Đánh giá kết quả hoá xạ trị đồng thời phác đồ paclitaxel- carboplatin trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB tại Bệnh viện K

Đánh giá kết quả hoá xạ trị đồng thời phác đồ paclitaxel- carboplatin trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB tại Bệnh viện K

Đánh giá kết quả hoá xạ trị đồng thời phác đồ paclitaxel- carboplatin trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB tại Bệnh viện K.Ung thư phổi (UTP) là bệnh ác tính phổ biến, là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh ung thư ở nam trên toàn thế giới. Tỷ lệ mắc UTP chiếm tỷ lệ 11,6% trong tổng số các loại ung thư nhưng gây tử vong đến 18,4% [1]. Theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới, UTP được chia làm hai nhóm chính dựa vào đặc điểm mô bệnh học, gồm ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (UTPKTBN) chiếm tỷ lệ 80-85% và ung thư phổi tế bào nhỏ chiếm khoảng 10-15%, mỗi nhóm có những đặc điểm lâm sàng, phương pháp điều trị và tiên lượng bệnh khác nhau [2].

    Bệnh UTPKTBN giai đoạn III gặp khoảng 22% tại thời điểm chẩn đoán ban đầu và tỷ lệ sống thêm 5 năm dao động từ 5 đến 20%, kết quả này phụ thuộc vào phương pháp điều trị [3]. Phẫu thuật đóng vai trò hạn chế vì đa số các trường hợp không thể cắt bỏ triệt để. Di căn xa là thất bại thường gặp nhất đối với các nghiên cứu về xạ trị đơn thuần. Đây chính là cơ sở để tiến hành các nghiên cứu phối hợp hóa và xạ trị [4].
Hiện nay hoá xạ trị đồng thời (HXTĐT) được xem là điều trị chuẩn cho bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IIIA hoặc IIIB không phẫu thuật triệt để. HXTĐT có ưu thế về việc kiểm soát bệnh tại chỗ và di căn xa nhờ sự tương tác cùng lúc giữa hóa và xạ trị. Với nỗ lực tối ưu hóa kết quả điều trị, nghiên cứu của Kelly (2001), Schiller (2002) đã xác định sự phối hợp paclitaxel – carboplatin đồng thời với xạ trị cho kết quả sống thêm tương tự nhưng với độc tính thấp hơn phác đồ hóa chất có chứa cisplatin [5], [6]. Tiếp đến là các nghiên cứu của Belani (2005), của Vokes (2007) và của Lau (2001) cũng chứng minh điều này. Đặc biệt với kết quả thuyết phục trong nghiên cứu pha III của Yamamoto cho thấy phác đồ này được xem là một phối hợp tham khảo cho các nghiên cứu HXTĐT về sau [7], [8], [9], [10].
Tại Việt Nam, UTP có tỷ lệ mắc và chết hàng năm nhiều thứ hai, chỉ sau ung thư gan và dự đoán ngày càng tăng [11], [12]. Việc tầm soát UTP chưa được triển khai rộng rãi, đa số các bệnh nhân UTP khi đến khám đều ở giai đoạn tiến triển, ảnh hưởng tới kết quả điều trị. Các nghiên cứu điều trị HXTĐT cho UTPKTBN giai đoạn IIIB còn ít, trong đó nghiên cứu HXTĐT UTPKTBN bằng phác đồ etoposide-cisplatin cho tỷ lệ đáp ứng 55,3% [13], đặc biệt cũng ở giai đoạn III, với phương pháp điều trị HXTĐT áp dụng kỹ thuật PET/CT mô phỏng với phác đồ paclitaxel-carboplatin cho tỷ lệ sống thêm toàn bộ 1 năm, 2 năm, 3 năm tương ứng là 78,6%, 51,3% và 39,6% rất khả quan [14]. Tuy nhiên không phải tất cả các bệnh nhân đều có thể tiếp cận được với kỹ thuật PET/CT mô phỏng trước khi tiến hành điều trị. Do vậy, với mong muốn tìm kiếm phác đồ điều trị vừa đem lại hiệu quả cao, hạn chế được tác dụng phụ đồng thời cải thiện được chất lượng sống cho những bệnh nhân UTPKTBN ở giai đoạn tiến triển, và có thể áp dụng trên số đông bệnh nhân, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả hoá xạ trị đồng thời phác đồ paclitaxel- carboplatin trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB tại Bệnh viện K” trong thời gian từ 2014-2017 với hai mục tiêu:

1.    Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời phác đồ paclitaxel-carboplatin trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB.
2.    Đánh giá một số độc tính của phác đồ này.

