Đánh giá kết quả lâu dài hạ nhãn áp và tình trạng bọng thấm sau phẫu thuật điều trị glôcôm góc mở

Đánh giá kết quả lâu dài hạ nhãn áp và tình trạng bọng thấm sau phẫu thuật điều trị glôcôm góc mở

Luận văn Đánh giá kết quả lâu dài hạ nhãn áp và tình trạng bọng thấm sau phẫu thuật điều trị glôcôm góc mở.Bệnh glôcôm được phát hiện từ thế kỷ thứ IV trước công nguyên bởi Hippocrates và từ đó cho đến nay định nghĩa về bệnh đã có nhiều thay đoi. Ngày nay glôcôm nguyên phát được định nghĩa là một tình trạng bệnh lý do tổn hại tiến triển của các tế bào hạch võng mạc đặc trưng bởi tổn thương thị trường và đầu dây thần kinh thị giác [1],[2]. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới năm 2008 tại Hội nghị phòng chống mù lòa thế giới ở Argentina nguyên nhân gây mù do glôcôm chiếm 10%. Kết quả điều tra RAAB năm 2007 cho thấy ở Việt Nam tỷ lệ mù hai mắt do glôcôm ở người trên 50 tuổi chiếm khoảng 6,5%. Việt Nam hiện nay có khoảng 24800 người mù do glôcôm. Tỷ lệ glôcôm góc mở trong nhóm người trên 40 tuổi là 0,5% – 2% [1]. Cho đến nay lựa chọn hàng đầu trong điều trị glôcôm góc mở vẫn là sử dụng thuốc tra tại chỗ. Thuốc được chỉ định cho hầu hết các giai đoạn của bệnh. Việc điều trị bằng laser và phẫu thuật chỉ được đặt ra khi dùng thuốc không có kết quả hoặc bệnh nhân không có điều kiện dùng thuốc, ngoài ra còn có thể do các tác dụng phụ của thuốc như chậm nhịp tim, co thắt phế quản…[1], [3], [4].

Phẫu thuật điều trị glôcôm góc mở bằng phương pháp cắt bè củng giác mạc và cắt củng mạc sâu không xuyên thủng của Koslov (1986) là hai phương pháp được ưu tiên lựa chọn đảm bảo cho sự dẫn lưu thủy dịch qua vùng bè một cách hiệu quả. Mục đích của phẫu thuật là tạo con đường lưu thông thủy dịch từ tiền phòng tới khoang dưới kết mạc và tạo thành một bọng thấm, từ đó thủy dịch sẽ được hấp thu vào hệ thống mao mạch kết mạc. Sự hình thành bọng thấm sau phẫu thuật lỗ rò là đặc điểm quan trọng đánh giá sự thành công của cuộc phẫu thuật và là chìa khóa để tạo lập nhãn áp bình ổn. 

Tuy nhiên, cùng với thời gian bọng thấm có xu hướng bị xơ hóa, không còn tác dụng dẫn lưu thủy dịch dẫn đến mất tác dụng hạ nhãn áp. Theo nghiên cứu của Ehrnooth P, tỷ lệ nhãn áp dưới 21mmHg sau 1 năm phẫu thuật là 82%, sau 2 năm là 70%, sau 3 năm là 64%, sau 4 năm là 52% [5], Theo nghiên cứu của Josh W, tỷ lệ hạ nhãn áp được đánh giá tại các thời điểm 5 năm, 10 năm, 15 năm thấy rằng tỷ lệ này giảm tương ứng là 83%, 73%, 42% [6]. Theo nghiên cứu của Cillino S, tỷ lệ hạ nhãn áp sau 12 tháng là 51,01% [7]. Theo Phạm Thị Thu Thủy sau phẫu thuật nhãn áp giảm 45,88% ở thời điểm một tuần, sau 3 tháng là 40,65%, còn tỷ lệ này sau 6 tháng là 40,21%, sau 9 tháng là 38,13% [8]. Theo Đỗ Thị Ngọc Hà sau 23,4 tháng tỷ lệ thành công của nhãn áp 92% [9].
