Đánh giá kết quả phẫu thuật nâng cung lông mày
Luận văn thạc sĩ y học Đánh giá kết quả phẫu thuật nâng cung lông mày.Lông mày và vùng trán là vị trí trên khuôn mặt thường được nhiều người chú ý và tìm đến chuyên khoa tham mỹ. Lông mày có vai trò quan trọng về chức năng và tham mỹ, lông mày ngăn không cho mồ hôi từ trên trán chảy xuống. Lông mày góp phần biểu lộ cảm xúc trên khuôn mặt. Vị trí của lông mày có thể thay đoi do tuổi cao tạo ra vẻ mặt mệt mỏi, cau có ảnh hưởng đến giao tiếp của bệnh nhân.
Tuổi cao và tia tử ngoại gây biến đổi cấu trúc collagen của cân cơ, teo đệm mỡ dưới cung lông mày và co cơ bất thường làm cho một phần hay toàn bộ
cung lông mày bị sa xuống dưới. Phẫu thuật nâng cung lông mày ngày càng trở nên phổ biến do quá trình lão hóa ngày nay thường xuất hiện sớm hơn.
Có nhiều kỹ thuật nâng cung lông mày khác nhau. Những phẫu thuật phức tạp như rạch và cắt da đầu, mổ nội soi đòi hỏi phải gây mê và chủ yếu do chuyên ngành răng hàm mặt thực hiện. Các kỹ thuật nâng cung lông mày khác đơn giản hơn như nâng cung lông mày trực tiếp, tiêm botox, cố định cung lông mày qua đường rạch da mi thường ít chảy máu và do chuyên ngành nhãn khoa thực hiện. Quá trình lão hóa xuất hiện sớm, nhu cầu chất lượng cuộc sống ngày càng cao là lý do phẫu thuật nâng cung lông mày trở nên phổ biến. Bệnh nhân thường lựa chọn chuyên khoa mắt để phẫu thuật do kỹ thuật
mổ đơn giản, thời gian phục hồi nhanh. Trước tình hình bệnh nhân yêu cầu được phẫu thuật nâng cung lông mày ngày càng đông, việc đánh giá để tìm ra phương pháp phẫu thuật đơn giản, hiệu quả là cần thiết. Chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá kết quả phẫu thuật nâng cung lông mày” với 2 mục tiêu sau đây:
1. Đánh giá kết quả phẫu thuật nâng cung lông mày bằng phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
2. Mô tả đặc điểm một số hình thái sa cung lông mày.
Tài liệu tham khảo
1. Bộ môn Mắt Đại học Y Hà Nội (2005). Bài giảng nhãn khoa phần bán trước nhãn cầu, NXB Y học, Hà Nội.
2. Bộ môn Giải phẫu (2001). Bài giảng giải phẫu học, Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên.
3. Phan Dần và Phạm Trọng Văn (1998). Phẫu thuật tạo hình mi mắt, NXB Y học, Hà Nội.
4. Bộ môn Giải phẫu trường Đai học Y Hà Nội (2011). Giải phẫu người, NXB Y học, Hà Nội.
7. Frank H. Netter (1994). Atlat giải phẫu người (Nguyễn Quang Quyền dịch), Nhà xuất bản Y học chi nhánh TP HCM, TP HCM.
8. Lê Minh Thông (2013). Sụp mí và các bệnh cảnh liên quan, NXB Y học, Hà Nội.
10. Phạm Đăng Điệu (2001). Giải phẫu đầu – mặt – cổ, Nhà xuất bản Y học chi nhánh TP HCM, TP HCM.
11. Nguyễn Xuân Nguyên, Phan Dần và Thái Thọ (1996). Giải phẫu mắt ứng dụng trong lâm sàng và sinh lý thị giác, third, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
13. Lê Gia Vinh và cộng sự (2012). Giải phẫu đầu mặt cổ, Bộ môn giải phẫu Học viện Quân Y, tr.244-245.
15. Đỗ Như Hơn (2012). Nhãn Khoa, Vol. 1, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
16. Trịnh Văn Minh (2010). Giải phẫu học đại cương Chi trên – chi dưới – đầu – mặt – cổ, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
29. American Academy of Ophalmology (1998). Hốc mắt, mi mắt và hệ thống lệ (Nguyễn Đức Anh dịch), Giáo trình khoa học cơ sở và lâm sàng 1998 – 1999, Vol. 7.
MỤC LỤC Đánh giá kết quả phẫu thuật nâng cung lông mày
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 2
1.1. Đăc điểm giải phẫu sinh lý cung lông mày 2
1.2. Đặc điểm một số hình thái sa cung lông mày 11
1.3. Các phương pháp phẫu thuật nâng cung lông mày 15
1.4. Tình hình nghiên cứu của Việt Nam và thế giới 25
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu 26
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 26
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu 27
2.2.1. Cỡ mẫu 27
2.2.2. Phương tiện nghiên cứu 27
2.2.3. Các bước nghiên cứu 28
2.2.4. Khám lâm sàng trước khi phẫu thuật sa cung lông mày 29
2.2.5. Phân loại bệnh nhân 31
2.2.6. Chỉ định phẫu thuật sa cung lông mày 32
2.2.7. Phẫu thuật nâng cung lông mày gián tiếp qua đường rạch da mi …. 32
2.2.8. Phẫu thuật nâng cung lông mày trực tiếp 32
2.2.9. Chăm sóc sau phẫu thuật 33
2.2.10. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật 33
2.3. Xử lý số liệu 34
2.4. Đạo đức nghiên cứu 34
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35
3.1. Đặc điểm bệnh nhân trước mổ 35
3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi và giới 35
3.1.2. Nguyên nhân sa cung lông mày 36
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo số mắt 37
3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 37
3.1.5. Mức độ sa cung lông mày 38
3.1.6. Phân bố bệnh nhân theo hình thái 38
3.1.7. Hình thái sa cung lông mày theo tuổi 39
3.1.8. Triệu chứng cơ năng thường gặp 39
3.1.9. Các bệnh kèm theo 40
3.2. Kết quả điều trị 40
3.2.1. Triệu chứng cơ năng tại các thời điểm nghiên cứu 40
3.2.2. Liên quan giữa lượng da thừa cắt bỏ và tuổi 41
3.2.3. Trung bình lượng da đã phẫu thuật bằng phương pháp nâng cung
lông mày trực tiếp 42
3.2.4. Trung bình mức độ sa cung lông mày trước phẫu thuật và độ
nâng cung lông mày sau phẫu thuật 42
3.2.5. Tình trạng cung lông mày sau phẫu thuật 43
3.2.6. Đánh giá tham mỹ sau mổ 43
3.2.7. Đánh giá sẹo mổ 44
3.2.8. Biến chứng phẫu thuật 44
3.2.9. Đánh giá kết quả theo phương pháp phẫu thuật 45
3.2.10. Phẫu thuật phối hợp 47
3.2.11. Liên quan giữa mức độ sa cung lông mày và kết quả sau phẫu
thuật sau 3 tháng 47
3.2.12. Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân 48
Chương 4: BÀN LUẬN 49
4.1. Đặc điểm lâm sàng một số hình thái sa cung lông mày 49
4.1.1. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi 49
4.1.2. Đặc điểm theo giới 49
4.1.3. Đặc điểm theo thời gian mắc bệnh 50
4.1.4. Nguyên nhân sa cung lông mày 50
4.1.5. Đặc điểm một số hình thái sa cung lông mày 50
4.1.6. Mức độ sa cung lông mày 52
4.1.7. Dấu hiệu cơ năng 53
4.1.8. Các bệnh lý về mắt khác phối hợp 53
4.2. Kết quả phẫu thuật 54
4.2.1. Cải thiện triệu chứng cơ năng 54
4.2.2. Lượng da cung lông mày thừa đã lấy trong phẫu thuật 55
4.2.3. Thẩm mỹ 56
4.2.4. Sẹo mổ 56
4.2.5. Biến chứng của phẫu thuật 57
4.2.6. Kết quả phẫu thuật theo từng phương pháp 60
4.2.7. Kết quả phẫu thuật chung 62
4.2.8. Mức độ hài lòng 62
KẾT LUẬN 63
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Tuổi trung bình và giới
Nguyên nhân sa cung lông mày
Mức độ sa cung lông mày
Hình thái sa cung lông mày theo tuổi
Triệu chứng cơ năng thường gặp
Các bệnh kèm theo
Triệu chứng cơ năng tại các thời điểm nghiên cứu
Trung bình lượng da thừa đã cắt bỏ trong phẫu thuật .
