Đánh giá kết quả phẫu thuật sớm thay khớp háng bán phần điều trị gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi

Đánh giá kết quả phẫu thuật sớm thay khớp háng bán phần điều trị gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi

Đánh giá kết quả phẫu thuật sớm thay khớp háng bán phần điều trị gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi.Gãy cổ xƣơng đùi (CXĐ) là một vấn đề sức khỏe cộng đồng bệnh lý do chấn thƣơng thƣờng gặp ở mọi lứa tuổi, đặc biệt là ở ngƣời cao tuổi (NCT) [44], [49], [47],[75]. Nguyên nhân thƣờng gặp nhất ở NCT là do tai nạn sinh hoạt [29]. Có nhiều nghiên cứu chứng minh rằng thể chất NCT có mối liên quan chặt chẽ với các bệnh lý loãng xƣơng [36], [48], [52]. Theo Võ Thành Phụng và cộng sự (CS), gãy CXĐ chiếm 7% trong tổng số các tƣờng hợp gãy xƣơng tứ chi và cột sống. Theo Lê Anh Thƣ (2006), trên toàn thế giới có khoảng 1,7 triệu ngƣời gãy CXĐ do loãng xƣơng, 31% trong số này thuộc các nƣớc Châu Á. Về xuất độ loãng xƣơng ở độ tuổi từ 50 – 70 tuổi là 19,6% ở nữ và 3,1% ở nam giới, 70 tuổi là 58,8% ở nữ và 19,6% ở nam [17].


Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, nhằm để giảm bớt gánh nặng bệnh tật, ngành chấn thƣơng chỉnh hình (CTCH) đã áp dụng ngày càng nhiều phƣơng pháp điều trị tiên tiến trong bệnh lý gãy CXĐ. Đối với những bệnh nhân NCT không thể phẫu thuật do bệnh lý nội khoa nặng nề thì chấp nhận áp dụng điều trị bảo tồn bằng kỹ thuật bó bột hoặc kéo tạ, tỷ lệ tử vong có thể chiếm 50% trong vòng 6 tháng. Đối với những bệnh nhân có thể phẫu thuật đƣợc thì mổ kết hợp xƣơng (KHX) (Garden 1 – 2) hay thay khớp háng (Garden 3 – 4). Theo Nguyễn Văn Quang, phẫu thuật kết hợp xƣơng bằng xuyên đinh qua da điều trị gãy mới CXĐ ở ngƣời trên 65 tuổi với loại gãy di lệch thì tỷ lệ thành công lành xƣơng là 36,9% [11].
Sự đau đớn kéo dài do gãy xƣơng làm cho sức khỏe NCT suy sụp nhanh chóng, làm tăng nặng các bệnh lý nội khoa, đồng thời tăng nguy cơ xảy ra biến chứng do nằm lâu (viêm phổi, HKTMS, loét, hoại tử, nhiễm trùng niệu) [34], [68],
[23], [57], [35], từ đó dẫn đến tăng tỷ lệ tử vong. Bên cạnh đó, nghiên cứu của tác giả Rüdiger Smektala và cộng sự (2008) thực hiện trên 2916 bệnh nhân gãy xƣơng vùng háng (268 bệnh viện) từ tháng 1 năm 2002 đến tháng 9 năm 2003 cho kết quả có nhiễm trùng đƣờng tiết niệu là biến chứng thƣờng gặp nhất (8%), chảy máu sau .phẫu thuật cần điều trị (4,2%) và biến chứng tim mạch (3,6%) [63]. Không những thế, nghiên cứu của tác giả E.R.Flikweert và cộng sự (2018) [31] thực hiện trên 479 bệnh nhân  60 tuổi thay khớp háng tại bệnh viện Đại học Groningen từ 7/2009 đến 6/2013 cho kết quả xảy ra biến chứng sau phẫu thuật gồm: mê sảng (20%), viêm phổi (10%), biến cố tim mạch (5%), loét tì đè (1%) và trật khớp (4%).Vì vậy, thời điểm tiến hành phẫu thuật thay khớp háng bán phần cho bệnh nhân NCT gãy CXĐ di lệch là vô cùng quan trọng.
Theo Nguyễn Tƣờng Quang, 18/54 bệnh nhân đƣợc mổ trƣớc một tuần cho kết quả tốt trên 94,74%. Theo nghiên cứu của tác giả Radcliff T.A và cộng sự thực hiện trên 5683 cựu binh nam ≥ 65 tuổi gãy xƣơng vùng háng từ năm 1998 đến 2003. Kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian phẫu thuật ≥ 4 ngày sau khi nhập viện có nguy cơ tử vong cao hơn (với OR=1,29 KTC 95%, 1,02 – 1,61), nhƣng giảm nguy cơ chuyển sang điều trị nội trú (với OR=0,70; KTC 95%, 0,54 – 0,91) [59].
Qua đó cho thấy việc phẫu thuật sớm cho kết quả tốt hơn, đặc biệt là trƣớc 4 ngày sau khi nhập viện. Các tác giả Lauren A, Siegmeth A.W cũng cho các kết quả nghiên cứu tƣơng tự [45], [66]. Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Đánh giá kết quả phẫu thuật sớm thay khớp háng bán phần điều trị gãy cổ xương đùi ở người
cao tuổi
” nhằm xác định rõ hơn về kết quả phẫu thuật cũng nhƣ khả năng xảy ra biến chứng do nằm lâu
.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Kết quả phẫu thuật sớm thay khớp háng bán phần trong điều trị gãy cổ xƣơng đùi di lệch ở ngƣời cao tuổi có an toàn hay không?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Đánh giá kết quả phẫu thuật sớm thay khớp háng bán phần đƣợc mổ sớm
trƣớc 4 ngày và tỷ lệ xảy ra biến chứng do nằm lâu trong điều trị gãy cổ xƣơng đùi
di lệch ở ngƣời cao tuổi.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỷ lệ xảy ra các biến chứng chính chu phẫu: ngƣng tim trên bàn mổ, choáng do mất máu, thuyên tắc phổi, nhiễm trùng vết mổ, viêm phổi,…
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần đƣợc mổ sớm điều trị gãy cổ xƣơng đùi di lệch ở ngƣời cao tuổi

