ĐáNH GIá KếT QUả PHẫU THUậT BằNG PHƯƠNG PHáP PHACO TIÊU CHUẩN TRÊN BệNH NHÂN ĐụC THể THUỷ TINH TUổI GIà
ĐáNH GIá KếT QUả PHẫU THUậT BằNG PHƯƠNG PHáP PHACO TIÊU CHUẩN TRÊN BệNH NHÂN ĐụC THể THUỷ TINH TUổI GIà
Nguyễn Quốc Toản, Bệnh Viện MắtTP. HCM.
Lê Minh Thông, Lê Minh Tuấn – ĐH Y dược TP.HCM.
TÓM TẮT
Mục tiêu: Đánh giá hi ệu quả của phẫu thuật bằng phương pháp phaco tiêu chuẩn trên bệnh nhân đục thể thuỷ tinh tuổi già.
Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu cắt dọc không so sánh, thực hiện trên 82 bệnh nhân đục thể thuỷ tinh tuổi già tại bệnh viện Mắt TP. Hồ Chí Minh từ tháng 5/2007 -6/2008, có độ cứng của nhân từ độ 2 –5. Thời gian theo dõi 6 tháng sau mổ, bao gồm tổng năng lượng phaco (CDE), thời gian phaco (UST), tỉ lệ mất tế bào nội mô giác mạc, thị lực sau mổ và một số thông số khác và các biến chứng kèm theo.
Kết quả: Độ cứng nhân trước mổ đa số là độ 3 và độ 4 (chiếm 79,3%). Tổng năng lượng phaco sau mổ là 31,74 ± 6,87, tổng năng lượng phaco phântheo độ cứng của nhân (nhân mềm: nhân độ 2,3 và nhân cứng: nhân độ 4,5) lần lượt là 26,18 ± 4,00 và 37,57 ± 3,61. Thời gian phaco trung bình là 59,93 ± 17,98 và thời gian phaco trung bình theo nhóm nhân mềm và nhân cứng lần lượt là 45,31 ± 10,54 giây và 75,28 ± 9,11 giây. Tỉ lệ mất tế bào nội mô sau mổ 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng l ần lượt là 7,92; 9,09; 9,71; 10,33 %. Tỉ lệ mất tế bào nội mô theo nhóm nhân mềm và nhân cứng sau mổ 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng ở nhóm nhân mềm lần lượt là 7,40; 8,41; 9,19; 9,81% và nhóm nhân cứng là 8,47; 9,81; 10,26; 10,88%. Thị lực chỉnh kính sau mổ ở thời điểm 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng lần lượt là 0,178 ± 0,081; 0,118 ± 0,055; 0,069 ± 0,055; 0,052 ± 0,054.
Kết luận: Phương pháp phaco tiêu chuẩn là phương pháp an toàn và hiệu quả trong phẫu thuật đục thể thuỷ tinh tuổi già
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất