Đánh giá kết quả khởi phát chuyển dạ của prostaglandin E2 đối với thai quá dự kiến sinh tại bệnh viện Phụ Sản Hà Nội
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thai già tháng, thai quá ngày sinh hay thai quá dự kiến sinh được hiểu như nhau, là những trường hợp thai quá 41 tuần hoặc 287 ngày theo cách tính của y học dựa vào ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng hoặc theo siêu âm 9 – 11 tuần [2],[10].
Thai quá dự kiến sinh mà chưa có dấu hiệu chuyển dạ là mối lo hàng đầu của các sản phụ. Trước đây, vấn đề này ít và dễ bị bỏ qua, ngày nay, do
điều kiện y tế được cải thiện, với sự tiến bộ vượt bậc của y học hiện đại cùng với sự giúp đỡ của các trang thiết bị tiên tiến, dân trí nâng cao, các sản phụ đi khám thuận tiện và thường xuyên hơn, các thầy thuốc sản khoa có cơ hội phát hiện sớm nhiều trường hợp thai quá dự kiến sinh. Việc phát hiện và điều trị sớm đã làm giảm đáng kể tỷ lệ thai chết lưu cũng như tử vong chu sinh.
Thai già tháng khi sinh ra sẽ gặp nhiều rủi ro hơn thai đủ tháng. Hiện tượng tắc mạch trong gai rau làm giảm diện tích trao đổi chất giữa sản phụ và thai nhi, giảm cung cấp dinh dưỡng và oxy, dẫn đến hiện tượng thai chết trong tử cung. Khi ra đời, sơ sinh già tháng hay gặp các bệnh về đường hô hấp, điều nhiệt… nguy cơ tử vong cao.
Khi đã chẩn đoán thai quá dự kiến sinh, việc theo dõi dựa trên lâm sàng và siêu âm. Khi có hiện tượng giảm lượng nước ối, các thầy thuốc sản khoa chủ động lấy thai ra đảm bảo an toàn cho thai nhi [32].
Hiện nay, việc khởi phát chuyển dạ cho các sản phụ quá dự kiến sinh đã được nghiên cứu. Một số phương pháp như truyền oxytocin nhỏ giọt tĩnh mạch hoặc sử dụng prostaglandin E1 để khởi phát chuyển dạ nhưng hiệu quả không cao và còn nhiều biến chứng nguy hiểm như: cơn co tử cung cường tính, thai suy, vỡ tử cung, băng huyết sau sinh. [12].
Từ nhiều năm nay, việc sử dụng các prostaglandin để khởi phát chuyển dạ đã được nghiên cứu và ứng dụng trong lâm sàng. Tuy nhiên, chỉ có prostaglandin E2 đã được RCOG, ACOG khuyến cáo giúp làm chín muồi cổ tử cung với các lợi ích: Cải thiện đáng kể chỉ số Bishop, tỷ lệ gây chuyển dạ thành công và sinh đường âm đạo là 83 – 97%, làm giảm tỷ lệ sinh mổ, an toàn hơn cho mẹ và thai. Theo nghiên cứu của tác giả Himangi S. Warke (1999) kết quả gây khởi phát chuyển dạ bằng prostaglandin E2 cho 75 trường hợp thai kỳ trên 35 tuần, có chỉ số Bishop dưới 3 điểm, 92% gây chuyển dạ thành công, trong đó 81,3% trường hợp sinh đường âm đạo [38]. Đã có thực nghiệm lâm sàng chứng minh tính ưu việt và độ an toàn của prostaglandin E2 so với các phương pháp khác [40]. Một số nơi đã sử dụng prostaglandin E2 để khởi phát chuyển dạ cho những trường hợp thai chết lưu, dị dạng… nhưng chưa có nghiên cứu nào sử dụng prostaglandin E2 để khởi phát chuyển dạ cho thai quá dự kiến sinh tại địa bàn Hà nội nói riêng và Việt nam nói chung.
Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu việc sử dụng prostaglandin E 2 khởi phát chuyển dạ cho thai quá dự kiến sinh tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội với 2 mục tiêu sau:
1. Đánh giá kết quả khởi phát chuyển dạ của prostaglandin E2 đối với thai quá dự kiến sinh tại bệnh viện Phụ Sản Hà Nội từ 4/2011 – 7/2011.
2. Mô tả một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả khởi phát chuyển dạ của prostaglandin E2 đối với thai quá dự kiến sinh.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 14
1.1. THAI QUÁ DỰ KIẾN SINH 14
1.1.1. Khái niệm 14
1.1.2. Tỷ lệ 15
1.1.3. Nguyên nhân 15
1.1.4. Chẩn đoán 16
1.1.5. Biến chứng 21
1.1.6. Xử trí 23
1.2. SINH LÝ CHUYỂN DẠ 26
1.2.1. Khái niệm 26
1.2.2. Các giai đoạn của một cuộc chuyển dạ 26
1.2.3. Cơ chế chuyển dạ 27
1.2.4. Động lực của cuộc chuyển dạ 28
1.2.5. Cơn co tử cung và bất thường của cơn co tử cung trong chuyển dạ .. 28
1.3. KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ 31
1.3.1. Khái niệm 31
1.3.2. Khởi phát chuyển dạ cơ học 31
1.3.3. Khởi phát chuyển dạ bằng thuốc 33
1.4. PROSTAGLANDIN 34
1.4.1. Nguồn gốc 34
1.4.2. Cấu trúc hoá học 34
1.4.3. Dược động học 34
1.5. DINOPROSTONE 36
1.5.1. Dược lý lâm sàng 36
1.5.2. Một số nghiên cứu sử dụng Dinoprostone trong sản phụ khoa 37
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 38
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng 38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 39
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 39
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 39
2.2.2. Cỡ mẫu 39
2.2.3. Cách thức tiến hành 40
2.2.4. Theo dõi sau khi dùng thuốc 41
2.2.5. Các biến số nghiên cứu 42
2.2.6. Phương tiện nghiên cứu 42
2.3. CÁC TIÊU CHUẨN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NGHIÊN CỨU 43
2.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá thành công, thất bại 43
2.3.2. Chỉ số Apgar 43
2.3.3. Chỉ số Bishop 44
2.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU 45
2.5. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU. 45
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 46
3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 46
3.1.1. Tuổi của sản phụ 46
3.1.2. Nghề nghiệp của sản phụ 47
3.1.3. Số lần sinh của sản phụ 47
3.1.4. Tỷ lệ TQDKS theo tuổi thai 48
3.1.5. Chỉ số nước ối 48
3.1.6. Chỉ số Bishop trước khi khởi phát chuyển dạ 49
3.2. CÁC TỶ LỆ THÀNH CÔNG CỦA NGHIÊN CỨU 50
3.2.1. Thay đổi chỉ số Bishop sau khi bơm Cerviprime gel 50
3.2.2. Tỷ lệ thành công và thất bại của khởi phát chuyển dạ 51
3.2.3. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công tính theo tuổi sản phụ 51
3.2.4. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công tính theo số lần sinh 52
3.2.5. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công theo tuổi thai 52
3.2.6. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công theo chỉ số Bishop trước lúc
dùng thuốc 53
3.2.7. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công tính theo màu sắc nước ối 54
3.2.8. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công tính theo trọng lượng sơ sinh 55
3.2.9. Tỷ lệ kh ởi phát chuyển dạ thành công với hàm lượng Dinoprostone
được sử dụng 55
3.2.10. Liên quan giữa tỷ lệ thành công với dùng thuốc phối hợp 56
3.2.11. Tác dụng của Dinoprostone lên thời gian của cuộc chuyển dạ 57
3.2.12. Tỷ lệ sinh đường âm đạo tính theo thời gian 59
3.2.13. Tác dụng của Dinoprostone đối với cơn co tử cung 60
3.2.14. Cách sinh 62
3.2.15. Những nguyên nhân phải mổ lấy thai trong trường hợp thất bại 62
3.2.16. Tình trạng thai 63
3.2.17. Các tác dụng phụ của Dinoprostone 64
3.2.18. Các tai biến khi dùng Dinoprostone 65
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 66
4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 66
4.1.1. Đặc điểm về tuổi của sản phụ 66
4.1.2. Đặc điểm về nghề nghiệp của sản phụ 66
4.1.3. Đặc điểm về số lần sinh của sản phụ 66
4.1.4. Đặc điểm về tuổi thai 67
4.1.5. Đặc điểm về ch ỉ số nước ối 67
4.1.6. Đặc điểm về ch ỉ số Bishop trước khi khởi phát chuyển dạ 68
4.2. KẾT QUẢ GÂY CHUYỂN DẠ. 68
4.2.1. Thay đổi chỉ số Bishop sau khi bơm Cerviprime gel 68
4.2.2. Tỷ lệ gây chuyển dạ thành công và thất bại 70
4.2.3. Tỷ lệ kh ởi phát chuyển dạ thành công với hàm lượng Dinoprostone
được sử dụng 71
4.2.4. Liên quan giữa tỷ lệ thành công với dùng thuốc phối hợp 72
4.2.5. Tỷ lệ phối hợp giữa truyền oxytocin 72
4.2.6. Thời gian trung bình từ khi bơm thuốc tới khi khởi phát chuyển dạ
thành công 73
4.2.7. Tỷ lệ sinh đường âm đạo theo thời gian 75
4.2.8. Tác dụng của Dinoprostone đối với cơn co tử cung 75
4.2.9. Phân bố cách sinh 76
4.2.10. Các nguyên nhân mổ lấy thai 76
4.2.11. Tình trạng thai nhi 77
4.2.12. Tác dụng phụ của dinoprostone 79
4.2.13. Các tai biến khi dùng dinoprostone 80
4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ GÂY CHUYỂN DẠ … 80
4.3.1. Tỷ lệ gây chuyển dạ thành công tính theo tuổi của sản phụ 80
4.3.2. Tỷ lệ gây chuyển dạ thành công tính theo số lần sinh 81
4.3.3. Tỷ lệ gây chuyển dạ thành công tính theo tuổi thai 81
4.3.4. Tỷ lệ gây chuyển dạ thành công tính theo chỉ số Bishop 81
4.3.5. Tỷ lệ thành công tính theo màu sắc nước ối 82
4.3.6. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công tính theo trọng lượng sơ sinh 82
KẾT LUẬN 83
KIẾN NGHỊ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích