Đánh giá kết quả phẫu thuật nhũ tương hóa thể thủy tinh ở bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện Nguyễn Trãi

Đánh giá kết quả phẫu thuật nhũ tương hóa thể thủy tinh ở bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện Nguyễn Trãi

Luận văn chuyên khoa II Đánh giá kết quả phẫu thuật nhũ tương hóa thể thủy tinh ở bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện Nguyễn Trãi.Đái tháo đường là bệnh mãn tính, nội tiết thường gặp[60],[86]. Số người mắc bệnh đái tháo đường từ 108 triệu người mắc bệnh vào năm 1980 tăng đến 422 triệu người mắc bệnh vào năm 2014[60],[83],[86],[90]. Bệnh đái tháo đường nếu không được kiểm soát tốt dẫn đến tăng đường huyết hoặc tăng lượng đường trong máu và theo thời gian dẫn đến ảnh hưởng nghiêm trọng cho nhiều hệ thống của cơ thể như tim, mạch máu, thận, thần kinh và mắt[86],[87]. Hầu hết những người mắc bệnh đái tháo đường hay gặp các vấn đề về mắt[15].

Trên những bệnh nhân đái tháo đường có thể xuất hiện những thay đổi hầu như với mọi cấu trúc nhãn cầu, trong đó đục thể thủy tinh và bệnh võng mạc đái tháo đường là nguyên nhân chính gây giảm thị lực và mù[23],[81]. Bệnh nhân đái tháo đường có nguy cơ mù cao hơn người cùng tuổi không bị đái tháo đường 25 lần[90]. Bệnh đái tháo đường làm tăng nguy cơ đục thể thủy tinh[17], cũng như làm cho đục thể thủy tinh xuất hiện sớm hơn[16],[39],[54],[72]. Những nghiên cứu dịch tễ học cộng đồng cho thấy bệnh nhân đái tháo đường có nguy cơ bị đục thể thủy tinh tuổi già. Điều tra kiểm soát dinh dưỡng và sức khỏe và nghiên cứu mắt Framingham chỉ ra tỷ lệ đục thể thủy tinh tuổi già điển hình ở người đái tháo đường nhiều hơn từ 3-4 lần so với người không mắc bệnh đái tháo đường cùng độ tuổi[37].
Nhằm mục đích cải thiện thị lực và nâng cao chất lượng cuộc sống của người bệnh, phẫu thuật phaco lấy thủy tinh thể được sử dụng giúp cải thiện thị lực trên bệnh nhân cần phẫu thuật. Ngoài ra còn giúp cho việc thăm khám võng mạc dễ dàng, chuẩn đoán chính xác và điều trị tốt bệnh lý võng mạc đái tháo đường[54],[72]. Nhìn chung, tiên lượng thị lực sau phẫu thuật thể thủy tinh ở bệnh nhân đái tháo đường là khả quan, có kết quả tương đương với bệnh nhân không đái tháo đường[30]. Tuy nhiên phẫu thuật cũng gặp nhiều biến chứng và kết quả thị lực đôi khi rất kém[16],[24],[72]. 
Kết quả phẫu thuật phaco lấy thể thủy tinh ở bệnh nhân đái tháo đường thay đổi và phụ thuộc nhiều yếu tố. Sự tồn tại của bệnh võng mạc đái tháo đường, đặc biệt thể tăng sinh là nguy cơ hàng đầu của giảm thị lực sau phẫu thuật[16],[18],[25],[30],[52],[72],[92]. Các biến chứng sau phẫu thuật được ghi nhận nhiều hơn nhóm bệnh nhân không đái tháo đường. Tăng tỷ lệ viêm hậu phẫu, dính sau, đục bao sau, tân mạch bán phần trước, phù hoàng điểm dạng nang là những biến chứng ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật[36],[39].
Hơn nữa, phẫu thuật lấy thể thủy tinh trong bao có thể gây nhiều biến chứng hậu phẫu và có thể làm tăng tỷ lệ biến chứng bán phần trước như tăng mức fibrin và tạo nên dính sau[24]. Hiện nay phẫu thuật nhũ tương hóa thể thủy tinh đã làm giảm đáng kể các biến chứng, thị lực của bệnh nhân được phục hồi nhanh hơn[24],[48],[92].
Ở Việt Nam tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường gia tăng nhanh trong thời gian qua, từ 5,4% năm 2012 tăng lên 7% năm 2014[12]. Tuy nhiên tỷ lệ này có lẽ còn tăng cao hơn nữa khi nền kinh tế ngày càng phát triển, cùng với tốc độ đô thị hóa nhanh chóng. Hơn nữa bệnh nhân đái tháo đường thường không được kiểm soát tốt về dinh dưỡng, thuốc nên thường có bệnh lí võng mạc đái tháo đường kèm theo. Phẫu thuật viên nhãn khoa phẫu thuật đục thể thủy tinh trên bệnh nhân đái tháo đường có bệnh lí võng mạc đái tháo đường sẽ khó khăn về biến chứng và hiệu quả sau phẫu thuật còn là vấn đề phải xem xét như viêm sau mổ tăng hoặc thị lực nặng sau phẫu thuật. Trong khi đó để đánh giá hiệu quả cũng như những biến chứng sau phẫu thuật vẫn còn ít nghiên cứu thực hiện.  Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh giá kết quả phẫu thuật nhũ tương hóa thể thủy tinh ở bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện Nguyễn Trãi”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nhũ tương hóa thể thủy tinh ở bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện Nguyễn Trãi.
Mục tiêu cụ thể:
1.    Phân tích đặc điểm lâm sàng của đục thể thủy tinh giữa 2 nhóm nghiên cứu .
2.    Phân tích kết quả thị lực sau phẫu thuật.
3.    Phân tích các biến chứng trong và sau phẫu thuật.

