
41.    Cacciari A, Ruggeri G, Mordenti M, et al (2001). High-frequency oscillatory ventilation versus conventional mechanical ventilation in congenital diaphragmatic hernia. European journal of pediatric surgery : official journal of Austrian Association of Pediatric Surgery [et al] = Zeitschrift fur Kinderchirurgie, 11(1):3-7.
42.    Colvin J, Bower C, Dickinson JE, et al (2005). Outcomes of congenital diaphragmatic hernia: a population-based study in Western Australia. Pediatrics, 116(3): 356-363.
43.    Datin-Dorriere V, Walter-Nicolet E, Rousseau V, et al (2008). Experience in the management of eighty-two newborns with congenital diaphragmatic hernia treated with high-frequency oscillatory ventilation and delayed surgery without the use of extracorporeal membrane oxygenation. Journal of intensive care medicine, 23(2): 128-135.
44.    Nguyễn Thanh Liêm (2010). Cấp cứu trẻ sơ sinh. In: Thực hành cấp cứu nhi khoa. Hà Nội, NXB Y Học; 322-323.
45.    Eileen K.Stork (2006). Therapy for Cardiorespiratory Failure. In: Neonatal-perinatal Medicine, 8th Edition. vol. 2. Philadelphia; 1168-1173.
46.    Brindle ME, Cook EF, Tibboel D, et al (2014). A clinical prediction rule for the severity of congenital diaphragmatic hernias in newborns. Pediatrics, 134(2):e413-419.
47.    Congenital Diaphragmatic Hernia Study Group (2001). Estimating disease severity of congenital diaphragmatic hernia in the first 5 minutes of life. Journal of pediatric surgery, 36(1): 141-145.
48.    Baird R, MacNab YC, Skarsgard ED (2008). Mortality prediction in congenital diaphragmatic hernia. Journal of pediatric surgery, 43(5): 783-787.
49.    Tsao K., Allison N. D., Harting M. T., et al (2010). Congenital diaphragmatic hernia in the preterm infant. Surgery, 148(2): 404-410.
50.    Boucherat Olivier, Benachi Alexandra, Storme Laurent, et al (2008). New Insights in Congenital Diaphragmatic Hernia. Current Respiratory Medicine Reviews, 4(3): 157-173.
51.    Nguyễn Thị Lê Hương, Nguyễn Thanh Liêm, Vũ Thị Thủy (2006). Nghiên cứu đặc điểm bệnh thoát vị hoành bẩm sinh tại Bệnh viện Nhi Trung Ương. Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 10:26-34.
52.    Migliazza L, Bellan C, Alberti D, et al (2007). Retrospective study of 111 cases of congenital diaphragmatic hernia treated with early high- frequency oscillatory ventilation and presurgical stabilization. Journal of pediatric surgery, 42(9): 1526-1532.
53.    Lago P, Meneghini L, Chiandetti L, et al (2005). Congenital diaphragmatic hernia: intensive care unit or operating room? American journal of perinatology, 22(4):189-197.
54.    Pediatric acute respiratory distress syndrome (2015). consensus recommendations from the Pediatric Acute Lung Injury Consensus Conference. Pediatric critical care medicine : a journal of the Society of Critical Care Medicine and the World Federation of Pediatric Intensive and Critical Care Societies, 16(5): 428-439.
55.    Wung JT, James LS, Kilchevsky E, James E (1985). Management of infants with severe respiratory failure and persistence of the fetal circulation, without hyperventilation. Pediatrics, 76(4):488-494.
56.    JEAN-CHRISTOPHE BOUCHUT MD*, REMI DUBOIS MDt, MARTINE MOUSSA (2000). High frequency oscillatory ventilation during repair of neonatal congenital diaphragmatic hernia Paediatric Anaesthesia 10: 377-379 2000 10: 377-379. Paediatric Anaesthesia, 10: 377-379.
57.    G. Rocha JC-P, H. Guimaraes (2013). Rescue High-Frequency Oscillatory Ventilation for Congenital Diaphragmatic Hernia: What about Lung Histopathology and Necropsy Findings, ?ISRN Critical Care:5pages http://dx.doi.org/10.5402/2013/857365
58.    Fredly S, Aksnes G, Viddal KO, et al (2009). The outcome in newborns with congenital diaphragmatic hernia in a Norwegian region. Acta paediatrica (Oslo, Norway : 1992), 98(1): 107-111.
59.    Georgescu R, Chiutu L, Nemes R, et al (2014). Possibilities and limits in the treatment of congenital diaphragmatic hernia. Journal of medicine and life, 7(3): 433-439.
60.    Datin-Dorriere V., Walter-Nicolet E., Rousseau V., et al (2008). Experience in the management of eighty-two newborns with congenital diaphragmatic hernia treated with high-frequency oscillatory ventilation and delayed surgery without the use of extracorporeal membrane oxygenation. Journal of intensive care medicine, 23(2): 128-135.
61.    Chao PH, Huang CB, Liu CA, Chung MY, Chen CC, Chen FS, Ou- Yang MC, Huang HC (2010). Congenital diaphragmatic hernia in the neonatal period: review of 21 years’ experience. Pediatrics and neonatology, 51(2):97-102.
62.    Lally K. P., Lally P. A., Lasky R. E., et al (2007). Defect size determines survival in infants with congenital diaphragmatic hernia. Pediatrics, 120(3): e651-657.
63.    Terrie Lockridge, Amy Dunn Caldwell, Patricia Jason ea (2002). Neonatal Surgical Emergencies: Stabilization and Management, 31: 328-339. 
64.    Graziano JN (2005). Cardiac anomalies in patients with congenital diaphragmatic hernia and their prognosis: a report from the Congenital Diaphragmatic Hernia Study Group. Journal of pediatric surgery, 40(6):1045-1049; discussion 1049-1050.
65.    Kitano Y, Okuyama H, Saito M, et al (2011). Re-evaluation of stomach position as a simple prognostic factor in fetal left congenital diaphragmatic hernia: a multicenter survey in Japan. Ultrasound in obstetrics & gynecology: the official journal of the International Society of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology, 37(3): 277-282.
66.    Lê Kiến Ngãi, Khu Thị Khánh Dung (2011). Tỷ lệ mới mắc, tử vong và một số yếu tố liên quan của viêm phổi thở máy. Tạp chí nghiên cứu khoa học Đại học YHà Nội, 74(3):261-265.
67.    Tripathi S., Malik GK., Jain A., et al (2010). Study of ventilator associated pneumonia in neonatal intensive care unit: characteristics, risk factors and outcome. Internet Journal of Medical Update.
68.    Deng C., Li X., Zou Y., et al (2011). Risk factors and pathogen profile of ventilator-associated pneumonia in a neonatal intensive care unit in China. Pediatrics international : official journal of the Japan Pediatric Society, 53(3):332-337. 
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    Giải phẫu cơ hoành    3
1.1.1.    Nguyên ủy    3
1.1.2.    Cấu trúc và bám tận    3
1.1.3.    Các lỗ của cơ hoành    4
1.1.4.    Sinh lý cơ hoành    4
1.2.    Phôi thai học và phân loại TVHBS    4
1.3.    Thoát vị hoành bẩm sinh và các dị tật phối hợp    5
1.4.    Sinh lý bệnh thoát vị hoành bẩm sinh    6
1.5.    Chẩn đoán thoát vị hoành bẩm sinh    10
1.5.1.    Chẩn đoán trước sinh    10
1.5.2.    Chẩn đoán sau sinh    11
1.5.3.    Chẩn đoán phân biệt    12
1.6.    Theo dõi và điều trị thoát vị hoành bẩm sinh    13
1.6.1.    Theo dõi và điều trị trước sinh    13
1.6.2.    Theo dõi và điều trị sau sinh    14
1.7.    Yếu tố tiên lượng bệnh thoát vị hoành bẩm sinh    21
1.7.1.    Chẩn đoán trước sinh    21
1.7.2.    Thời điểm xuất hiện TVHBS qua chẩn đoán trước sinh    21
1.7.3.    Thiểu sản phổi và tăng áp lực động mạch phổi    21
1.7.4.    Dị tật bẩm sinh kết hợp    22
1.7.5.    Tuổi thai, cân nặng, suy hô hấp    22
1.7.6.    Thời điểm can thiệp ngoại khoa    22
1.7.7.     Số lượng tạng thoát vị, sử dụng miếng vá nhân tạo    23
1.7.8.     Các công thức tiên lượng bệnh thoát vị hoành bẩm sinh    23
1.8.    Tiên lượng lâu dài của TVHBS    25
1.9.    Tình hình nghiên cứu TVHBS trong nước    27 
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    29
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    29
2.2.    Địa điểm và thời gian nghiên cứu    29
2.3.    Phương pháp nghiên cứu    29
2.3.1.    Thiết kế nghiên cứu:    29
2.3.2.    Cỡ mẫu     30
2.3.3.    Nội dung và các biến số nghiên cứu    30
2.4.    Kỹ thuật thu thập thông tin    37
2.5.    Xử lý và phân tích số liệu    38
2.6.    Sai số và khống chế sai số    39
2.7.    Đạo đức trong nghiên cứu    39
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    40
3.1.    Đặc điểm chung và kết quả trước phẫu thuật của nhóm nghiên cứu … 40
3.2.    Đặc điểm và kết quả nhóm bệnh nhân phẫu thuật    45
3.3.    Kết quả điều trị chung    52
