ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ GEMCITABINE-CARBOPLATIN BỆNH UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT,DI CĂN TẠI BỆNH VIỆN K

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ GEMCITABINE-CARBOPLATIN BỆNH UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT,DI CĂN TẠI BỆNH VIỆN K

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ GEMCITABINE-CARBOPLATIN BỆNH UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT,DI CĂN TẠI BỆNH VIỆN K.Ung thư buồng trứng (UTBT) là một trong những ung thư phụ khoa hay gặp ở phụ nữ. Trên thế giới UTBT đứng ở vị trí thứ sáu trong các loại ung thư thường gặp ở phụ nữ, tỷ lệ mắc bệnh cao nhất hay gặp ở nhóm phụ nữ da trắng (châu Âu và Bắc Mỹ), tỷ lệ thấp ở các nước châu Á. Theo thống kê tại Mỹ, năm2014 có 21.980 ca mới mắc và có 14.270 ca chết do bệnh này, số phụ nữ tử vong vì UTBT bằng tổng số phụ nữ tử vong vì ung thư cổ tử cung và ung thư niêm mạc tử cung [1]. Tại Việt Nam, theo thống kê năm 2004, bệnh phổ biến đứng hàng thứ 3 trong các bệnh ung thư phụ khoa và đứng hàng thứ 7 trong các bệnh ung thư ở phụ nữ. Theo ghi nhận ở TP. Hồ Chí Minh, tỷ lệ mắc bệnh theo tuổi là 4,4/100.000 dân, ở Hà Nội là 3,7/100.000 dân [2],[3].

Về mô bệnh học, 80-90% UTBT là loại biểu mô, 5-10% là ung thư tế bào mầm và khoảng 5% ung thư có nguồn gốc mô đệm. Hơn 70% bệnh nhân được chẩn đoán ở giai đoạn muộn (giai đoạn III, IV) nguyên nhân do buồng trứng là cơ quan nằm ở sâu trong tiểu khung và các triệu chứng của bệnh thường mơ hồ, dễ nhầm với các bệnh nội khoakhác. Thời gian sống thêm sau điều trị phụ thuộc nhiều vào giai đoạn bệnh [3],[4].
Ung thư buồng trứng tái phát được định nghĩa là bệnh xuất hiện trở lại sau 6 tháng kể từ lúc hoàn thành điều trị.Trường hợp xuất hiện triệu chứng trong thời gian 6 tháng kể từ lúc hoàn thành điều trị được xem là bệnh tiên phát chưa lui bệnh hoàn toàn, không xếp vào nhóm tái phát [5],[6].
Điều trị chuẩn của UTBT là phẫu thuật triệt căn, phẫu thuật công phá u tối đa nhằm giảm thể tích u, tạo điều kiện cho hóa trị bổ trợ tác dụng tối ưu[7]. Phác đồ hóa trị bổ trợ là sự phối hợp của hai nhóm Taxan và Platium. Có khoảng 85% bệnh nhân đáp ứng tốt với phẫu thuật và hóa trị bước một khoảng 50-70% bệnh nhân UTBT giai đoạn tiến xa tại chỗ sẽ tái phát di căn sớm. Hóa trị bước hai có vai trò trong giảm nhẹ triệu chứng, nâng cao chất lượng cuộc sống và kéo dài thời gian sống thêm cho các trường hợp này. Một số thuốc được chứng minh có tác dụng khi bệnh nhân đã kháng với nhóm Platium, cụ thể là: Pegylated liposomal doxorubicin, Etoposide uống, Gemcitabine, Vinorelbin,…. Tỷ lệ đáp ứng của từng loại thuốc khoảng 12-27% [8],[9].
Một số công trình nghiên cứu trên thế giới cho thấy Gemcitabine – Carboplatin cho thấy tỷ lệ đáp ứng tốt với UTBT điều trị bước 1, bước 2 hay bước 3, có hiệu quả mặc dù đã sử dụng cisplatin trước đó[10],[11],[12]. Tại bệnh viện K, một số phác đồ điều trị với ung thư buồng trứng tái phát đã được sử dụng và nghiên cứu đánh giá hiệu quả, cho thấy khả năng dung nạp tốt và hiệu quả ngay cả khi bệnh lan tràn, tái phát, tuy nhiên giá thành chi phí còn cao[3],[13],[14],[15]. Bên cạnh đó, Gemcitabine kết hợp Carboplatin gần đây cũng được sử dụng trong điều trị ung thư buồng trứng tái phát di căn, là lựa chọn phù hợp với bối cảnh trong nước, có mang lại lợi ích trên thực tế lâm sàng, nhất là thể trạng kém sau nhiều đợt điều trị.Tuy nhiên,hiệu quả của phác đồ phối hợp đối với thể bệnh này như thế nào vẫn còn ít được quan tâm. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm tái phát, di căn của bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng.