Trên thực tế trong nhiều năm nay, tại bệnh viện Mắt Trung ương số lượng bệnh nhân ngày càng tăng, bệnh vẫn tiếp tục tiến triển, tác dụng hạ nhãn áp về lâu dài sau phẫu thuật điều trị glôcôm góc mở có xu hướng giảm dần theo thời gian vì vậy chúng tôi đặt vấn đề nghiên cứu: “Đánh giá kết quả lâu dài hạ nhãn áp và tình trạng bọng thấm sau phẫu thuật điều trị glôcôm góc mở” với hai mục tiêu:
1.    Đánh giá kết quả lâu dài hạ nhãn áp và tình trạng bọng thấm sau phẫu thuật điều trịglôcôm góc mở.
2.    Nhận xét một số yếu tố liên quan. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO Đánh giá kết quả lâu dài hạ nhãn áp và tình trạng bọng thấm sau phẫu thuật điều trị glôcôm góc mở
1.    Đỗ Như Hơn (2011), Nhãn Khoa Tập 2, Nhà xuất bản Y học.
2.    Trần Thị Nguyệt Thanh (2010), Hướng dẫn về Glôcôm, Hội nhãn khoa Việt Nam, Nhà xuất bản y học
3.    Shanchez E, Schnyder C.C, Sickenberg M (1997), Deep Sclerectomy: result with and without collagen implant, International Ophthalmology, 20.157-162.
4.    Nguyễn Đức Anh (1993, 1994), Bệnh Glôcôm, giáo trình khoa học cơ sở và lâm sàng.
8.    Phạm Thị Thu Thuỷ (2001), Nghiên cứu phương pháp cắt củng mạc sâu có độn collagen trong điều trị glôcôm góc mở, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội
9.    Đỗ Thị Ngọc Hà (2009). Đánh giá kết quả lâu dài của phẫu thuật cắt củng mạc sâu điều trị glôcôm góc mở nguyên phát, Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
10.    Tôn Thất Hoạt (1973), Bệnh Glôcôm, Nhãn khoa, tập 2, 35 – 37.
12.    Nguyễn Quốc Vương (2005), Nghiên cứu tổn thương đầu dây thần kinh thị giác trên bệnh nhân glôcôm bằng phương pháp chụp cắt lớp võng mạc, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội
15.    Vũ Anh Tuấn, Vũ Tuấn Anh (2002), Glôcôm mãn tính nguyên phát góc mở, cơ chế đã thực sự sáng tỏ, Nội san nhãn khoa
16.    Nguyễn Thị Hà Thanh (2007), Đánh giá kết quả lâu dài của phẫu thuật cắt bè củng giác mạc điều trị glôcôm nguyên phát tại khoa Glôcôm bệnh viện Mắt trung ương, Luận văn thạc sỹ y học, trường Đại học Y Hà Nội.
18.    Hoàng Tùng Sơn (1999), Đánh giá hiệu quả của phương pháp cắt củng mạc sâu trong glôcôm góc mở nguyên phát, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
22.    Phạm Thị Thu Hà (2009), Đánh giá tình hình điều trị glôcôm góc mở tại Khoa Glôcôm – Bệnh viện Mắt trung ương trong 5 năm (2004 – 2008), Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
35.    Nghiêm Thị Hồng Hạnh (2010), Đánh giá tình trạng sẹo bọng sau phẫu thuật cắt bè củng mạc điều trị glôcôm nguyên phát bằng máy Visante OCT, Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
36.    Nguyễn Trung Hiếu (2014), Đánh giá tình trạng bọng thấm 5 năm sau phẫu thuật cắt bè củng giác mạc điều trị glôcôm, Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
43.    Nguyễn Thị Thanh Thu (2002), Nghiên cứu nhãn áp trung bình một nhóm người Việt Nam trưởng thành bằng nhãn áp kế Goldmann”, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
49.    Vũ Thị Quế Anh, Bùi Vân Anh (2013), Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật laser cắt chỉ nắp củng mạc sau phẫu thuật cắt bè, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội. 
52.    Đào Lâm Hường (2012), Khảo sát sự phù hợp về kết quả khám đánh giá sẹo bọng sau mo cắt bè củng mạc bằng đèn khe và bằng máy Visante OCT. Tạp chíy học thực hành. 810: 24-27. 
MỤC LỤC Đánh giá kết quả lâu dài hạ nhãn áp và tình trạng bọng thấm sau phẫu thuật điều trị glôcôm góc mở
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    SƠ LƯỢC GLÔCÔM GÓC MỞ    3
1.1.1.    Chan đoán glôcôm góc mở    3
1.1.2.    Các phương pháp điều trị glôcôm góc mở    4
1.1.3.    Nhãn áp và sự tiến triển của bệnh glôcôm    7
1.2.    QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG THỦY DỊCH SAU PHẪU THUẬT LỖ RÒ .. 9
1.3.    ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG BỌNG THẤM TRÊN LÂM SÀNG VÀ
TRÊN OCT    10
1.3.1.    Đánh giá tình trạng bọng thấm trên lâm sàng    10
1.3.2.    Đánh giá tình trạng bọng thấm trên Optical Coherence
Tomography    13
1.4.    TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM    17
1.5.    MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN    18
1.5.1.    Một số yếu tố liên quan đến tăng nhãn áp tái phát sau phẫu thuật lỗ rò … 18
1.5.2.    Các yếu tố liên quan đến tình trạng bọng thấm    20
CHƯƠNG 2: 21ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …. 21
2.1.    ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    21
2.1.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn    21
2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ    21
2.2.    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    21
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu    21
2.2.2.    Cỡ mẫu    21
2.2.3.    Phương tiện nghiên cứu    22
2.2.4.    Các bước tiến hành nghiên cứu    22
2.2.5.    Các chỉ số nghiên cứu    23
2.2.6.    Tiêu chí đánh giá kết quả lâu dài của phẫu thuật    24
2.3.    ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU    29 
2.4.    THỜI GIAN NGHIÊN CỨU    29
2.5.    PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU    29
2.6.    VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU    29
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    30
3.1.    ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU    30
3.1.1.    Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi    30
3.1.2.    Đặc điểm bệnh nhân theo giới    31
3.1.3.    Thị lực trước mổ    31
3.1.4.    Tình hình nhãn áp trước mổ    32
3.1.5.    Lõm đĩa trước mổ    32
3.1.6.    Giai đoạn bệnh trước mổ    33
3.2.    KẾT QUẢ LÂU DÀI SAU PHẪU THUẬT    33
3.2.1.    Thị lực trước mổ và thời điểm nghiên cứu    33
3.2.2.    Nhãn áp    34
3.2.3.    Tình trạng đĩa thị sau phẫu thuật    36
3.2.4.    Giai đoạn bệnh trước mổ và thời điểm khám lại    37
3.2.5.    Góc tiền phòng    38
3.2.6.    Tình trạng bọng thấm trên lâm sàng    39
3.2.7.    Tình trạng bọng thấm trên OCT    42
3.3.    TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN    46
