ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ BỔ TRỢ PHÁC ĐỒ FOLFOX4 TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN ĐẠI TRÀNG GIAI ĐOẠN III
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ BỔ TRỢ PHÁC ĐỒ FOLFOX4 TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN ĐẠI TRÀNG GIAI ĐOẠN III.Ung thư đại tràng (UTĐT) là một bệnh hay gặp ở các nước phát triển, và đang có xu hướng tăng lên ở các nước đang phát triển. Theo thống kê của Tổ chức nghiên cứu ung thư Quốc tế IARC (Globocan 2018), mỗi năm ước tính có 1.849.518 chiếm (10.2%) bệnh nhân mới mắc và có 880.792 chiếm (9.2%) bệnh nhân chết do căn bệnh ung thư đại trực tràng [1]. UTĐT là ung thư phổ biến thứ 3 ở nam, thứ 2 ở nữ, và là nguyên nhân gây chết thứ 2 sau ung thư phổi trong các bệnh ung thư. Tại Việt Nam ước tính năm 2018 trên cả nước có khoảng 5.458 người mới mắc đứng hàng thứ 5 ở cả hai giới, trong đó tỷ lệ mắc của nam đứng thứ 5 và nữ đứng hàng thứ 2 [2].
Nguy cơ tử vong của UTĐT liên quan trực tiếp tới các yếu tố nguy cơ di căn. Bệnh di căn theo ba con đường chính; lan tràn tại chỗ, theo đường bạch huyết và theo đường máu, trong đó bạch huyết là con đường di căn chủ yếu với 37% ung thư đại tràng có di căn hạch [3]. Di căn hạch luôn là một yếu tố tiên lượng xấu ảnh hưởng kết quả điều trị [4-5].
Phẫu thuật là phương pháp điều trị chính trong đó vai trò vét hạch là hết sức quan trọng, phẫu thuật là phương pháp điều trị tại chỗ. Hóa chất bổ trợ có vai trò rất lớn nhằm tiêu diệt những ổ di căn vi thể và giảm các yếu tố nguy cơ tái phát [6] đã được chứng minh rất rõ ràng, tăng thời gian sống thêm không bệnh cũng như thời gian sống thêm toàn bộ đặc biệt với UTĐT giai đoạn III [7]. Sự ra đời của hóa chất mới đã mang lại nhiều cơ hội cho bệnh nhân ung thư đại tràng di căn hạch [8]. Nhiều phác đồ hóa chất đang được áp dụng nhưng vấn đề là phác đồ nào mang lại hiệu quả tối ưu nhất vẫn đang được nghiên cứu.
Hóa trị liệu bổ trợ đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong điều trị sau phẫu thuật ung thư đại tràng, đặc biệt đem lại lợi ích cho các bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn III qua các nghiên cứu lâm sàng [7]. Nghiên cứu INT- 0035 thực hiện năm 1990 trên bệnh nhân UTĐT giai đoạn III khi so sánh giữa hai nhóm. Nhóm điều hóa chất 5FU kết hợp với leucovorin so với nhóm chỉ phẫu thuật đơn thuần. Kết quả giảm tỷ lệ tái phát ở nhóm đều trị hóa chất là 41%, thời gian sống thêm 5 năm toàn bộ ở hai nhóm tương ứng là 60% và 46.7%[9]. Theo tổng kết của SEER được thực hiện từ năm 1991 đến năm 2000 với 119.363 bệnh nhân UTĐT tại Mỹ về sự liên quan giữa giai đoạn bệnh và thời gian sống thêm. Kết quả với nhóm UTĐT giai đoạn III được điều trị bổ trợ tỷ lệ sống thêm 5 năm toàn bộ các giai đoạn IIIA, IIIB, IIIC tương ứng là 83%, 64% và 44% [10]. Nghiên cứu MOSAIC (2009) được thực hiện ở nhiều trung tâm, bệnh nhân chia làm 2 nhóm; 40% UTĐT giai đoạn II nguy cơ cao và 60% UTĐT giai đoạn III, được điều trị bổ trợ phác đồ FOLFX4, theo dõi 82 tháng thời gian sống 5 năm không bệnh với giai đoạn II nguy cơ cao và giai đoạn III tương ứng là (73% và 67%) [11].
