Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư dạ dày sớm tại bệnh viện Việt Đức
Luận văn thạc sĩ y học Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư dạ dày sớm tại bệnh viện Việt Đức.Ung thư dạ dày (UTDD) là một trong những loại ung thư phổ biến trên thế giới với 988.602 ca mắc mới chiếm 7,8% của tất cả các trường hợp ung thư phát hiện trong năm 2008 và là nguyên nhân chết do ung thư phổ biến thứ hai trên thế giới với 737.419 người chết mỗi năm [1],[2]. Bệnh có tiên lượng rất xấu nếu không được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời, tỷ lệ tử vong chiếm tới 30% tổng số tử vong của các bệnh có khối u ác tính [3]. Năm 1938, Saeki (Nhật Bản) lần đầu tiên chứng minh mối liên quan giữa tỉ lệ sống với mức độ xâm lấn của UTDD, theo đó, hơn 90% sống thêm trên 5 năm sau điều trị phẫu thuật ở những bệnh nhân UTDD giai đoạn sớm. Khái niệm UTDD sớm (early gastric carcinoma) là những khối u phát triển tại lớp niêm mạc và dưới niêm mạc chưa xâm lấn lớp cơ, có thể có hoặc không di căn hạch bạch huyết vùng [4],[5].
Hiện nay, các nhà khoa học đều cho rằng việc kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân UTDD chủ yếu dựa vào việc phát hiện sớm và phẫu thuật triệt để [6],[7]. Điều này đã được coi trọng và thực hiện có hiệu quả tại Nhật Bản, tuy nhiên, dữ liệu từ các nước châu Á khác còn rất nghèo nàn [2]. Việt Nam nằm trong vùng có tỉ lệ mắc UTDD cao, theo ghi nhận tình hình ung thư tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh khác, người ta ước tính tỷ lệ mắc ung thư dạ dày năm 2000 là 23,7/100.000 dân ở nam, đứng hàng thứ 2 sau ung thư phổi, còn nữ giới tỷ lệ này là 10,8/100.000 dân, đứng hàng thứ 3 sau ung thư vú và ung thư cổ tử cung [8], [9]. Thực tế lâm sàng cho thấy, UTDD nói chung đặc biệt là UTDD sớm thường không có dấu hiệu lâm sàng báo hiệu, tổn thương trên nội soi dễ bị bỏ sót do nhầm lẫn với bệnh lành tính, việc bấm sinh thiết chẩn đoán mô bệnh học chỉ được thực hiện ở các cơ sở chuyên khoa sâu [10]; vì những nguyên nhân này, chẩn đoán và điều trị UTDD sớm ở Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn. Mặc dù trong những năm gần đây, UTDD sớm đã được quan tâm chú ý nhiều nhưng tỉ lệ phát hiện còn rất thấp, chỉ xấp xỉ 10% [10]. Những nghiên cứu ở nước ta về chẩn đoán và điều trị UTDD sớm còn chưa nhiều.
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu “Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư dạ dày sớm tại bệnh viện Việt Đức” với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên bệnh nhân ung thư dạ dày sớm đã được mổ cắt dạ dày tại Bệnh viện Việt Đức
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư dạ dày sớm tại Bệnh viện Việt Đức.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư dạ dày sớm tại bệnh viện Việt Đức
3. Đoàn Hữu Nghị, Trần Nam Thắng, Trịnh Quang Diện, Bùi Ánh Tuyết (2005), Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học UTDDD sớm tại bệnh viện K giai đoạn 2002 – 2004, Chuyên đề ung bướu học – Hội thảo phòng chống ung thư thành phố Hồ Chí Minh lần thứ 7, 205-209.
7. Nguyễn Đức Huân (2006), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và hóa mô miễn dịch của ung thư dạ dày tại bệnh viện K, Luận văn Bác sỹ nội trú bệnh viện, Đại học Y Hà Nội.
8. Nguyễn Thị Hoài Nga, Nguyễn Bá Đức (2007), Dịch tễ học bệnh ung thư – Chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học, 9 – 19.
9. Nguyễn Hàm Hội (2009), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật bệnh nhân ung thư dạ dày được mổ lại tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2000 – 2007, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú – Đại học Y hà Nội.
10. Nguyễn Thị Hương (2006), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thu dạ dày sớm tại bệnh viện K, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú – Đại học Y Hà Nội.