MỤC LỤCĐánh giá kết quả hoá xạ trị đồng thời phác đồ paclitaxel- carboplatin trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB tại Bệnh viện K

ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ UNG THƯ PHỔI    3
1.1.1. Tỷ lệ mắc    3
1.1.2. Tỷ lệ tử vong    4
1.1.3. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ    5
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI    6
1.2.1. Lâm sàng    6
1.2.2. Các phương pháp cận lâm sàng    7
1.2.3. Chẩn đoán xác định    14
1.2.4. Chẩn đoán phân biệt    14
1.2.5. Chẩn đoán giai đoạn bệnh    14
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG PHẢI TẾ BÀO NHỎ    16
1.3.1. Giai đoạn I    16
1.3.2. Giai đoạn II    17
1.3.3. Giai đoạn III    17
1.3.4. Giai đoạn IV    18
1.4. KẾT QUẢ MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG PHẢI TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IIIB    19
1.4.1. Vai trò của phẫu thuật    19
1.4.2. Vai trò của hoá xạ trị    21
1.4.3. Điều trị củng cố sau hóa xạ trị đồng thời    26
1.4.4. Vai trò của xạ trị não dự phòng sau khi kết thúc hóa xạ trị đồng thời    28
1.4.5. Cơ sở của chọn lựa phác đồ hóa trị paclitaxel-carboplatin    28
1.4.6. Các tiến bộ của xạ trị trong việc phối hợp hoá xạ trị đồng thời    32
1.4.7. Các thuốc hoá trị và xạ trị sử dụng trong nghiên cứu    34
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    36
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    36
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân    36
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ    36
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    36
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu    36
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu    37
2.2.3. Các bước triển khai nghiên cứu    37
2.2.4. Theo dõi bệnh nhân sau điều trị    43
2.2.5. Thu thập, phân tích và xử lý số liệu    43
2.2.6. Các tiêu chuẩn đánh giá    44
2.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHO CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU    48
2.3.1. Mục tiêu 1    48
2.3.2. Mục tiêu 2    49
2.4. CÁC TIÊU CHUẨN ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU    49
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    51
3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN    51
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng    51
3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng    53
3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ    54
3.2.1. Đặc điểm về liều xạ trị    54
3.2.2. Đặc điểm chu kỳ hoá trị    55
3.2.3. Kết quả điều trị    56
3.2.4. Đánh giá đáp ứng theo các yếu tố    57
3.2.5. Kết quả sống thêm toàn bộ    57
3.2.6. Kết quả sống thêm không tiến triển    59
3.3. PHÂN TÍCH SỐNG THÊM LIÊN QUAN TỚI CÁC YẾU TỐ    60
3.3.1. Phân tích sống thêm toàn bộ liên quan tới các yếu tố    60
3.3.2. Phân tích sống thêm không tiến triển liên quan tới các yếu tố    67
3.4.  ĐỘC TÍNH ĐIỀU TRỊ    76
3.4.1. Độc tính trên hệ tạo huyết    76
3.4.2. Độc tính ngoài hệ tạo huyết    77
3.4.3. Các độc tính khác    78
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    79
4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG    79
4.1.1. Kết quả nghiên cứu    79
4.1.2. Nhận định một số yếu tố ảnh hưởng tới thời gian sống thêm    86
4.2.  BÀN LUẬN VỀ ĐỘC TÍNH CỦA PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ    99
4.2.1. Độc tính trên hệ huyết học; gan và thận    99
4.2.2. Độc tính ngoài hệ huyết học    101
KẾT LUẬN    110
KIẾN NGHỊ    112
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1:    Xếp giai đoạn ung thư phổi AJCC theo phiên bản 7     16
Bảng 1.2:    Kết quả sống thêm của hóa xạ trị đồng thời và hóa xạ trị tuần tự    26
Bảng 3.1:    Đặc điểm lâm sàng    51
Bảng 3.2:    Đặc điểm cận lâm sàng    53
Bảng 3.3:     Đánh giá đáp ứng theo các yếu tố    57
Bảng 3.4:     Kết quả sống thêm toàn bộ    58
Bảng 3.5:     Kết quả sống thêm không tiến triển    59
Bảng 3.6:     Kết quả sống thêm toàn bộ theo giới    60
Bảng 3.7:     Kết quả sống thêm toàn bộ theo tuổi    61
Bảng 3.8:     Kết quả sống thêm toàn bộ theo tình trạng sút cân    62
Bảng 3.9:     Sống thêm toàn bộ theo thể mô bệnh học    63
Bảng 3.10:     Sống thêm toàn bộ theo kích thước của khối u    64
Bảng 3.11:     Sống thêm toàn bộ theo liều xạ    65
Bảng 3.12:     Sống thêm toàn bộ theo số đợt hoá trị    66
Bảng 3.13:     Kết quả sống thêm không tiến triển theo giới    67
Bảng 3.14:     Kết quả sống thêm không tiến triển theo tuổi    68
Bảng 3.15:     Kết quả sống thêm không tiến triển theo tình trạng sút cân    69
Bảng 3.16:     Sống thêm không tiến triển theo thể mô bệnh học    70
Bảng 3.17:     Sống thêm không tiến triển theo kích thước khối u    71
Bảng 3.18:     Sống thêm không tiến triển theo liều xạ    72
Bảng 3.19:     Sống thêm không tiến triển theo số đợt hoá trị    73
Bảng 3.20:     Phân tích mối liên quan giữa sống thêm với phương pháp điều trị    74
Bảng 3.21:     Phân tích mối liên quan giữa sống thêm trong nhóm điều trị không đủ liệu trình    75
Bảng 3.22:     Độc tính trên hệ tạo huyết    76
Bảng 3.23:     Độc tính trên gan, thận    77
Bảng 3.24:     Các độc tính khác    78
Bảng 4.1:     Tỷ lệ đáp ứng của các nghiên cứu    83
Bảng 4.2:     Độc tính trên hệ tạo huyết độ 3, 4 trong các nghiên cứu hóa xạ trị đồng thời    101
Bảng 4.3:     Độc tính độ 3, 4 trong các nghiên cứu hóa xạ trị đồng thời    104