2. Đánh giá đáp ứng và độc tính của phác đồ Gemcitabine – Carboplatin trên bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng tái phát, di căn.
MỤC LỤC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ GEMCITABINE-CARBOPLATIN BỆNH UNG THƯ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT,DI CĂN TẠI BỆNH VIỆN K

ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. GIẢI PHẪU HỌC VÀ MÔ HỌC CỦA BUỒNG TRỨNG 3
1.1.1. Giải phẫu của buồng trứng 3
1.1.2. Mô học 4
1.1.3. Chức năng của buồng trứng 4
1.2. DỊCH TỄ 5
1.2.1. Trên thế giới 5
1.2.2. Tại Việt Nam 6
1.3. NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ 6
1.4. CÁC HÌNH THÁI LAN TRÀN CỦA UTBT 8
1.4.1. Xâm lấn tại chỗ, tại vùng 8
1.4.2. Theo ổ phúc mạc 8
1.4.3. Theo đường bạch huyết 8
1.4.4. Theo đường máu 8
1.5. CHẨN ĐOÁN 9
1.5.1. Chẩn đoán xác định 9
1.5.2. Chẩn đoán mô bệnh học 13
1.5.3. Chẩn đoán giai đoạn 15
1.6. CHẨN ĐOÁN TÁI PHÁT, DI CĂN[13], [20] 16
1.6.1. Triệu chứng lâm sàng 17
1.6.2. Triệu chứng cận lâm sàng 17
1.7. ĐIỂU TRỊ 18
1.7.1. Điều trị UTBMBT giai đoạn I 18
1.7.2. Điều trị UTBMBT giai đoạn II 19
1.7.3. Điều trị UTBMBT giai đoạn III 19
1.7.4. Điều trị UTBMBT giai đoạn IV 19
1.7.5. Điều trị UTBMBT tái phát, kháng Platium 19
1.8.ĐẶC ĐIỂM HÓA CHẤT DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU 20
1.8.1. Gemcitabine 20
1.8.2. Carboplatin 23
1.9. TIÊN LƯỢNG 25
1.9.1. Giai đoạn bệnh 25
1.9.2. Thể tích u tồn dư sau mổ 25
1.9.3. Nồng độ CA-125 huyết thanh 25
1.9.4. Mô bệnh học và độ mô học 25
1.9.5. Các yếu tố khác 26
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 27
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: bệnh nhân đạt đủ các tiêu chuẩn sau 27
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 27
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.2.1. Cỡ mẫu 28
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu 28
2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin: theo mẫu bệnh án ghi sẵn 29
2.3. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ 30
2.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng theo RECIST [40] 30
2.3.2. Đánh giá chỉ số toàn trạng theo Karnofsky [5] 31
2.3.3. Đánh giá độc tính theo tiêu chuẩn WHO[40] 31
2.4. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU 33
2.5. KHÍA CẠNH ĐẠO ĐỨC CỦA ĐỀ TÀI 33
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35
3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN 35
3.1.1. Tuổi 35
3.1.2. Chỉ số Karnofsky 36
3.1.3. Số phác đồ hóa chất điều trị trước đó. 36
3.1.4. Giai đoạn bệnh lúc chẩn đoán ban đầu 37
3.1.5. Lý do chính BN đến viện khi chẩn đoán tái phát. 37
3.1.6. Triệu chứng cơ năng 38
3.1.7. Triệu chứng thực thể 38
3.1.8. Phân bố thời gian tái phát. 39
3.1.9. Tổn thương trên siêu âm ổ bụng. 39
3.1.10. Tổn thương trên CT-scan 40
3.1.11. Đặc điểm tái phát, di căn 40
3.1.12. Đặc điểm vị trí tái phát, di căn 41
3.1.13. Nồng độ CA-125 tại thời điểm tái phát 41
3.1.14. Số chu kỳ điều trị Gemcitabine- Carboplatin 42
3.1.15. Loại mô bệnh học 42
3.2. ĐÁP ỨNG CỦA PHÁP ĐỒ ĐIỀU TRỊ 43
3.2.1. Đáp ứng của phác đồ điều trị. 43
3.2.2. Liên quan vị trí tái phát, di căn với đáp ứng 43
3.2.3. Liên quan đáp ứng với vị trí tái phát/ di căn 44
3.2.4. Liên quan đáp ứng qua 6 chu kỳ với số vị trí tái phát/ di căn. 44
3.2.5. Mối liên quan đáp ứng qua với số phác đồ điều trị trước đó. 45
3.2.6. Mối liên quan đáp ứng với số phác đồ điều trị trước đó. 45
3.2.7. Chỉ số CA -125 trước và sau điều trị 46
3.3. MỘT SỐ ĐỘC TÍNH CỦA PHÁC ĐỒ HÓA CHẤT 46
3.3.1. Độc tính Hemoglobin 46
3.3.2. Thay đổi Hemoglobin sau các đợt điều trị 47
3.3.3. Hạ bạch cầu, bạch cầu hạt 47
3.3.4. Thay đổi bạch cầu 48
3.3.5. Thay đổi bạch cầu hạt 48
3.3.6. Sự thay đổi chỉ số huyết học qua các đợt điều trị 49
3.3.7. Hạ tiểu cầu 49
3.3.8. Độc tính trên gan qua chỉ số AST, ALT 50
3.3.9. Độc tính trên thận qua ure, creatinin 50
3.3.10. Một số tác dụng phụ khác 51
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 52
4.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN 52
4.1.1. Tuổi 52
4.1.2. Chỉ số Karnofsky trước điều trị 53
4.1.3. Thời gian tái phát, di căn 53
4.1.4. Triệu chứng tái phát đầu tiên 54
4.1.5. Triệu chứng cơ năng 54
4.1.6. Triệu chứng thực thể 55
4.1.7. Giai đoạn bệnh lúc chẩn đoán ban đầu 56
4.1.8. Số phác đồ bệnh nhân đã điều trị trước 57
4.1.9. Số chu kỳ hóa chất bệnh nhân điều trị 57
4.1.10. Đặc điểm tái phát, di căn. 58
4.1.11. Nồng độ CA-125 tại thời điểm tái phát, di căn 59
4.1.12. Giá trị của chẩn đoán hình ảnh 59
4.1.13. Thể mô bệnh học 60
4.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 61
4.2.1. Đáp ứng của phác đồ 61
4.2.2. Chỉ số CA-125 sau khi điều trị 61
4.2.3. Liên quan vị trí tái phát, di căn với đáp ứng 62
4.2.4. Liên quan số vị trí tái phát, di căn với đáp ứng 62
4.2.5. Liên quan đáp ứng với số phác đồ hóa chất điều trị trước đó 63
4.3. ĐỘC TÍNH CỦA PHÁC ĐỒ 63
4.3.1. Hạ hemoglobin 63
4.3.2. Hạ bạch cầu, bạch cầu hạt. 63
4.3.3. Hạ tiểu cầu 64
4.3.4. Sự thay đổi các chỉ số huyết học sau các đợt điều trị 65
4.3.5. Độc tính ngoài hệ tạo huyết 65
KẾT LUẬN 67
KIẾN NGHỊ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Độc tính của thuốc lên hệ thống huyết học 31
Bảng 2.2: Độc tính của thuốc lên gan, thận 32
Bảng 3.1: Số phác đồ hóa chất điều trị trước đó 36
Bảng 3.2: Lý do chính BN đến viện khi chẩn đoán tái phát 37
Bảng 3.3: Tổn thương trên siêu âm ổ bụng 39
Bảng 3.4: Tổn thương trên CT-scan 40
Bảng 3.5: Đặc điểm tái phát, di căn 40
Bảng 3.6: Đặc điểm vị trí tái phát, di căn 41
Bảng 3.7: Nồng độ CA-125 tại thời điểm tái phát 41
Bảng 3.8: Số chu kỳ điều trị Gemcitabine – Carboplatin 42
Bảng 3.9: Đáp ứng của phác đồ điều trị 43
Bảng 3.10: Liên quan vị trí tái phát, di căn với đáp ứng 43
Bảng 3.11: Liên quan đáp ứng qua 3 chu kỳ với số vị trí tái phát/ di căn 44
Bảng 3.12: Liên quan đáp ứng qua 6 chu kỳ với số vị trí tái phát/ di căn 44
Bảng 3.13: Mối liên quan đáp ứng qua 3 chu kỳ với số phác đồ điều trị trước đó 45
Bảng 3.14: Mối liên quan đáp ứng qua 6 chu kỳ với số phác đồ điều trị trước đó 45
Bảng 3.15: Chỉ số CA -125 trước và sau điều trị 46
Bảng 3.16: Độc tính Hemoglobin 46
Bảng 3.17: Thay đổi Hemoglobin sau các đợt điều trị 47
Bảng 3.18: Hạ bạch cầu, bạch cầu hạt 47
Bảng 3.19: Thay đổi bạch cầu 48