Tại bệnh viện K đã tiến hành điều trị hóa trị bổ trợ phác đồ có Oxaliplatin cho bệnh UTĐT giai đoạn III từ năm 2007, đã cải thiện thời gian sống thêm không bệnh cũng như thời gian sống thêm toàn bộ. Nhưng cho tới nay, vẫn chưa có một nghiên cứu nào đầy đủ về kết quả của hóa trị liệu bổ trợ sau phẫu thuật ung thư đại tràng. Vì thế chúng tôi tiến hành nghiên cứu áp dụng điều trị hóa trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 cho UTĐT giai đoạn III.
Với hai mục tiêu nghiên cứu:
1. Đánh giá kết quả và các yếu tố tiên lượng hóa trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III.
2. Đánh giá tác dụng phụ không mong muốn của phác đồ.
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
1. Từ Thị Thanh Hương, Nguyễn Bá Đức, Đỗ Anh Tú và cộng sự: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác dụng phụ không mong muốn bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn III đã phẫu thuật triệt căn được điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 2, chuyên đề hội thảo quốc gia phòng chống ung thư lần XVI, 121-26.
2. Từ Thị Thanh Hương, Đỗ Anh Tú và cộng sự: Bước đầu đánh giá hóa chất bổ trợ phác đồ hóa chất chất FOLFOX4 bệnh ung thư đại tràng giai đoạn III đã phẫu thuật triệt căn tai bệnh viện K. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 2, chuyên đề hội thảo quốc gia phòng chống ung thư lần XVIII, 155-161.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Dịch tễ học 3
1.2. Chẩn đoán 3
1.2.1. Lâm sàng 3
1.2.2. Cận lâm sàng 5
1.2.3. Đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư đại trực tràng 6
1.2.4. Xếp giai đoạn 11
1.3. Điều trị 14
1.3.1. Phẫu thuật 14
1.3.2. Điều trị hoá chất 18
1.3.3. Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị ung thư đại tràng 24
1.4. Trong điều trị trúng đích ung thư đại tràng giai đoạn sớm. 30
1.5. Theo dõi sau điều trị hóa chất 32
1.6. Các yếu tố tiên lượng 32
1.6.1. Giai đoạn bệnh 32
1.6.2. Phân loại độ mô học 33
1.6.3. Số hạch vét được trong phẫu thuật 33
1.6.4. Loại mô học 33
1.6.5. Nồng độ CEA 34
1.6.6. Các yếu tố tiên lượng liên quan đến gen 34
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.1. Đối tượng nghiên cứu 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu 36
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: 36
2.2.2. Các bước tiến hành 37
2.2.3. Nội dung nghiên cứu 40
2.2.4. Phân tích xử lý kết quả 46
2.2.5. Đạo đức trong nghiên cứu 47
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 49
3.1. Đặc điểm bệnh nhân 49
3.2. Đặc điểm u 50
3.2.1. Nồng độ CEA: 50
3.2.2. Giải phẫu bệnh 52
3.2.3. Giai đoạn bệnh. 54
3.3. Kết quả điều trị 54
Chương 4.80 BÀN LUẬN 80
4.1. Đặc điểm bệnh nhân 80
4.1.1. Tuổi và giới 80
4.1.2. Vị trí và kích thước u 81
4.1.3. Nồng độ CEA 83
4.1.4. Đặc điểm giải phẫu bệnh 84
4.1.5. Mức độ xấm lấn u 86
4.1.6. Di căn hạch 88
4.1.7. Tương quan xâm lấn u và mức độ di căn hạch 91
4.1.8. Mối tương quan tình trạng di căn hạch và độ biệt hóa 92
4.1.9. Giai đoạn bệnh 94
4.2. Đánh giá kết quả điều trị 94
4.2.1. Phương pháp điều trị 94
4.2.2. Kết quả điều trị 96
4.2.3. Đánh giá thời gian sống thêm 98
4.2.4. Một số độc tính của hóa chất 115
KẾT LUẬN 118
KIẾN NGHỊ 120
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Xếp giai đoạn lâm sàng theo AJCC2018 13
Bảng 1.2: Tỉ lệ sống thêm 5 năm theo giai đoạn bệnh của UT ĐTT 33
Bảng 2.1. Độc tính của hóa trị theo tiêu chuẩn của WHO 2003 45
Bảng 3.1: Đặc điểm giới 49
Bảng 3.2: Đặc điểm tuổi 49
Bảng 3.3: Mô tả u 50
Bảng 3.4: Nồng độ CEA 50
Bảng 3.5: Liên quan kích thước u và độ xâm lấn, di căn hạch. 51