phẫu thuật cần điều trị (4,2%) và biến chứng tim mạch (3,6%) [63]. Không những thế, nghiên cứu của tác giả E.R.Flikweert và cộng sự (2018) [31] thực hiện trên 479 bệnh nhân  60 tuổi thay khớp háng tại bệnh viện Đại học Groningen từ 7/2009 đến 6/2013 cho kết quả xảy ra biến chứng sau phẫu thuật gồm: mê sảng (20%), viêm phổi (10%), biến cố tim mạch (5%), loét tì đè (1%) và trật khớp (4%).Vì vậy, thời điểm tiến hành phẫu thuật thay khớp háng bán phần cho bệnh nhân NCT gãy CXĐ di lệch là vô cùng quan trọng.
Theo Nguyễn Tƣờng Quang, 18/54 bệnh nhân đƣợc mổ trƣớc một tuần cho kết quả tốt trên 94,74%. Theo nghiên cứu của tác giả Radcliff T.A và cộng sự thực hiện trên 5683 cựu binh nam ≥ 65 tuổi gãy xƣơng vùng háng từ năm 1998 đến 2003. Kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian phẫu thuật ≥ 4 ngày sau khi nhập viện có nguy cơ tử vong cao hơn (với OR=1,29 KTC 95%, 1,02 – 1,61), nhƣng giảm nguy cơ chuyển sang điều trị nội trú (với OR=0,70; KTC 95%, 0,54 – 0,91) [59].
Qua đó cho thấy việc phẫu thuật sớm cho kết quả tốt hơn, đặc biệt là trƣớc 4 ngày sau khi nhập viện. Các tác giả Lauren A, Siegmeth A.W cũng cho các kết quả nghiên cứu tƣơng tự [45], [66]. Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Đánh giá kết quả phẫu thuật sớm thay khớp háng bán phần điều trị gãy cổ xƣơng đùi ở ngƣời cao tuổi” nhằm xác định rõ hơn về kết quả phẫu thuật cũng nhƣ khả năng xảy ra biến chứng do nằm lâu.
.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Kết quả phẫu thuật sớm thay khớp háng bán phần trong điều trị gãy cổ xƣơng đùi di lệch ở ngƣời cao tuổi có an toàn hay không?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Đánh giá kết quả phẫu thuật sớm thay khớp háng bán phần đƣợc mổ sớm trƣớc 4 ngày và tỷ lệ xảy ra biến chứng do nằm lâu trong điều trị gãy cổ xƣơng đùi di lệch ở ngƣời cao tuổi.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỷ lệ xảy ra các biến chứng chính chu phẫu: ngƣng tim trên bàn mổ, choáng do mất máu, thuyên tắc phổi, nhiễm trùng vết mổ, viêm phổi,…
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần đƣợc mổ sớm điều trị gãy cổ xƣơng đùi di lệch ở ngƣời cao tuổi