14. Phan Minh Hiếu, Nguyễn Minh Hải, Hồ Cao Vũ (2000), Cắt dạ dày mở rộng và nạo vét hạch triệt để trong ung thư dạ dày tiến triển – Tài liệu hội thảo lần 2, Trung tâm hợp tác nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới về ung thư dạ dày, 91 – 98.
15. Đỗ Xuân Hợp (1995), Dạ dày – Giải phẫu bụng, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 107 – 124.
16. Nguyễn Quang Quyền và Phạm Đăng Diệu (2008), Dạ dày ở tại chỗ, Atlas Giải Phẫu Người., Nhà xuất bản Y học, 275.
17. Đặng Thế Căn và cs Lê Đình Roanh (2000), Phân loại mô bệnh học ung thư dạ dày – Tài liệu hội thảo lần 2, Trung tâm hợp tác nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới về ung thư dạ dày, 32 – 39.
24. Nguyễn Bá Đức, Phạm Hoàng Anh, Nguyễn Mạnh Quốc, Nguyễn Chấn Hùng (2001), Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh ung thư dạ dày ở Việt Nam, Tài liệu hội thảo lần 2- Trung tâm hợp tác nghiên cứu của tổ chức Y tế thế giới về ung thư dạ dày, Bộ Y tế – Tổ chức Y tế thế giới, 3 – 4.
25. Nguyễn Duy Hiển (2007), Ung thư dạ dày, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 3-4.
26. Nguyễn Bá Đức (2000), Hoá chất điều trị bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 87 – 94.
28. Nguyễn Bá Đức (2006), Nghiên cứu dịch tễ học, chẩn đoán, điều trị, phòng chống một số bệnh ung thư ở Việt Nam, Đề tài cấp nhà nước, KC-10-06, 4-19.
29. Lê Minh Sơn (2008), Nghiên cứu chuẩn đoán và điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày sớm, Luận án tiến y học – Học viên quân y.
30. Nguyễn Văn Hiếu (2007), Ung thư dạ dày – Bài giảng Ung thư học, Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
31. Tạ Long, Đỗ Đức Vân, Đặng Thế Căn và cộng sự (2006), Nghiên cứu các biện pháp chẩn đoán sớm và xây dựng phác đồ điều trị bệnh ung thư dạ dày, Đề tài cấp nhà nước.
32. Trịnh Hồng Sơn (2001), Nghiên cứu nạo vét hạch trong điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày, Luận văn tiến sỹ y học – Đại học Y Hà Nội.
33. Nguyễn Xuân Kiên (2005), Nghiên cứu một số yếu tố giải phẫu bệnh liên quan đến thời gian sống thêm sau phẫu thuật ung th- dạ dày, Luận án tiến sỹ Y học – Học viện Quân Y.
36. Nguyễn Thị Quỹ (2008), Nghiên cứu khả năng chẩn đoán ung,thư dạ dày bằng nội soi sinh thiết có nhuộm mầu INDIGOCARMIN, Luận án tiến sỹ Y học. Trường đại học Y Hà Nội.
45. Nguyễn Phúc Cương, Trịnh Quốc Hoàn (2001), Nghiên cứu hình ảnh giải phẫu bệnh học của Ung thư dạ dày – Tài liệu hội thảo lần 2, Trung tâm hợp tác nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới về ung thư dạ dày, 40 – 50.
46. Tạ Long (2003), Ung thư dạ dày Bệnh lý dạ dày- tá tràng và vi khuẩn Helicobater Pylori, Nhà xuấ bản y học.
57. Đỗ Đức Vân (1993), Điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày tại bệnh viện Việt Đức (1970-1992), Y học Việt Nam, 7(173), 45 -50.
60. Đoàn Hữu Nghị, Vũ Hải, Nguyễn Văn Hiếu (2000), Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật qua 150 trường hợp ung thư dạ dày tại bệnh viện K từ tháng 7/1999 – 10/2000, Tài liệu hội thảo lần 2 – Trung tâm hợp tác nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới về ung thư dạ dày, chủ biên, 63 – 69.
62. Ngô Quang Dương (1996), Nghiên cứu giá trị của một số phương pháp hình thái học chẩn đoán UTDD, Luận án tiến sĩ khoa học Y Dược Hà Nội.
69. Thái Doãn Công (2013), Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt đoạn dạ dày điều trị ung thư biểu mô tuyến dạ dày tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, Luận văn thạc sỹ y học – Đại học y Hà Nội.
70. Hoàng Mạnh An, Hồ Chí Thanh, Đặng Việt Dũng (2012), Kết quả phẫu thuật nội soi cắt dạ dày vét hạch D2 qua nội soi hỗ trợ điều trị ung thư dạ dày tại bệnh viện 103, Ung thư học Việt Nam, 2-2012, 180-185.
71. Đỗ Văn Tráng (2012), Nghiên cứu kỹ thuật nạo vét hạch bằng phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư dạ dày vùng hang môn vị, Luận ánTiến sỹ y học – Đại học Y Hà nội.
72. Lê Nguyên Ngọc (2004), Kết quả điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô tuyến dạ dày tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 1993 – 1998, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học y Hà Nội.
73. Lê Trần Ngoan, Nguyễn Bá Đức, Tatesumi Yoshimura (2001), Ung thư dạ dày ở Châu Á: Mô hình bệnh tật và diễn biến theo thời gian từ 1950- 1999, Hội thảo lần 2 – Trung tâm hợp tác nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới về ung thư dạ dày, chủ biên, Bệnh viện K, Hà Nội, 7-16.
74. Đặng Thế Căn, Trịnh Quang Diện, Bùi Ánh Tuyết, Trần Nam Thắng (2005), Tìm hiểu đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư dạ dày giai đoạn sớm qua 28 trưởng hợp, Đặc san ung thư học, Quý III, 107-114.
79. Nguyễn Đình Hối và Nguyễn Hoàng Bắc (1998), Nạo vét hạch trong ung thư dạ dày, Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2(3), 121-126.
83. Đào Văn Long, Phạm Thu Hiền, Lê Thu Hòa (2004), Đánh giá kết quả chẩn đoán của siêu âm nội soi đối với các khối u của đường tiêu ho á trên và tụy, Tạp chí Nghiên cứu Y học, (32), tr. 156-163.
86. Hà Văn Quyết và Lê Minh Sơn (2006), Nhận xét về chẩn đoán và thương tổn ung thư dạ dày sớm nhân 70 trường hợp, Tạp chí Ngoại khoa, 6.
89. Trần Minh Đạo (1996), Góp phần nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả cắt đoạn dạ dày trong ung thư hang môn vị, Luận án Phó tiến sỹ khoa học y dược.
90. Nguyễn Bá Đức, Đoàn Hữu Nghị, Nguyễn Văn Hiếu et al. (2005), Đặc điểm lâm sàng nội soi và mô bệnh học trong chẩn đoán ung thư dạ dày sớm, Đặc san ung thư học, Quý III, 121-129.
91. Đỗ Văn Tráng và cộng sự (2007), Nghiên cứu phát hiện ung thư dạ dày ở giai đoạn sớm qua nội soi, Y học thực hành, 566+567, 59-61.