Bảng 3.20: Thay đổi bạch cầu hạt 48
Bảng 3.21: Hạ tiểu cầu 49
Bảng 3.22: Độc tính trên gan 50
Bảng 3.23: Độc tính trên thận 50
Bảng 3.24: Một số tác dụng phụ khác 51

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi 35
Biểu đồ 3.2: Chỉ số Karnofsky 36
Biểu đồ 3.3: Giai đoạn bệnh lúc chẩn đoán ban đầu 37
Biểu đồ 3.4: Triệu chứng cơ năng 38
Biểu đồ 3.5: Triệu chứng thực thể 38
Biểu đồ 3.6: Phân bố thời gian tái phát 39
Biểu đồ 3.7: Phân bố các loại mô bệnh học 42
Biểu đồ 3.8: Sự thay đổi chỉ số huyết học qua các đợt điều trị 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Siegel R, Ma J, Zou Z et al (2014). CancerStatistics. CA Cancer J Clic, 64, 69-29.
2. Nguyễn Bá Đức và Đào Ngọc Phong (2008). Dịch tễ học bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 19-21.
3. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn và Nguyễn Tuyết Mai (2010). Ung thư buồng trứng. Điều trị nội khoa bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 189-199.
4. Barakat, Richard R et al (2009). Principles and Practice of Gynecologic Oncology, 5th Edition, Chapter 25.
5. Trần Văn Thuấn, Bùi Diệu và Nguyễn Văn Tuyên (2007). Chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư, 339-351,
6. Abraham, Jame et Gulley (2005). Gynecologic-Ovarian Cancer. Bethesda Handbook of Clinical Oncology, 2nd Edition,, Section 6.
7. Nguyễn Văn Hiếu và Cộng sự (2010). Ung thư buồng trứng. Điều trị phẫu thuật bệnh ung thư, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, 346-355,
8. Rose PG, Blessing JA, Mayer SR et al (1998). Prolonged oral etoposide as second line therapy for platinum resistent and platinum senstive ovarian cancer. . J Clin Oncol. 16, 405- 410,
9. Gordon AN, Teneriello M, Janicek MF, Hines J et al (2011). Phase III trial of induction Gemcitabine or paclitaxel plus carboplatin followed by paclitaxel consolidation in ovarian cancer. Gynecol Oncol., Dec;123(123):479-185.
10. Lorusso D1, Di Stefano A, Fanfani F et Scambia G (2006). Role of Gemcitabine in ovarian cancer treatment. Ann Oncol, May;17 Suppl 15:v188-194.
11. Ozols RF (2005). Gemcitabine and carboplatin in second-line ovarian cancer. Semin Oncol, Aug;32(34 Suppl 36):S34-38.
12. Pfisterer J, Plante M, Vergote I, du Bois A et al (2006). Gemcitabine plus carboplatin compared with carboplatin in patients with platinum-sensitive recurrent ovarian cancer: an intergroup trial of the AGO-OVAR, the NCIC CTG, and the EORTC GCG. J Clin Oncol, Oct 10;24(29):4699-4707.
13. Trần Bá Khuyến (2013). Đánh giá hiệu quả điều trị ung thư buồng trứng tái phát, di căn bằng Pegylated Liposomal Doxorubicin, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại Học Y Hà Nội,
14. Nguyễn Văn Tuyên và Lê Thị Vân (2012). Hình ảnh lâm sàng và kết quả điều trị ung thư biểu mô buồng trứng giai đoạn FIGO IIIC bằng phẫu thuật kết hợp với hóa trị tại bệnh viện K. Tạp chí ung thư học Việt Nam, 2, 239 – 250.
15. Nguyễn Đức Phúc (2010). Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư biểu mô buồng trứng giai đoạn III bằng phẫu thuật kết hợp với hóa trị liệu, Luận án tiến sỹ. Trường Đại học Y Hà Nội.
16. Frank H (2007). Phần 5 – Chậu hông và đáy chậu. Atlas giải phẫu người, 5, Nhà xuất bản Y học, Hà Nôi.
17. Nguyễn Văn Huy (2006). Giải phẫu người. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 304-310,
18. Đỗ Xuân Hợp (1997). Giải phẫu bụng, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, 321 – 324,
19. Trịnh Bình (2007). Mô Phôi Phần Mô học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 224-229.
20. DeVitaV. T et al (2015). Principles & Practice of Oncology, 9th Edition. Part 8 – Practice of Oncology > Chapter 104 – Gynecologic Cancers > Section 5: Ovarian Cancer, Fallopian Tube Carcinoma, and Peritoneal Carcinoma,
21. Ozols RF, Schwartz PE et Eifel PJ (2001). Ovarian cancer, fallopian tube carcinaoma, and peritoneal carcinoma. Devita VT, Hellman S, Rosenberg RA, eds. Cancer, 1597- 1632,
22. National Comprehensive Cancer Network Clinical Practice Guidelines in Oncology (Version2.2015). Including Fallapian Tube Cancer and Primary Peritoneal Cancer
23. Nguyễn Bá Đức (2004). Ghi nhận ung thư Hà Nội. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 7, 12, Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
24. Nguyễn Bá Đức và Cộng sự (2010). Dịch tễ học và chương trình phòng chống ung thư. Tạp chí ung thư học, 23-25.
25. Valena Soto Wright et al (1995). The natural history and detection of epithelial ovarian cancer. Gynecology and Obstetrics, 28, 21-12.
26. Nguyễn Thị Ngọc Phượng, Trần Thị Lợi và Vũ Thị Kim Chi (2000). Nghiên cứu dự đoán độ lành ác của khối u buồng trứng bằng siêu âm và CA-125, CA153 trong huyết thanh. Y học TP. Hồ Chí Minh 2000, 4(4), 216 – 220.
27. Cass I, Baldwin RL, Varkey T et al. (2003). Improved survival in women with BRCA-associated ovarian carcinoma. Cancer, 97, 2187.
28. Robert Bristow and Deborah Amstrong (2010). Early diagnosis and treatment of cancer: ovarian cancer, Saunders Elserier, Philadenphia.
29. Chobanian N, Dietrich et al (2008). Ovarian cancer. Surg Clin North Am, 88 (82), 285-299.
30. Roland T. Skeel MD et al (2007). Chemotherapy of Human Cancer, Chapter 11 – Gynecologic Cancer. Handbook of Cancer Chemotherapy. 7th Edition,
31. Fleischer.AC (1996). Early detection ovarian with transvaginal colour Doppler ultrasonography. Am J of Obstetrics and Gynecology, 174(171), 101-106.
32. Karlan BY (1997). The status of ultrasound and color Doppler imaging for the early detection of ovarian carcinoma. Cancer Invest 1997, 15, 265.
33. Van Nagell JR Jr., DePriest PD, Reedy MB et al (2000). The efficacy of transvaginal sonographic screening in asymptomatic women at risk for ovarian cancer. Gynecol Oncol, 77, 350.
34. Bast RC Jr et Knapp RC (1985). Use of the CA-125 antigen in diagnosis and monitoring of ovarian carcinoma. Euro J Obstet Gynecol Reprod Biol 1985, 19, 354.
35. Markman M (2002). The use of PET scanning in ovarian cancer. Handbook, the 4th Edition,
36. Chen DX, Schwartz PE, Li XG et Yang Z (1988). Evaluation of CA-125 levels in differentiating malignant from benign tumors in patients with pelvic masses. Obstet Gynecol 1988, 72, 23.
37. Hans – B Krebs, MD; Dean R. Goplerus et MD et al (1986). Role of CA- 125 as tumor marker in Ovarian Carcinoma. Obstet Gynecol, 67, 473-477.
38. Ignace B.Vergote, O. P. Bormer; et Vera M. et al (1987). Evaluation of serum CA-125 level in the monitoring of Ovarian Cancer. Am. J Obstet Gynecol, 157, 8892.
39. Albert Altchek et M.D (2003). Germ cell tumours of ovary, Gonadol Sex – Cord Stromal Tumours, Diagnosis and Management of Ovarian Disorders 2003. 95, 125.
40. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn và Nguyễn Tuyết Mai (2010). Ung thư buồng trứng. Điều trị nội khoa bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 189-199.,
41. Nguyễn Bá Đức (2003). Hóa chất điều trị bệnh ung thư, 362-363,
42. Nguyễn Văn Tuyên và Lê Thị Vân (2012). Hình ảnh lâm sàng và kết quả điều trị ung thư biểu mô buồng trứng giai đoạn FIGO IIIC bằng phẫu thuật kết hợp với hóa trị tại bệnh viện K. Tạp chí ung thư học Việt Nam số 2, 239 – 250.
43. Villa A, Parazzini F, Acerboni S, Guarnerio P et al (2008). Survival and prognostic factors of early ovarian cancer. . Br J Cancer 2008, 77, 123-124.
44. Paramasivam S et al (2005). Prognostic importance of preoperative CA-125 in International Federation of Gynecology and Obstetrics stage I epithelial ovarian cancer: an Australian multicenter study. J Clin Oncol, 23(25), 5938-5942.
45. Nguyễn Đình Tạo (2012). Nhận xét kết quả điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tái phát tại bệnh viện K, Luận văn thạc sỹ. Trường Đại học Y Hà Nội.
46. Donovan HS, Ward SE et Sereika SM (2013). Web-Based Symptom Management for Women With Recurrent Ovarian Cancer: A Pilot Randomized Controlled Trial of the Write Symptoms Intervention, 318-327.
47. Vũ Bá Quyết (2010). Nghiên cứu giá trị của CA-125 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư biểu mô buồng trứng. Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
48. Trần Thị Tuyết Lan (2004). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng-cận lâm sàng, mô bệnh học ung thư buồng trứng nguyên phát tại bệnh viện phụ sản trung ương 2001-2004, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II. Trường Đại học Y Hà nội,
49. Petrillo M et Ferrandina G (2013). Timing and pattern of recurrence in ovarian cancer patients with high tumor dissemination treated with primary debulking surgery versus neoadjuvant chemotherapy. 3955-3960.
50. Menczer J, Chetrit A et Sadetzki S (2006). Follow-up of ovarian and primary peritoneal carcinoma: the value of physical examination in patients with pretreatment elevated CA-125 levels. 137-140.
51. Nguyễn Văn Lợi (2005). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô buồng trứng giai đoạn III tại bệnh viện K từ 2000-2004. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, Trường Đại học Y Hà nội.,
52. Sun HD, Lin H, Jao MS et Wang KL (2012). A long-term follow-up study of 176 cases with adult-type Recurrent Ovarian Cancer. 244-249.
53. Lê Hồng Quang (2000). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư buồng trứng tại bệnh viện K 1995-1999. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú bệnh viện, Trường Đại học Y Hà Nội.
54. Nguyễn Trọng Diệp (2012). Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư biểm mô buồng trứng giai đoạn Ic và II bằng phẫu thuật kết hợp hóa chất tại bệnh viện K. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, Trường Đại Học Y Hà Nội.
55. Amate P, Huchon C et Dessapt AL (2013). Ovarian cancer: sites of recurrence. Int J Gynecol Cancer., 23, 1590-1596.
56. Liu FS, Ho ES, Hung MJ el al (2004). Triplet combination of Gemcitabine, carboplatin, and paclitaxel in previously treated, relapsed ovarian and peritoneal carcinoma: an experience in Taiwan. Gynecol Oncol, Aug;94(92):393-397.

57. Ayhan. B et al (2005). CA-125 AUC as a new prognostic factor for patients with ovarian cancer. Gynecol Oncol. 97, 529–534.
58. Tuxen MK, Soletormos G et P Dombernowsky (2001). Serum tumor marker CA-125 in monitoring of ovarian cancer during first-line chemotherapy. 1301-1307.
59. Pfisterer J, Vergote I, Du Bois A et al (2005). Combination therapy with Gemcitabine and carboplatin in recurrent ovarian cancer. Int J Gynecol Cancer., May-Jun;15 Suppl 11: 36-41.
60. A. du Bois, H. J. Luck, J. Pfisterer et al (2001). Second-line carboplatin and Gemcitabine in platinum sensitive ovariancancer – a dose-finding study by the Arbeitsgemeinschaft Gynakologische. Onkologie (AGO) Ovarian Cancer Study Group. Annals of Oncology, 12: 1115-1120. 2001.

Leave a Comment