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT………………………………………………………………………… iii
DANH MỤC BẢNG……………………………………………………………………………………. iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ ………………………………………………………………….v
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………………1
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………………….3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………………….3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU…………………………………………………………4
1.1. Một số định nghĩa…………………………………………………………………………………4
1.2. Giải phẫu vùng mông và vùng háng………………………………………………………..4
1.3. Phân loại gãy cổ xƣơng đùi ………………………………………………………………….13
1.4. Sự ra đời và tình hình thay khớp nhân tạo trên thế giới và trong nƣớc……….15
1.5. Biến chứng do thay khớp nhân tạo………………………………………………………..23
1.6. Đƣờng mổ nhỏ trong thay khớp háng ……………………………………………………40
1.7. Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng sau phẫu thuật khớp háng ……………….46
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………….48
2.1. Thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………………………….48
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu …………………………………………………………48
2.3. Dân số nghiên cứu ………………………………………………………………………………48
2.4. Cỡ mẫu ……………………………………………………………………………………………..48
2.5. Phƣơng pháp chọn mẫu ……………………………………………………………………….49
2.6. Phƣơng pháp thu thập số liệu ……………………………………………………………….50
2.7. Liệt kê và định nghĩa biến số………………………………………………………………..58
2.8. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu …………………………………………………65
2.9. Vấn đề y đức nghiên cứu……………………………………………………………………..65
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ ……………………………………………………………………………..66
3.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu………………………………………………………66
3.2. Biến chứng chính chu phẫu trong thời gian nằm viện………………………………69
.
.3.3. Kết quả phẫu thuật thay khớp háng……………………………………………………….70
3.4. Đặc điểm phẫu thuật……………………………………………………………………………71
3.5. Đặc điểm cận lâm sàng………………………………………………………………………..73
3.6. Đánh giá chức năng khớp háng theo thang điểm Harris …………………………..75
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN……………………………………………………………………………76
4.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu………………………………………………………76
4.2. Biến chứng chính chu phẫu trong thời gian nằm viện………………………………81
4.3. Kết quả phẫu thuật thay khớp háng……………………………………………………….83
4.4. Đặc điểm phẫu thuật……………………………………………………………………………85
4.5. Đặc điểm cận lâm sàng………………………………………………………………………..87
4.6. Đánh giá chức năng khớp háng theo thang điểm Harris …………………………..88
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………..90
ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………………92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG
CHƢƠNG 1
Bảng 1.1. Biên độ tối đa của khớp háng trong sinh hoạt hàng ngày…………………….11
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn Goldman tầm soát nguy cơ tim mạch trƣớc phẫu thuật………23