Mức độ sa cung lông mày và độ nâng cung lông mày
Đánh giá tình trạng cung lông mày sau phẫu thuật
Đánh giá thẩm mỹ sau mổ
Đánh giá sẹo mổ
Biến chứng trong phẫu thuật
Biến chứng sau phẫu thuật
Đánh giá phẫu thuật sau 2 tuần
Đánh giá phẫu thuật sau 1 tháng
Đánh giá phẫu thuật sau 3 tháng
Các phẫu thuật phối hợp
Liên quan giữa độ sa và kết quả phẫu thuật
Mức độ hài lòng
Kết quả nghiên cứu sa cung lông mày
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 36
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo số mắt 37
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 37
Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân theo hình thái 38
Biểu đồ 3.5. Liên quan giữa lượng da thừa cắt bỏ và tuổi 41
Hình 1.1. Vùng trán và vùng thái dương 2
Hình 1.2. Các bình diện của mô liên kết thái dương nông 3
Hình 1.3. Mặt cắt dọc qua cung lông mày 4
Hình 1.4. Các cơ mặt 5
Hình 1.5. Cơ ở trán và giữa 2 cung lông mày 6
Hình 1.6. Mạch máu vùng ổ mắt và xung quanh 7
Hình 1.7. Các cơ và dây thần kinh vận động quanh hốc mắt 8
Hình 1.8. Vị trí lông mày tới đường nối hai đồng tử và chân tóc 9
Hình 1.9. Ví trí cung lông mày lý tưởng 10
Hình 1.10. Cung lông mày bình thường ở nam và nữ 10
Hình 1.11. Cung lông mày lý tưởng ở nữ giới 11
Hình 1.12. Quá hoạt cơ trán làm cho nếp nhăn trán nhiều 12
Hình 1.13. Nếp nhăn dọc và ngang ở gốc mũi 12
Hình 1.14. Sa cung lông mày toàn bộ 13
Hình 1.15. Sa cung lông mày phần ngoài 13
Hình 1.16. Sa cung lông mày gây thừa da mi giả 14
Hình 1.17. Các lực tác động gây sa lông mày phía ngoài 15
Hình 1.18. Vị trí các đường rạch nâng cung lông mày 16
Hình 1.19. Nâng qua đường khớp sọ 17
Hình 1.20. Nâng đường chân tóc 18
Hình 1.21. Nâng giữa trán 19
Hình 1.22. Nâng qua đường rạch giới hạn 20
Hình 1.23. Nâng cung lông mày bằng nội soi 21
Hình 1.24. Nâng cung lông mày trực tiếp 22
Hình 1.25a. Nâng cung lông mày gián tiếp 23
Hình 1.25b. Nâng cung lông mày gián tiếp 24
Hình 2.1. Bộ dụng cụ phẫu thuật 28
Hình 2.2. Đo xác định mức độ sa cung lông mày 31
Hình 4.1. Các hình thái sa cung lông mày 52
Hình 4.2. Các bệnh lý phối hợp 54
Hình 4.3. Lượng da cung lông mày thừa đã phẫu thuật 55
Hình 4.4. Sẹo được che dấu bằng hình xăm lông mày 57
Hình 4.5. Biến chứng nhiễm trùng 58
Hình 4.6. Biến chứng nhăn da 59
Hình 4.7. Nâng cung lông mày trực tiếp 61
Hình 4.8. Nâng cung lông mày gián tiếp 61