Đánh giá kết quả phẫu thuật tán nhuyễn thủy tinh thể, đặt thuỷ tinh thể nhân tạo ở trẻ em từ 3 – 15 tuổi

Đánh giá kết quả phẫu thuật tán nhuyễn thủy tinh thể, đặt thuỷ tinh thể nhân tạo ở trẻ em từ 3 – 15 tuổi

Luận văn Đánh giá kết quả phẫu thuật tán nhuyễn thủy tinh thể, đặt thuỷ tinh thể nhân tạo ở trẻ em từ 3 – 15 tuổi.Đục thể thuỷ tinh (TTT) ở trẻ em là một bênh lý phức tạp và khá phổ biên, là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây mù loà hoặc làm giảm thị lực đáng kể ở lứa tuổi này. Trên thế giới, tỷ lê trẻ em mù do đục TTT chiêm khoảng 15 – 20% ở các nước đang phát triển và chiếm từ 10-38% trong các trường hợp mù. Trong đó, tỷ lê trẻ em mù do đục TTT bẩm sinh chiếm khoảng 10% [11], [14].

Điều trị đục TTT ở trẻ em đã có được những tiến bộ đáng kể trong những năm gần đây và viêc sử dụng thể thuỷ tinh nhân tạo để chỉnh quang cho trẻ mổ đục TTT đã được áp dụng rộng rãi trên thế giới [16], [21], [27].

Tuy nhiên, sau phẫu thuật, tỷ lê đục bao sau thứ phát cao 50-100%. Đục bao sau có thể xảy ra rất sớm sau phẫu thuật, nếu không được phát hiên và điều trị kịp thời có thể dẫn đến nhược thị. Vì vậy, phẫu thuật cắt bao sau, dịch kính trước đã được coi như một thì trong phẫu thuật TTT ở trẻ em, đặc biêt ở trẻ dưới 5 tuổi [16], [20].

Ngoài ra còn một số biến chứng khác như VMBĐ tăng NA, fibrin trên TTTNT, bán lêch TTTNT hay xảy ra sau mổ. Viêc điều trị bằng thuốc gây tốn kém và mất nhiều thời gian cho bênh nhân.

Hiên nay với phương pháp tán nhuyễn TTT qua đường rạch nhỏ và đặt TTT nhân tạo mềm đang được áp dụng ở Viêt Nam và trên thế giới. Nhờ phương pháp này các nhà nhãn khoa đã thu được những kết quả rất thành công, giảm thiểu được rất nhiều biến chứng sau mổ [8], [15].

Gần đây một số tác giả trên thế giới đã công bố kết quả của phương pháp tán nhuyễn TTT trên mắt đục TTT ở trẻ em đặt TTT nhân tạo có kèm theo cắt bao sau và dịch kính trước đạt kết quả tốt [37], [54].

Hiên nay tại khoa Mắt trẻ em Bênh viên Mắt Trung ương đã bắt đầu áp dụng phương pháp này, nhưng chưa có một nghiên cứu đầy đủ nào về kết quả của phương pháp. Do vây chúng tôi tiên hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả phẫu thuật tán nhuyễn thủy tinh thể, đặt thuỷ tinh thể nhân tạo ở trẻ em từ 3 – 15 tuổi“.

Với hai mục tiêu:

1. Đánh giá kết quả phẫu thuật tán nhuyễn thủy tinh thể, đặt thuỷ tinh thể nhân tạo ở trẻ em từ 3 – 15 tuổi.

2. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật. 

MỤC LỤC

Đặt vấn đề 1

Chương 1: Tổng quan Error! Bookmark not defined.

1.1. Phân loại 4

1.1.1. Đục TTT bẩm sinh 4

1.1.2. Đục TTT do chấn thương 5

1.1.3. Đục TTT bênh lý 5

1.2. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý thể thuỷ tinh trẻ em 3

1.3. Điều trị đục TTT ở trẻ em 7

1.3.1. Phẫu thuật 7

1.3.2. Điều chỉnh quang học sau phẫu thuật TTT ở trẻ em 9

1.3.3. Một số vấn đề được quan tâm khi đặt TTTNT ở trẻ em: 10

1.4. Phương pháp phẫu thuật phaco trên mắt đục TTT ở trẻ em 13

1.4.1. Trên thế giới 13

1.4.2. Điều trị bênh đục TTT trẻ em ở Viêt Nam 14

1.5. Đặc điểm kỹ thuật phẫu thuật phaco 15

1.5.1. Cấu tạo máy phaco: 15

1.5.2. Sơ lược về kỹ thuật mổ: 16

1.5.3. Một số đặc điểm kỹ thuật phaco trên mắt đục TTT ở trẻ em…. 18 Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 23

2.1. Đối tượng 23

2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bênh nhân nghiên cứu 23

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 23

2.2. Phương pháp nghiên cứu 23

2.2.1. Thiết kế’ nghiên cứu 23

2.2.2. Phương tiên nghiên cứu 24

2.3. Nội dung nghiên cứu 25

2.3.1. Đánh giá lâm sàng trước điều trị 25

2.3.2. Phương pháp phẫu thuật 27

2.3.3. Theo dõi sau phẫu thuật 28

2.3.4. Điều trị nhược thị: 29

2.3.5. Phát hiên và xử trí các biên chứng 29

2.3.6. Phương pháp đánh giá kết quả 30

2.4. Phương pháp xử lý số liêu 31

2.5. Đạo đức trong nghiên cứu 32

Chương 3: Kết quả nghiên cứu 33

3.1 Đặc điểm của bênh nhân nghiên cứu 33

3.1.1. Tỷ lê các nhổm tuổi 33

3.1.2. Phân bố bênh nhân theo giới 34

3.1.3. Nguyên nhân đục TTT 34

3.1.4. Hình thái lâm sàng đục TTT 35

3.1.5 Tỷ lê các hình thái lâm sàng theo nhổm tuổi 35

3.1.6. Các tổn thương phối hợp 36

3.1.7. Trục nhan cầu trước mổ (mm) 36

3.1.8. Thị lực trước mổ 37

3.2. Kết quả.. 38

3.2.1. Kết quả giải phẫu 38

3.2.2. Kết quả về chức năng 42

3.3. Biến chứng 46

3.3.1. Biến chứng trong phẫu thuật: 46

3.3.2. Biến chứng sớm sau phẫu thuật 47

3.3.3. Biến chứng muôn sau phẫu thuật: 48

3.3.4. Xử trí biến chứng 49

Chương 4: Bàn luận 50

4.1. Đặc điểm lâm sàng của bênh đục TTT ở trẻ em 50

4.1.1. Đặc điểm về giới 50

4.1.2 Đặc điểm về phân nhổm bênh nhân theo nguyên nhân 50

4.1.3 Đặc điểm về hình thái đục TTT 51

4.1.4. Tuổi được phẫu thuật 52

4.2 Bàn luận về kết quả sau mổ 52

4.2.1 Kết quả về giải phẫu 53

4.2.2. Kết quả về chức năng 56

4.3 Bàn luận về biến chứng 60

4.3.1. Biên chứng trong phẫu thuật 60

4.3.2. Biên chứng sớm sau phẫu thuật 62

4.3.3. Biên chứng muôn sau phẫu thuật 63

4.4. Môt số đặc điểm kỹ thuật của phẫu thuật 70

4.4.1. Đường rạch giác mạc 70

4.4.2. Xé bao trước TTT. 70

4.4.3. Tách nhân bằng nước 71

4.4.4. Tán nhuyễn và hút chất nhân 71

4.4.5. Đặt TTTNT vào túi bao 71

4.4.6. Cắt bao sau và dịch kính trước 71

Kết luận 72

Hướng nghiên cứu tiếp 74

Kiến nghị 75

Tài liệu tham khảo

Phụ lục

Leave a Comment