3.3.1.    Mối liên quan giữa nhãn áp với sự tiến triển giai đoạn bệnh    46
3.3.2.    Mối liên quan giữa tình trạng nhãn áp với tình trạng bọng thấm trên
lâm sàng và OCT    48
3.3.3.    Mối liên quan giữa phương pháp phẫu thuật và sự tiến triển giai
đoạn bệnh    49
3.3.4.    Mối liên quan bọng thấm chức năng đến tiến triển bệnh    50
3.3.5.    Liên quan giữa đặc điểm bọng thấm trên lâm sàng và bọng thấm
trên OCT    51
3.3.6.    Mối liên quan việc sử dụng thuốc chống chuyển hóa trong và sau
phẫu thuật đến độ rộng bọng thấm trên lâm sàng    52 
3.3.7.    Mối liên quan giữa tình trạng bọng thấm trên lâm sàng và trên OCT
với các phương pháp phẫu thuật    52
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    54
4.1.    ĐẶC ĐIỂM CHUNG NHÓM NGHIÊN CỨU    54
4.1.1.    Tuổi và giới    54
4.1.2.    Thị lực    55
4.1.3.    Nhãn áp    55
4.1.4.    Đĩa thị    56
4.1.5.    Giai đoạn bệnh    56
4.2.    NHẬN XÉT VỀ KẾT QUẢ LÂU DÀI HẠ NHÃN ÁP VÀ TÌNH
TRẠNG BỌNG THẤM    57
4.2.1.    Nhận xét về kết quả lâu dài hạ nhãn áp    57
4.2.2.    Nhận xét về kết quả lâu dài của tình trạng bọng thấm    61
4.3.    CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NHÃN ÁP VÀ TÌNH TRẠNG
BỌNG THẤM SAU PHẪU THUẬT    65
4.3.1.    Liên quan giữa nhãn áp tại thời điểm khám lại đến tình trạng bọng
thấm trên lâm sàng    65
4.3.2.    Liên quan giữa nhãn áp tại thời điểm khám lại đến tình trạng bọng
thấm trên OCT    66
4.3.3.    Mối liên quan giữa nhãn áp với sự tiến triển giai đoạn bệnh    67
4.3.4.    Mối liên quan bọng thấm chức năng đến tiến triển bệnh    68
4.3.5.    Mối liên quan giữa đặc điểm bọng thấm trên lâm sàng và trên OCT .. 68
4.3.6.    Liên quan giữa sử dụng thuốc chống chuyển hóa trong hoặc sau
phẫu thuật đến độ rộng bọng thấm    69
KẾT LUẬN    70
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP    72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
Bảng 1.1.    Phân loai độ mở góc theo Shaffer        .. 4
Bảng 1.2.    Phân loại yếu tố nguy cơ gây sẹo xơ sau mổ        20
Bảng 3.1.    Thị lực trước mổ         31
Bảng 3.2.    Nhãn áp trước mổ        32
Bảng 3.3.    Lõm đĩa trước mổ        32
Bảng 3.4.    Giai đoạn bệnh trước mổ        33
Bảng 3.5.    Thị lực trước mổ và tại thời điểm nghiên cứu        33
Bảng 3.6.    Nhãn áp tại thời điểm nghiên cứu và trước mổ        34
Bảng 3.7.    Tỷ lệ sử dụng thuốc hạ nhãn áp sau phẫu thuật        35
Bảng 3.8.    Tỷ lệ thành công nhãn áp của các phương pháp phẫu thuật    35
Bảng 3.9.    Tỷ lệ thành công nhãn áp tuyệt đối của các phương pháp phẫu thuật .. 36
Bảng 3.10.    Thay đổi tỷ số lõm/đĩa        36
Bảng 3.11.    Giai đoạn bệnh trước mổ và thời điểm khám        37
Bảng 3.12.    Mức độ tiến triển của giai đoạn bệnh        37
Bảng 3.13.    Tình trạng góc tiền phòng tại thời điểm nghiên cứu và trước mổ    38
Bảng 3.14.    Tỷ lệ dính mống mắt tại vị trí mổ        38
Bảng 3.15.    Tỷ lệ chiều cao bọng thấm theo lâm sàng với các phương pháp
    phẫu thuật        39
Bảng 3.16.    Tỷ lệ diện rộng bọng thấm theo lâm sàng với các phương pháp
    phẫu thuật        40
Bảng 3.17.    Tỷ lệ tình trạng mạch máu bọng thấm theo lâm sàng với các    
    phương pháp phẫu thuật        41
Bảng 3.18.    Phân loại bọng thấm trên lâm sàng của từng phương pháp phẫu thuật ..42
Bảng 3.19.    Đặc điểm bọng thấm theo độ phản âm        42
Bảng 3.20.    Phân loại bọng thấm trên OCT của từng phương pháp phẫu thuật ..    .46


Bảng 3.21. Mối liên quan giữa thành công nhãn áp với sự tiến triển giai
đoạn bệnh      46
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa thành công nhãn áp tuyệt đối với sự tiến triển
giai đoạn bệnh    47
Bảng 3.23. Liên quan mức thành công nhãn áp theo tình trạng bọng thấm
trên lâm sàng    48
Bảng 3.24. Liên quan mức thành công nhãn áp theo tình trạng bọng thấm
trên OCT    48
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa phương pháp phẫu thuật và sự tiến triển giai
đoạn bệnh    49
Bảng 3.26.    Mối liên quan bọng thấm chức năng trên lâm sàng đến tiến triển bệnh . 50
Bảng 3.27.    Mối liên quan bọng thấm chức năng trên OCT đến tiến triển bệnh …50
Bảng 3.28.    Liên quan việc sử dụng thuốc chống chuyển hóa trong và sau
phẫu thuật đến độ rộng bọng thấm trên lâm sàng    52
Bảng 3.29. Liên quan giữa bọng thấm trên lâm sàng với các phương pháp
phẫu thuật      52
Bảng 3.30.    Liên quan giữa bọng thấm trên OCT với các phương pháp phẫu thuật 53
Bảng 4.1.    Phân loại bệnh nhân theo giới của các tác giả    54
Bảng 4.2.    Nhãn áp trung bình trước    mổ của các nghiên cứu    55
Bảng 4.3.    Nhãn áp trung bình trước    mổ và sau mổ của các nghiên    cứu …. 57
Bảng 4.4.    Tỷ lệ nhãn áp thành công    của một số nghiên cứu    58
Bảng 4.5.    Tỷ lệ nhãn áp thành công    giữa cắt củng mạc sâu và cắt bè    59
Bảng 4.6. Tỷ lệ dính mống mắt và dính góc tiền phòng tại vị trí mổ của các
nghiên cứu    60
Bảng 4.7.    Độ phản âm bọng thấm của các nghiên cứu    64
Bảng 4.8.    Quan sát đường dịch dưới vạt củng mạc của các nghiên    cứu …. 65 
Biểu đồ 3.1.    Phân bố bệnh nhân theo tuổi    30
Biểu đồ 3.2.    Đặc    điểm bệnh nhân theo giới    31
Biểu đồ 3.3.    Đặc    điểm khoang dịch dưới kết mạc    43
Biểu đồ 3.4.    Đặc    điểm khoang dịch trên vạt củng mạc    44
Biểu đồ 3.5.    Đường dịch dưới vạt củng mạc    44
Biểu đồ 3.6.    Đặc điểm chiều cao bọng thấm    45
Biểu đồ 3.7.    Liên quan giữa đặc điểm bọng thấm trên lâm sàng và bọng
thấm trên OCT    51 
Hình 1.1.    Phân loại độ mở góc theo Shaffer    4
Hình 1.2.    Con đường lưu thông thủy dịch sau phẫu thuật lỗ rò    9
Hình 1.3.    Phân    loại bọng thấm trên lâm sàng    12
Hình 1.4.    Hình    ảnh bọng thấm tỏa lan    15
Hình 1.5.    Hình    ảnh bọng thấm dạng nang    16
Hình 1.6.    Hình    ảnh bọng thấm dạng vỏ bao    16
Hình 1.7.    Hình    ảnh bọng thấm dẹt    17

 

Leave a Comment