Bảng 3.6: Đại thể, vi thể và độ biệt hóa 52
Bảng 3.7: Tương quan giữa mức xâm lấn u và di căn hạch 53
Bảng 3.8: Tương quan giữa độ biệt hóa tế bào và di căn hạch 53
Bảng 3.9: Giai đoạn bệnh TNM (Theo AJCC 2018) 54
Bảng 3.10: Phương pháp điều trị 54
Bảng 3.11: Kết quả điều trị 55
Bảng 3.12: Sống thêm 5 năm toàn bộ 56
Bảng 3.13: Sống thêm 3 năm không bệnh 57
Bảng 3.14: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo giới 58
Bảng 3.15: Sống thêm 3 năm không bệnh theo giới 59
Bảng 3.16: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo nhóm tuổi 60
Bảng 3.17: Sống thêm 3 năm không bệnh theo nhóm tuổi 61
Bảng 3.18: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo vị trí u 62
Bảng 3.19: Sống thêm 3 năm không bệnh theo vị trí u 63
Bảng 3.20. Sống thêm 5 năm toàn bộ theo mức độ xâm lấn u 64
Bảng 3.21. Sống thêm 3 năm không bệnh theo mức độ xâm lấn u 65
Bảng 3.22: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo tình trạng di căn hạch 66
Bảng 3.23: Sống thêm 3 năm không bệnh theo tình trạng di căn hạch 67
Bảng 3.24: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo từng giai đoạn 68
Bảng 3.25: Sống thêm 3 năm không bệnh theo từng giai đoạn 69
Bảng 3.26: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo độ biệt hóa tế bào 70
Bảng 3.27: Sống thêm 3 năm không bệnh theo độ biệt hóa tế bào 71
Bảng 3.28: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo loại tế bào 72
Bảng 3.29: Sống thêm 3 năm không bệnh theo loại tế bào 73
Bảng 3.30: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo nồng độ CEA trước phẫu thuật 74
Bảng 3.31: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo nồng độ CEA trước hóa trị liệu 75
Bảng 3.32: Các biến có giá trị dự báo với thời gian sống thêm toàn bộ 76
Bảng 3.33: Các biến có giá trị dự báo với thời gian sống thêm không bệnh 77
Bảng 3.34: Độc tính trên hệ tiêu hóa sau mỗi chu kỳ điều trị hóa chất 78
Bảng 3.35: Độc tính trên hệ tạo huyết và gan thận sau mỗi chu kỳ hóa chất 78
Bảng 4.1: Thời gian sống thêm không bệnh và sống thêm toàn bộ 101
Bảng 4.2: Thời gian sống thêm theo từng giai đoạn 108
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Sống thêm 5 năm toàn bộ 56
Biểu đồ 3.2: Sống thêm 3 năm không bệnh 57
Biểu đồ 3.3: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo giới 58
Biểu đồ 3.4: Sống thêm 3 năm không bệnh theo giới 59
Biểu đồ 3.5: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo nhóm tuổi 60
Biểu đồ 3.6: Sống thêm 3 năm không bệnh theo nhóm tuổi 61
Biểu đồ 3.7: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo vị trí u 62
Biểu đồ 3.8: Sống thêm 3 năm không bệnh theo vị trí u 63
Biểu đồ 3.9: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo mức độ xâm lấn u 64
Biểu đồ 3.10: Sống thêm 3 năm không bệnh theo mức độ xâm lấn u 65
Biểu đồ 3.11: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo tình trạng di căn hạch 66
Biểu đồ 3.12: Sống thêm 3 năm không bệnh theo tình trạng di căn hạch 67
Biểu đồ 3.13: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo từng giai đoạn 68
Biểu đồ 3.14: Sống thêm 3 năm không bệnh theo từng giai đoạn 69
Biểu đồ 3.15: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo độ biệt hóa tế bào 70
Biểu đồ 3.16: Sống thêm 3 năm không bệnh theo độ biệt hóa tế bào 71
Biểu đồ 3.17: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo loại tế bào 72
Biểu đồ 3.18: Sống thêm 3 năm không bệnh theo loại tế bào 73
Biểu đồ 3.19: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo nồng độ CEA trước phẫu thuật 74
Biểu đồ 3.20: Sống thêm 5 năm toàn bộ theo nồng độ CEA trước hóa trị liệu 75