Bảng 1.3. Phân loại bệnh nhân theo tiêu chuẩn của Hiệp hội Gây mê Hồi sức
Hoa Kỳ ……………………………………………………………………………………………………….25
Bảng 1.4. Phân loại mất máu theo loại gãy xƣơng và thời gian ………………………….25
Bảng 1.5. Thang điểm Wells cải tiến đánh giá khả năng lâm sàng bị huyết khối
tĩnh mạch sâu chi dƣới ………………………………………………………………………………….27
Bảng 1.6. Khuyến cáo về các biện pháp chẩn đoán xác định huyết khối tĩnh
mạch sâu chi dƣới…………………………………………………………………………………………28
Bảng 1.7. Đánh giá nguy cơ thuyên tắc – huyết khối tĩnh mạch dựa vào thang
điểm dự báo PADUA ……………………………………………………………………………………31
Bảng 1.8. Thang điểm IMPROVE đánh giá nguy cơ chảy máu………………………….31
CHƢƠNG 3
Bảng 3.1. Biến chứng chu phẫu trong thời gian nằm viện………………………………….69
Bảng 3.2. Kết quả phẫu thuật khớp háng …………………………………………………………70
Bảng 3.3. Đặc điểm phẫu thuật của đối tƣợng nghiên cứu …………………………………71
Bảng 3.4. Đặc điểm cận lâm sàng của đối tƣợng nghiên cứu……………………………..73
Bảng 3.5. Đánh giá chức năng khớp háng theo thang điểm Harris ……………………..75
.
.DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
CHƢƠNG 1
Hình 1.1. Cấu trúc khớp háng ………………………………………………………………………….6
Hình 1.2. Đầu trên xƣơng đùi ………………………………………………………………………….7
Hình 1.3. Góc tâm – vành và xoay trƣớc ổ cối …………………………………………………..8
Hình 1.4. Mạch máu vùng cổ và chỏm xƣơng đùi………………………………………………9
Hình 1.5. Hệ thống dây chằng của khớp háng ………………………………………………….10
Hình 1.6. Phân loại theo Delbert…………………………………………………………………….13
Hình 1.7. Phân loại theo Pauwels F ………………………………………………………………..14
Hình 1.8. Phân loại về gãy cổ xƣơng đùi…………………………………………………………15
Hình 1.9. Hình ảnh chỏm Moore ……………………………………………………………………16
Hình 1.10. Khớp háng bán phần lƣỡng cực ……………………………………………………..17
Sơ đồ 1.1. Phân loại phẫu thuật thay khớp háng……………………………………………….22
Hình 1.11. Khớp háng bán phần lƣỡng cực Austin Moore…………………………………23
Hình 1.12. Nguyên nhân xuất hiện HKTMS (Tam giác Vichow’s) …………………….26
Sơ đồ 1.1. Lƣợc đồ chẩn đoán xác định huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới …………29
Sơ đồ 1.2. Phác đồ phòng ngừa VTE sau phẫu thuật CTCH chi dƣới của hội
CTCH TPHCM ……………………………………………………………………………………………30
Hình 1.13. Các cấp độ của loét tì đè ……………………………………………………………….36
Hình 1.14. Đƣờng mổ nhỏ và đƣờng mổ thông thƣờng……………………………………..41
Hình 1.15. Đƣờng mổ nhỏ lối bên ………………………………………………………………….43
CHƢƠNG 2
Sơ đồ 2.1. Lƣu đồ nghiên cứu………………………………………………………………………..57
CHƢƠNG 3
Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi………………………………………………………………………………66
Biểu đồ 3.2. Phân bố giới tính………………………………………………………………………..66
Biểu đồ 3.3. Phân bố địa chỉ ………………………………………………………………………….67
Biểu đồ 3.4. Phân bố chỉ số khối cơ thể…………………………………………………………..67
Biểu đồ 3.5. Bệnh lý kèm theo……………………………………………………………………….68
Biểu đồ 3.6. Triệu chứng lâm sàng …………………………………………………………………68
Biểu đồ 3.7. Phân loại ASA …………………………………………………………………………..

Đánh giá kết quả phẫu thuật sớm thay khớp háng bán phần điều trị gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi

Leave a Comment