MỤC LỤC
Trang 
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU    3
CHƯƠNG 1.    TỔNG QUAN Y VĂN    4
1.1. Cấu tạo thể thủy tinh    4
1.2. Đục thể thủy tinh    5
1.2.1. Khái quát về đục TTT    5
1.2.2. Phân loại đục thể thủy tinh    6
1.3. Bệnh đái tháo đường    10
1.4. Bệnh lý võng mạc do đái tháo đường    11
1.4.1. Cơ chế bệnh sinh bệnh lý mắt do đái tháo đường    11
1.4.2. Phân loại bệnh lý võng mạc ĐTĐ    12
1.5. Phù hoàng điểm do đái tháo đường    14
1.5.1. Phân loại phù hoàng điểm theo ETDRS    15
1.5.2. Phân loại phù hoàng điểm theo quốc tế    15
1.5.3. Phân loại phù hoàng điểm theo CMHQ    16
1.5.4. Phù hoàng điểm theo hình thái trên OCT    17
1.6. Đục thể thủy tinh ở bệnh nhân đái tháo đường    17
1.7. Sơ lược phẫu thuật Phaco nói chung    19
1.7.1. Định nghĩa    19
1.7.2. Các biến chứng sau phẫu thuật Phaco    19
1.8. Phẫu thuật đục thể thủy tinh ở bệnh nhân đái tháo đường    20
1.8.1. Những khó khăn của phẫu thuật    20
1.8.2. Những biến chứng của phẫu thuật    20
1.8.3. Phẫu thuật đục thể thủy tinh và bệnh võng mạc đái tháo đường    23
1.9. Kết quả thị lực của phẫu thuật đục thể thủy tinh    24
1.10. Nghiên cứu phẫu thuật đục thể thủy tinh tại Việt Nam    25
1.11. Phương pháp Phaco    25
1.12. Phương pháp Phaco Crater and Chop    26
CHƯƠNG 2.    ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP  NGHIÊN CỨU    28
2.1. Thiết kế nghiên cứu    28
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu    28
2.3. Đối tượng nghiên cứu    28
2.3.1. Dân số nghiên cứu    28
2.3.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu    28
2.4. Cỡ mẫu    30
2.5. Phương pháp chọn mẫu    31
2.6. Quy trình nghiên cứu    32
2.6.1. Khám lâm sàng trước phẫu thuật    32
2.6.2. Các xét nghiệm cận lâm sàng    33
2.6.3. Quy trình phẫu thuật    34
2.6.4. Săn sóc hậu phẫu và theo dõi sau khi xuất viện    35
2.7. Sai lệch thông tin và phương pháp khắc phục    36
2.8. Xử lí số liệu    36
2.8.1. Nhập liệu    36
2.8.2. Phân tích    36
2.9. Định nghĩa biến số    36
2.9.1. Giới    36
2.9.2. Tuổi    37
2.9.3. Biến số thị lực    37
2.9.4. Biến số nhãn áp    37
2.9.5. Biến số về hình thái đục thể thủy tinh    38
2.9.6. Biến số độ cứng nhân thể thủy tinh    39
2.9.7. Các biến số về biến cố trong phẫu thuật    39
2.9.8. Biến số về thông số trong phẫu thuật    39
2.9.9. Các biến số về biến chứng sau phẫu thuật    39
2.9.10. Các biến số về bệnh lý đái tháo đường    42
2.9.11. Phù hoàng điểm đái tháo đường    44
2.10. Vấn đề y đức    44
2.11. Phương tiện nghiên cứu    45
2.11.1. Phương tiện khám theo dõi đánh giá:    45
2.11.2. Phương tiện phục vụ phẫu thuật    46
CHƯƠNG 3.    KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    47
3.1. Đặc điểm lâm sàng 2 nhóm nghiên cứu    47
3.1.1. Đặc điểm chung mẫu nghiên cứu    47
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của hai nhóm nghiên cứu    48
3.1.3. Đặc điểm lâm sàng của nhóm đái tháo đường    53
3.2. Kết quả sau phẫu thuật    56
3.2.1. Thị lực    56
3.2.2. Nhãn áp    63
3.2.3. Thông số phaco trong phẫu thuật    64
3.3. Biến chứng trong và sau phẫu thuật    66
3.3.1. Biến chứng trong phẫu thuật    66
3.3.2. Biến chứng sau phẫu thuật    67
CHƯƠNG 4.    BÀN LUẬN    72
4.1. Đặc điểm của 2 nhóm nghiên cứu    72
4.1.1. Giới    72
4.1.2. Tuổi    73
4.1.3. Hình thái đục TTT    74
4.1.4. Độ cứng nhân TTT    76
4.1.5. Thị lực trước phẫu thuật    77
4.1.6. Nhãn áp trước phẫu thuật    78
4.2. Kết quả nghiên cứu    78
4.2.1. Kết quả thị lực    78
4.2.2. Kết quả về nhãn áp    81
4.2.3. Thông số thời gian phaco trong phẫu thuật    81
4.3. Những biến cố trong và sau phẫu thuật    82
4.3.1. Những biến cố trong phẫu thuật    82
4.3.2. Biến chứng sau phẫu thuật    85
KẾT LUẬN    ……………………………………………………………………90
KIẾN NGHỊ    ……………………………………………………………………92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: HÌNH ẢNH CHỤP CỦA BỆNH NHÂN
PHỤ LỤC 2: PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH BỆNH NHÂN

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Bảng phân loại mức độ trầm trọng BVMĐTĐ    14
Bảng 1.2. Bảng phân loại PHĐ theo quốc tế    15
Bảng 2.1. Phân độ của Hogan đánh giá hiện tượng Tyndall    40
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu theo biến định tính    47
Bảng 3.2. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu theo biến định lượng    47
Bảng 3.3. Tuổi trung bình của 2 nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu    49
Bảng 3.4. Thị lực logMAR trung bình của 2 nhóm    50
Bảng 3.5. Hình thái  đục thể thủy tinh trên 2 nhóm    50
Bảng 3.6. Độ cứng nhân TTT của 2 nhóm    52
Bảng 3.7. Nhãn áp trung bình trước phẫu thuật của 2 nhóm    53
Bảng 3.8. Thời gian mắc bệnh ĐTĐ trung bình    53
Bảng 3.9. Phân loại nhóm thời gian mắc ĐTĐ    53
Bảng 3.10. Kiểm soát đường huyết trung bình    54
Bảng 3.11. Các bệnh lí đi kèm ĐTĐ    54
Bảng 3.12. Phân loại BVMĐTĐ theo thời gian phát hiện    55
Bảng 3.13. Phù hoàng điểm trên bệnh nhân có BVMĐTĐ    56
Bảng 3.14. Theo dõi thị lực logMAR trung bình tại các thời điểm    57
Bảng 3.15. Thi lực thập phân trung bình qua các thời điểm    58
Bảng 3.16. Thị lực thập phân theo nhóm tại thời điểm 3 và 6 tháng sau PT    58
Bảng 3.17. Mối tương quan thị lực 6 tháng theo BVMĐTĐ    60
Bảng 3.18. Thị lực thập phân sau 6 tháng phẫu thuật theo BVMĐTĐ    61
Bảng 3.19. Thị lực logMAR theo phù hoàng điểm    62
Bảng 3.20. Thị lực thập phân sau phẫu thuật theo PHĐ    63
Bảng 3.21. Nhãn áp trung bình sau phẫu thuật    63
Bảng 3.22. Thời gian phaco của 2 nhóm theo độ cứng nhân    64
Bảng 3.23: Các biến cố xảy ra trong phẫu thuật    66
Bảng 3.24: Mối liên quan rách bao sau với co đồng tử và nhân dai    66
Bảng 3.25. Các biến chứng sớm sau phẫu thuật 1 ngày    67
Bảng 3.26. Kết quả theo dõi phù giác mạc qua các thời điểm    68
Bảng 3.27. Theo dõi viêm màng bồ đào sớm tại các thời điểm    69
Bảng 3.28. Hiện tượng Tyndall ở nhóm ĐTĐ    69
Bảng 3.29. Theo dõi phù hoàng điểm sau phẫu thuật    70
Bảng 3.30. Các biến chứng muộn sau phẫu thuật    71
Bảng 4.1. Tỷ lệ giới tính của bệnh nhân ĐTĐ phẫu thuật đục TTT    72
Bảng 4.2. Tuổi trung bình bệnh nhân phẫu thuật đục TTT    73
Bảng 4.3. So sánh tuổi bệnh nhân với các nghiên cứu trong nước    74
Bảng 4.4. Hình thái đục TTT của các nghiên cứu khác    75
Bảng 4.5. So sánh độ cứng nhân của các nghiên cứu    76
Bảng 4.6. So sánh thị lực trước phẫu thuật với các nghiên cứu    77
Bảng 4.7. So sánh kết quả thị lực với các nghiên cứu khác    80
Bảng 4.8. So sánh thị lực chỉnh kính ≥5/10 với các nghiên cứu khác    80

Leave a Comment