Đánh giá kết quả lâu dài điều trị cận thị bằng phương pháp LASIK

Đánh giá kết quả lâu dài điều trị cận thị bằng phương pháp LASIK

Luận văn Đánh giá kết quả lâu dài điều trị cận thị bằng phương pháp LASIK.Cận thị là tật khúc xạ cần điều chỉnh chiếm tỷ lệ cao nhất trong các tật khúc xạ, thường gặp ở mọi lứa tuổi. Phẫu thuật LASIK đã tạo thêm bước tiến mới trong điều trị cận thị ở người trưởng thành, giải phóng họ khỏi những cặp kính không mong muốn.

Phương pháp điều trị này ngày càng phổ biến và được ứng dụng rộng rãi. Người đặt nền móng cho phẫu thuật khúc xạ hiện đại là Barraquer (1947). LASIK hiện được xem là phương pháp điều chỉnh tật khúc xạ mang lại độ chính xác cao, an toàn, ổn định, hồi phục nhanh với tỉ lệ thành công cao [23],[40],[41]. Hầu hết bệnh nhân đạt thị lực tối đa sau phẫu thuật.
Điều băn khoăn chung của bệnh nhân và thầy thuốc ở chỗ phẫu thuật khúc xạ thực hiện trên mắt có thị lực sau chỉnh kính khá tốt, do vậy yêu cầu và kỳ vọng của bệnh nhân cao hơn các phương pháp điều trị thông dụng khác. Ngày nay với sự cập nhật không ngừng các công nghệ và kỹ thuật mới, cùng với kinh nghiệm của các phẫu thuật viên lâu năm, LASIK dần chiếm lĩnh vai trò chủ chốt trong các phẫu thuật khúc xạ, kết quả sau mổ đa phần tính toán được song kết quả lâu dài cần thêm nhiều theo dõi nghiên cứu đe đưa ra tổng kết.
Hầu hết bệnh nhân hài lòng với kết quả thị lực không kính trong thời gian đầu sau phẫu thuật, kết quả về lâu dài sẽ như thế nào, thị lực tối đa có duy trì, khúc xạ có ổn định sau phẫu thuật. Trên thế giới có rất nhiều công trình nghiên cứu hiệu quả điều trị tật khúc xạ theo phương pháp LASIK trong thời gian dài Alio [2], Patel [26], Ivarsen [8], Zalentein [47], Kato [10]. Kết luận chung cho thấy thị lực không kính sau mổ hồi phục nhanh và ổn định tại các thời điem nghiên cứu, có sự thoái trien nhẹ khúc xạ, không có các biến chứng nặng nề sau phẫu thuật. Một số tác giả khác cho rằng tình trạng khô mắt có the kéo dài dến nhiều năm sau mổ. Một trong những băn khoăn khác nữa đó là tình trạng thay đổi hình dạng, tính chất giác mạc có the gây những tác động gì lên nhãn cầu, nguy cơ biến dạng giác mạc sau mổ như thế nào.
Các tác giả trong nước đã phân tích các ảnh hưởng của phẫu thuật với một số tình trạng của nhãn cầu như nhãn áp, giác mạc, tình trạng khô mắt…đem đến những cái nhìn tổng the về các ưu, nhược điểm của phẫu thuật, đồng thời cũng chỉ ra đây là phương pháp điều trị hiệu quả trên nhóm bệnh nhân cận thị, mang lại sự hài lòng cho người bệnh. Nghiên cứu dài nhất của Nguyễn Xuân Hiệp (2008) [23] trong 18 tháng và Trần Anh Tuấn (2002) [41] trong 2 năm đều ghi nhận các kết quả tốt. Tuy nhiên các nghiên cứu mới chỉ dừng trong thời gian ngắn hạn, hầu hết là thiết kế tiến cứu. Với mong muốn tìm hieu hiệu quả điều trị lâu dài của phương pháp LASIK trên bệnh nhân cận thị, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá kết quả lâu dài điều trị cận thị bằng phương pháp LASIK“, với 2 mục tiêu:
1.    Đánh giá kết quả lâu dài điều trị cận thị bằng phương pháp LASIK.
2.    Nhận xét một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO Đánh giá kết quả lâu dài điều trị cận thị bằng phương pháp LASIK
1.    Alio, J.    L.,    et al.    (2008),    “Ten-year follow-up of laser in situ
keratomileusis for high myopia”, Am JOphthalmol. 145(1), pp. 55-64.
2.    Alio, J.    L.,    et al.    (2008),    “Ten-year follow-up of laser in situ
keratomileusis for myopia of up to -10 diopters”, Am J Ophthalmol. 145(1), pp. 46-54.
3.    Anderson, N. J., Beran, R. F., and Schneider, T. L. (2002), “Epi- LASEK for the correction of myopia and myopic astigmatism”, J Cataract Refract Surg. 28(8), pp. 1343- 7.
4.    Caster, A. I., Friess, D. W., and Potvin, R. J. (2007), “Absence of keratectasia after LASIK in eyes with preoperative central corneal thickness of 450 to 500 microns”, JRefract Surg. 23(8), pp. 782-8.
5.    Donnenfeld, E. D., et al. (2003), “The effect of hinge position on corneal sensation and dry eye after LASIK”, Ophthalmology. 110(5), pp. 1023-9; discussion 1029-30.
6.    Dupps, W. J., Jr. and Wilson, S. E. (2006), “Biomechanics and wound healing in the cornea”, Exp Eye Res. 83(4), pp. 709-20.
7.    Erie, J. C., et al. (2005), “Recovery of corneal subbasal nerve density after PRK and LASIK”, Am JOphthalmol. 140(6), pp. 1059-1064.
8.    Ivarsen, A. and Hjortdal, J. (2012), “Seven-year changes in corneal power and aberrations after PRK or LASIK”, Invest Ophthalmol Vis Sci. 53(10), pp. 6011-6.
9.    Jay C and al., et (2005), “Recover of cornea subbsal nerve density after PRK and Lasik”, Am JOphthalmol. 140, pp. 1059-1064.
10.    Kato, N., et al. (2008), “Five-year outcome of LASIK for myopia”, Ophthalmology. 115(5), pp. 839-844 e2.
11.    Lê Thị Hồng Nhung (2007), Nghiên cứu sự thay đổi chỉ số nhãn áp sau phẫu thuật lasik trên bệnh nhân cận thị, Đại học Y Hà Nội.
12.    Lin, J. M. and Tsai, Y. Y. (2005), “Laser in situ keratomileusis for different degrees of myopia”, Acta Ophthalmol Scand. 83(1), pp. 40-5.
13.    Liu, Z., et al. (2008), “Seven-year follow-up of LASIK for moderate to severe myopia”, JRefract Surg. 24(9), pp. 935-40.
14.    Maldonado-Bas, A. and Onnis, R. (1998), “Results of laser in situ keratomileusis in different degrees of myopia”, Ophthalmology. 105(4), pp. 606-11.
15.    Manche, E. E., et al. (1998), “Excimer laser refractive surgery”, West J Med. 169(1), pp. 30-8.
16.    Meghpara, B., et al. (2008), “Keratectasia after laser in situ keratomileusis: a histopathologic and immunohistochemical study”, Arch Ophthalmol. 126(12), pp. 1655-63.
17.    Michaeli, A., et al. (2004), “Effect of laser in situ keratomileusis on tear secretion and corneal sensitivity”, J Refract Surg. 20(4), pp. 379¬83.
18.    Moilanen, J. A., et al. (2008), “Corneal recovery after lasik for high myopia: a 2-year prospective confocal microscopic study”, Br J Ophthalmol. 92(10), pp. 1397-402.
19.    Munnerlyn, C. R., Koons, S. J., and Marshall, J. (1988), “Photorefractive keratectomy: a technique for laser refractive surgery”, J Cataract Refract Surg. 14(1), pp. 46-52. 
20.    Nassaralla, B. A., et al. (2005), “The effect of hinge position and depth plate on the rate of recovery of corneal sensation following LASIK”, Am J Ophthalmol. 139(1), pp. 118-24.
21.    Ngô Ngọc Châu, Trần Hải Yến, Trần Anh Tuấn (2009), “Khảo sát tương quan giữa nhãn áp với bề dày và độ cong giác mạc sau phẫu thuật Lasik”, Y học TP. Hồ Chí Minh. 13, pp. 111 – 116.
22.    Nguyễn Văn Sanh (2009), “Nghiên cứu sự biến đổi chế tiết nước mắt sau phẫu thuật lasik trên bệnh nhân cận thị”. Luận văn Thạc sỹ Y học.
23.    Nguyễn Xuân Hiệp (2008), Nghiên cứu điều trị cận thị bằng laser Excimer, Trường Đại học Y Hà Nội.
24.    O’Doherty, M., O’Keeffe, M., and Kelleher, C. (2006), “Five year follow up of laser in situ keratomileusis for all levels of myopia”, Br J Ophthalmol. 90(1), pp. 20-3.
25.    Pallikaris, I. G. and Siganos, D. S. (1994), “Excimer laser in situ keratomileusis and photorefractive keratectomy for correction of high myopia”, JRefract Corneal Surg. 10(5), pp. 498-510.
26.    Patel, S. V. and Bourne, W. M. (2009), “Corneal endothelial cell loss 9 years after excimer laser keratorefractive surgery”, Arch Ophthalmol. 127(11), pp. 1423-7.
27.    Patel, S. V., et al. (2007), “Confocal microscopy changes in epithelial and stromal thickness up to 7 years after LASIK and photorefractive keratectomy for myopia”, JRefract Surg. 23(4), pp. 385-92.
28.    Phạm Thị Hồng Lê (2010), Nghiên cứu sự thay đổi thị lực và khúc xạ sau phẫu thuật LASIK và một số yếu tố liên quan., Đại học Y Hà Nội.
29.    Phan Dẫn, Phạm Trọng Văn (2000), Laser ứng dụng trong nhãn khoa, Nhà xuất bản Y học. 
Randleman, J. B. (2010), “Evaluating risk factors for ectasia: what is the goal of assessing risk?”, J Refract Surg. 26(4), pp. 236-7.
31.    Randleman, J. B., Trattler, W. B., and Stulting, R. D. (2008), “Validation of the Ectasia Risk Score System for preoperative laser in situ keratomileusis screening”, Am J Ophthalmol. 145(5), pp. 813-8.
32.    Randleman, J. B., et al. (2008), “Risk assessment for ectasia after corneal refractive surgery”, Ophthalmology. 115(1), pp. 37-50.
33.    Shammas, H. J., et al. (2003), “Correcting the corneal power measurements for intraocular lens power calculations after myopic laser in situ keratomileusis”, Am J Ophthalmol. 136(3), pp. 426-32.
34.    Shoja, M. R. and Besharati, M. R. (2007), “Dry eye after LASIK for myopia: Incidence and risk factors”, Eur J Ophthalmol. 17(1), pp. 1-6.
35.    Slowik, C., et al. (1996), “Assessment of corneal alterations following laser in situ keratomileusis by confocal slit scanning microscopy”, Ger J Ophthalmol. 5(6), pp. 526-31.
36.    Spadea, L., et al. (2012), “Corneal ectasia after myopic laser in situ keratomileusis: a long-term study”, Clin Ophthalmol. 6, pp. 1801-13.
37.    Thoft, Richard A (1994), Biology o persistent epithelial defects in cornea surgery: theory, technique and theory, Mosby St Louise.
38.    Toda, I. (2008), “LASIK and the ocular surface”, Cornea. 27 Suppl 1, pp. S70-6.
39.    Toda, I., et al. (2001), “Dry eye after laser in situ keratomileusis”, Am J Ophthalmol. 132(1), pp. 1-7. 
40.    Tôn Thị Kim Thanh, Nguyễn Xuân Hiệp, Lê Thúy Quỳnh (2005), “Kết quả điều trị cận thị, loạn thị, viễn thị bằng laser Excimer”, Tạp chí Nhãn khoa Việt Nam(số 4), pp. 66 – 72.
41.    Trần Anh Tuấn (2005), “Đánh giá kết quả điều trị    cận    thị và loạn thị
bằng laser Excimer”, Y học TP. Hồ Chí Minh. 9, pp.    104    – 107.
42.    Trần Hải Yến (2012), Phẫu thuật Lasik, Nhãn khoa    tập    1, ed. Hơn, Đỗ
Như.
43.    Trần Hải Yến, Đinh Hữu Vân Quỳnh, Đinh Trung Nghĩa, Lê Minh Tuấn (2009), “Đánh giá cảm giác giác mạc và tình trạng khô mắt sau phẫu thuật Lasik điều trị cận và loạn cận”, Y học TP. Hồ Chí Minh. 13, pp. 22- 29.
44.    Trần Hải Yến, Phan Hồng Mai (2003), “Điều trị cận thị nặng bằng laser in situ keratomileusis (LASIK)”, Y học TP. Hồ Chí Minh. 7, pp. 134 – 138.
45.    Trịnh Thị Hà (2013), Nghiên cứu một số thay đổi của giác mạc sau mổ LASIK ở bệnh nhân điều trị cận thị, Đại học Y Hà Nội.
46.    Whitacre, M. M., Stein, R. A., and Hassanein, K. (1993), “The effect of corneal thickness on applanation tonometry”, Am J Ophthalmol. 115(5), pp. 592-6.
47.    Zalentein, W. N., Tervo, T. M., and Holopainen, J. M. (2009), “Seven- year follow-up of LASIK for myopia”, JRefract Surg. 25(3), pp. 312¬8
 MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN    3
1.1.    Quá trình tái tạo, ổn định giác mạc sau phẫu thuật LASIK    3
1.1.1.    Sơ lược về phẫu thuật LASIK    3
1.1.2.    Sự hồi phục cấu trúc giác mạc    4
1.1.3.    Sự tái tạo thần kinh giác mạc    7
1.2.    Một số biến đổi của nhãn cầu sau phẫu thuật LASIK    8
1.2.1.    Thay đổi giải phẫu giác mạc    8
1.2.2.    Thay đổi về chức năng    11
1.2.3.    Biến chứng muộn    14
1.3.    Một số yếu tố liên quan kết quả lâu dài của phẫu thuật    17
1.3.1.    Độ cận thị trước phẫu thuật    17
1.3.2.    Độ dày giác mạc trung tâm    18
1.3.3.    Tuổi phẫu thuật    19
CHƯƠNG 2    21
ĐỒI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.    21
2.1.    Đối tượng nghiên cứu:    21
2.1.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn:    21
2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ:    21
2.2.    Phương pháp nghiên cứu: 
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu:    21
2.2.2.    Cỡ mẫu nghiên cứu:    21
2.2.3.    Cách chọn mẫu:    22
2.2.4.    Phương tiện nghiên cứu:    22
2.2.5.    Phương pháp tiến hành nghiên cứu:    24
2.2.6.    Tiêu chí đánh giá và phương pháp đánh    giá:    29
2.2.7.    Xử lý và phân tích số liệu:    32
2.2.8.    Đạo đức nghiên cứu:    32
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    34
3.1.    Đặc điếm chung của bệnh nhân trước phẫu thuật    34
3.1.1.    Đặc điếm chung    34
3.1.2.    Đặc điếm các nhóm tuổi    35
3.1.3.    Đặc điếm khúc xạ trước phẫu thuật    35
3.1.4.    Đặc điếm giải phẫu giác mạc trước phẫu thuật    36
3.1.5.    Đặc điếm nhãn áp trước phẫu thuật    37
3.1.6.    Đặc điếm thị lực trước mổ    37
3.2.    Kết quả sau phẫu thuật 4 năm    39
3.2.1.    Thay đổi về giải phẫu giác mạc sau PT    39
3.2.2.    Thay đổi về chức năng    41
3.2.3.    Một số biến chứng sau phẫu thuật    47
3.3.    Các yếu tố liên quan kết quả lâu dài của phẫu thuật    51
3.3.1.    Độ cận thị trước mổ    51
3.3.2.    Độ dày giác mạc trung tâm    53 
3.3.3.    Tuổi phẫu thuật
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN.    55
4.1.    Đặc điếm chung của bệnh nhân trước phẫu thuật    55
4.1.1.    Giới    55
4.1.2.    Tuổi    55
4.1.3    Độ cận thị trước phẫu thuật    56
4.1.4.    Đặc điếm giải phẫu giác mạc trước phẫu thuật    57
4.1.5.    Đặc điếm về thị lực    58
4.2.    Kết quả phẫu thuật LASIK điều trị cận thị sau 4 năm    59
4.2.1.    Kết quả giải phẫu giác mạc    59
4.2.2.    Kết quả về chức năng    64
4.2.3     Mức độ hài lòng c ủa bệnh nhân    71
4.2.4. Nhận xét một số biến chứng muộn    72
4.3.    Các yếu tố liên quan kết quả lâu dài của phẫu thuật    76
4.3.1.    Độ cận thị trước mổ    76
4.3.2.    Độ dày giác mạc trung tâm    78
4.3.3.    Tuổi phẫu thuật    80
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN    83
KIẾN NGHỊ    85
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2 
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Qui đổi thị lực    25
Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân    34
Bảng 3.2. Mức độ cận thị trước PT.    35
Bảng 3.3. Đặc điểm giải phẫu GM trước PT.    36
Bảng 3.4. Nhãn áp trước PT.    37
Bảng 3.5. Thay đổi độ dày GM trung tâm sau PT.    39
Bảng 3.6. Thay đổi độ dày giường nhu mô GM sau PT.    40
Bảng 3.7. Thay đổi khúc xạ GM trung bình sau PT.    40
Bảng 3.8. Thay đổi bán kính độ cong GM sau PT    41
Bảng 3.9. Kết quả TLKK sau PT với TLTĐSCK trước PT.    42
Bảng 3.10. Kết quả TLKK sau PT ở nhóm cận    thị nhẹ    43
Bảng 3.11. Kết quả TLKK sau PT ở nhóm cận    thị trung bình    44
Bảng 3.12. Kết quả TLKK sau PT ở nhóm cận    thị nặng    44
Bảng 3.13. Kết quả TLKK sau PT ở nhóm cận    thị rất nặng    45
Bảng 3.14. Kết quả khúc xạ cầu sau PT.    46
Bảng 3.15. Kết quả nhãn áp sau PT.    46
Bảng 3.16. Liên quan giữa độ cận thị trước mổ với TLKK sau mổ    51
Bảng 3.17. Liên quan giữa độ cận thị trước mổ với KXTD sau mổ    52
Bảng 3.18. Liên quan độ dày GM trước mổ và KXTD    53
Bảng 3.19. Liên quan tuổi PT và KXTD sau PT.    54 
Bảng 4.1. Tuổi bệnh nhân theo các nghiên cứu.
Bảng 4.2 Khúc xạ cầu trước PT.    56
Bảng 4.3. Độ dày GM trung tâm trước PT.    57
Bảng 4.4. TLKK trước PT.    58
Bảng 4.5. Độ dày GM trung tâm sau PT.    59
Bảng 4.6. Bán kính độ cong GM sau PT.    60
Bảng 4.7. Công su ất khúc xạ GM sau PT.    60
Bảng 4.8. Khúc xạ nhãn cầu sau PT.    62
Bảng 4.9. Tồn dư khúc xạ sau PT.    62
Bảng 4.10. Thị lực không kính sau PT.    64
Bảng 4.11. TLKK sau PT ở nhóm    cận    thị nhẹ    66
Bảng 4.12. TLKK sau PT ở nhóm    cận    thị trung bình    67
Bảng 4.13. TLKK sau PT ở nhóm    cận    thị nặng    68
Bảng 4.14. TLKK sau PT ở nhóm    cận    thị rất nặng    68
Bảng 4.15. Thay đổi nhãn áp sau PT     70
Bảng 4.16. Mức độ hài lòng của BN sau PT. …. 71Bảng 4.17. Giãn phình GM sau PT.    73 
Biểu đồ 3.1. Sự phân bố các nhóm tuổi    35
Biểu đồ 3.2. Sự phân bố TLKK trước mổ    37
Biểu đồ 3.3. Sự phân bố TLTĐSCK trước mổ    38
Biểu đồ 3.4. TLKK sau PT    42
Biểu đồ 3.5. Mức độ hài lòng của bệnh nhân    47
Biểu đồ 3.6. Thay đổi chế tiết nước mắt toàn phần    48
Biểu đồ 3.7. Thay đổi chế tiết nước mắt cơ bản    48
Biểu đồ 3.8. Thay đổi thời gian vỡ phim nước mắt    49
Biểu đồ 3.9. Khúc xạ tồn dư sau PT.
Hình 1.1. Giả thuyết XYZ của Thoft    5
Hình 2.1. Máy đo độ dày giác mạc    23
Hình 2.2. Máy OPD Scann III    23
Hình 2.3. Đo độ dày giác mạc    25
Hình 2.4. Test Shirmer I, II    27 

Leave a Comment