 

 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1.     Thời gian sống thêm toàn bộ của nhóm I    30
Biểu đồ 1.2.     Thời gian sống thêm toàn bộ của nhóm II     30
Biểu đồ 1.3.     Thời gian sống thêm toàn bộ của nhóm III     31
Biểu đồ 3.1:     Liều xạ trị khối u    54
Biểu đồ 3.2:     Số chu kỳ hoá trị điều trị    55
Biểu đồ 3.3:     Kết quả điều trị    56
Biểu đồ 3.4:     Kết quả sống thêm toàn bộ    58
Biểu đồ 3.5:     Kết quả sống thêm không tiến triển    59
Biểu đồ 3.6:     Kết quả sống thêm toàn bộ theo giới    60
Biểu đồ 3.7:     Kết quả sống thêm toàn bộ theo tuổi    61
Biểu đồ 3.8:     Kết quả sống thêm toàn bộ theo tình trạng sút cân    62
Biểu đồ 3.9:     Sống thêm toàn bộ theo thể mô bệnh học    63
Biểu đồ 3.10:     Sống thêm toàn bộ theo kích thước của khối u    64
Biểu đồ 3.11:     Sống thêm toàn bộ theo liều xạ    65
Biểu đồ 3.12:     Sống thêm toàn bộ theo số đợt hoá trị    66
Biểu đồ 3.13:     Kết quả sống thêm không tiến triển theo giới    67
Biểu đồ 3.14:     Kết quả sống thêm không tiến triển theo tuổi    68
Biểu đồ 3.15:     Kết quả sống thêm không tiến triển theo tình trạng sút cân    69
Biểu đồ 3.16:     Sống thêm không tiến triển theo thể mô bệnh học    70
Biểu đồ 3.17:     Sống thêm không tiến triển theo kích thước khối u    71
Biểu đồ 3.18:     Sống thêm không tiến triển theo liều xạ    72
Biểu đồ 3.19:     Sống thêm không tiến triển theo số đợt hoá trị    73
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1:     Bảng thống kê tỷ lệ mắc, tử vong một số ung thư hay gặp trên thế giới    5
Hình 1.2:     Khối u phổi phải trên phim chụp ngực thẳng     8
Hình 1.3:     Khối tổn thương phổi phải trên phim CT lồng ngực     8
Hình 1.4:     Hình ảnh khối tổn thương phổi phải trên phim chụp PET/CT     9
Hình 1.5:     Hình ảnh tổn thương u phế quản trên nội soi     11
Hình 1.6:     Hình ảnh mô bệnh học của ung thư phổi     13
Hình 2.1.     Các thể tích xạ trị theo ICRU     41
Sơ đồ 2.1.     Phác đồ hóa xạ trị đồng thời    38

 

Leave a Comment