3.4.    Một số yếu tố nguy cơ tử vong chung    54
3.5.    Một số yếu tố nguy cơ tử vong nhóm bệnh nhân phẫu thuật    57
Chương 4: BÀN LUẬN    61
4.1.    Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu    61
4.2.    Kết quả hồi sức nhóm bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật    65
4.2.1.    Hồi sức hô hấp ổn định bệnh nhân trước phẫu thuật    65
4.2.2.    Ổn định tăng ALĐMP    70
4.2.3.    Ổn định huyết động trước mổ    71
4.3.    Thời điểm phẫu thuật, can thiệp ngoại khoa    73
4.3.1.    Lựa chọn thời điểm phẫu thuật:    73
4.3.2 Can thiệp phẫu thuật sửa chữa thoát vị cơ hoành:    74
4.4.    Nhận xét kết quả điều trị chung    77 
4.5.    Một số yếu tố nguy cơ tử vong    78
4.5.1.    Tuổi thai và cân nặng    79
4.5.2.    Dị tật tim    80
4.5.3.    Suy hô hấp và pH máu    81
4.5.4.    Tăng ALĐMP trong tiên lượng TVHBS    83
4.5.5.    Huyết áp trung bình trong tiên lượng bệnh TVHBS    84
4.5.6.     Đặc điểm ngoại khoa và thành phần khối thoát vị    85
4.5.7.    Yếu tố nhiễm khuẩn sau phẫu thuật    87
4.6.    Hạn chế của đề tài    88
KẾT LUẬN    90
KIẾN NGHỊ    91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
Bảng 1.1. Khuyến cáo điều trị sau sinh cho TVHBS dựa vào đồng thuận
châu Âu    19
Bảng 3.1.    Đặc điểm    dịch tễ học lâm sàng nhóm nghiên cứu    41
Bảng 3.2.    Đặc điểm hô hấp của bệnh nhân khi nhập viện    42
Bảng 3.3. Đặc điểm tuần hoàn của bệnh nhi khi vào viện    42
Bảng 3.4. Tình trạng tăng áp lực động mạch phổi khi vào viện    43
Bảng 3.5. Đặc điểm một số các xét nghiệm của bệnh nhân nghiên cứu    44
Bảng 3.6. Kết quả hồi sức hô hấp nhóm bệnh nhân PT    45
Bảng 3.7.    Kết quả hồi sức tuần hoàn nhóm chỉ định PT    46
Bảng 3.8.    Đặc điểm bệnh nhân thời điểm trước phẫu thuật    48
Bảng 3.9. Đặc điểm bệnh nhân trong phẫu thuật    49
Bảng 3.10. Đặc điểm khối thoát vị    50
Bảng 3.11. Biến chứng sau phẫu thuật    50
Bảng 3.12. Kết quả điều trị nhóm phẫu thuật    51
Bảng 3.13. Kết quả phẫu thuật    52
Bảng 3.14. So sánh nguyên nhân liên quan tử vong trước và sau phẫu thuật. 53
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa yếu tố dịch tễ học và tử vong chung    54
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa tình trạng lâm sàng và tử vong chung    54
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa 1 số chỉ số xét nghiệm khi vào viện và tử
vong chung    55
Bảng 3.18. Một số yếu tố liên quan khác với tử vong chung    56
Bảng 3.19. Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ tử vong chung    56
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và tử vong của
nhóm phẫu thuật    57
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa tình trạng lâm sàng và tử vong nhóm PT    57
Bảng 3.22. Liên quan giữa một số chỉ số xét nghiệm khi vào viện và tử vong
nhóm PT    58
Bảng 3.23. Một số yếu tố khác liên quan đến nguy cơ tử vong nhóm PT    59
Bảng 3.24. Các yếu tố nguy cơ tử vong nhóm bệnh nhân PT qua phân tích đa biến    60
Hình 1.1. Thoát vị hoành bẩm sinh    7
Hình 1.2. Hình ảnh siêu âm qua tim thai thoát vị hoành    10
Hình 1.3. X – quang lồng ngực không chuẩn bị: TVH bên trái, nhiều bóng
hơi trong khoang lồng ngực trái, đẩy tim sang phải    11
Hình 1.4. X – quang lồng ngực cản quang, TVH bên trái, bóng hơi dạ dày
trong ổ bụng, bóng hơi ruột non trong khoang lồng ngực    11
Hình 1.5. Siêu âm tim doppler xác định tăng ALĐM phổi, dấu hiệu hở van
ba lá, nhĩ phải giãn    12
Hình 3.1. Phân bố các mẫu nghiên cứu    40
Hình 3.2. Tỷ lệ phương thức phẫu thuật (nội soi/mở)    45
Hình 3.3. Chỉ số oxy hoá (OI) trong quá trình hồi sức trước phẫu thuật    46
Hình 3.4. Diễn biến tăng ALĐMP nhóm bệnh nhân phẫu thuật    47
Hình 3.5. Kết quả điều trị của nhóm nghiên cứu    52
Hình 3.6. Số các tạng suy trước và sau phẫu thuật nhóm bệnh nhi tử vong. … 53

Leave a Comment