92. Lê Đình Roanh (2001), U dạ dày, Bệnh học các khối u, NXB Y học, Hà Nội.
ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư dạ dày sớm tại bệnh viện Việt Đức
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Chẩn đoán và điều trị ung thư dạ dày sớm 3
1.1.1. Trên thế giới 3
1.1.2. Tại Việt Nam 4
1.2. Giải phẫu và mô học 4
1.2.1 Hình thể dạ dày 4
1.2.2. Mô học 5
1.2.3. Liên quan của dạ dày với các cơ quan xung quanh 6
1.2.4. Mạch máu 7
1.2.5. Thần kinh 8
1.2.6. Hệ bạch huyết 8
1.3. Dịch tễ học 10
1.4. Nguyên nhân 11
1.4.1. Yếu tố sinh hoc 11
1.4.2. Tiền sử bệnh lý ở dạ dày 13
1.4.3. Yếu tố môi trường và chế độ ăn uống 13
1.4.4. Thói quen 14
1.4.5. Béo phì 14
1.4.6. Yếu tố di truyền 14
1.4.7. Gen ức chế ung thư P53 15
1.4.8. Nghề nghiệp 15
1.4.9. Các yếu tố khác 15
1.5. Sự lan tràn của ung thư dạ dày 16
1.6. Chẩn đoán ung thư dạ dày giai đoạn sớm 17
1.6.1. Chẩn đoán lâm sàng 17
1.6.2. Chụp Xquang dạ dày 18
1.6.3. Nội soi dạ dày ống mềm và bấm sinh thiết 18
1.6.4. Nội soi ổ bụng 20
1.6.5. Siêu âm nội soi 20
1.6.6. Chụp cắt lớp vi tính 21
1.6.7. Chụp PET 21
1.6.8. Chẩn đoán mô bệnh học 21
1.6.9. Chẩn đoán tế bào học 24
1.6.10. Siêu âm ổ bụng 24
1.6.11. Xét nghiệm chất chỉ điểm khối u 24
1.6.12. Chẩn đoán giai đoạn ung thư dạ dày 25
1.7. Điều trị 28
1.7.1. Các phương pháp phẫu thuật UTDD 29
1.7.2. Điều trị UTDD sớm 29
1.7.3. Phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư dạ dày 31
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.1. Đối tượng nghiên cứu 34
2.2. Thời gian 34
2.3. Địa điểm 34
2.4. Chọn mẫu và cỡ mẫu 34
2.5. Phương pháp nghiên cứu 35
2.5.1. Đặc điểm chung 35
2.5.2. Đặc điểm lâm sàng 35
2.5.3. Các đặc điểm cận lâm sàng 36
2.5.4. Kết quả điều trị 38
2.5.5. Kết quả giải phẫu bệnh 40
2.5.6. Kết quả sớm sau phẫu thuật 42
2.5.7. Đánh giá kết quả xa 42
2.6. Thu thập và xử lý số liệu 43
2.7. Vấn đề đạo đức 43
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 44
3.1. Đặc điểm chung 44
3.1.1. Tuổi, giới 44
3.1.2. Nghề nghiệp 45
3.2. Đặc điểm lâm sàng 45
3.2.1. Lý do vào viện 45
3.2.2. Thời gian khởi phát triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện 46
3.2.3. Tiền sử bản thân và gia đình 46
3.2.4. Triệu chứng cơ năng và thực thể 47
3.3. Đặc điểm cận lâm sàng 47
3.3.1. Các chỉ số xét nghiệm máu 47
3.3.2. Đặc điểm tổn thương qua nội soi 48
3.4. Kết quả điều trị 50
3.4.1. Tổn thương trong mổ 50
3.4.2. Thời gian mổ và nằm viện 53
3.4.3. Đặc điểm giải phẫu bệnh sau mổ 54
3.4.4. Kết quả sớm sau mổ 56
3.4.5. Kết quả điều trị xa 56
Chương 4: BÀN LUẬN 60
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 60
4.1.1. Giới tính 60
4.1.2. Tuổi 60
4.1.3. Nghề nghiệp 61
4.2. Đặc điểm lâm sàng ung thư dạ dày giai đoạn sớm 62
4.2.1. Tiền sử bản thân và tiền sử gia đình 62
4.2.2. Lý do vào viện và triệu chứng lâm sàng khi đến viện 63
4.2.3. Thời gian từ khi bệnh nhân có triệu chứng tới khi đến viện 65
4.3. Đặc điểm cận lâm sàng 65
4.3.1. Xét nghiệm huyết học 65
4.3.2. Xét nghiệm chất chỉ điểm khối u 66
4.3.3. Nhóm máu 66
4.4. Đặc điểm nội soi 67
4.4.1. Vị trí tổn thương 67
4.4.2. Kích thước và hình dạng tổn thương 67
4.4.3. Kết quả sinh thiết qua nội soi 68
4.5. Điều trị 70
4.5.1. Phương pháp phẫu thuật 70
4.5.2. Mức độ xâm lấn thành dạ dày 72
4.5.3. Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ 73
4.5.4. Kết quả điều trị 75
KẾT LUẬN 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phân loại MBH theo WHO 2000
Phân bố bệnh nhân theo giới tính
Lý do vào viện
Tiền sử bản thân và gia đình
Triệu chứng lâm sàng
Các chỉ số xét nghiệm máu
Nồng độ chất chỉ điểm khối u
Vị trí tổn thương
Hình dạng tổn thương
Số lượng và kích thước tổn thương
Kết quả sinh thiết
Phương pháp phẫu thuật
Vị trí tổn thương dạ dày
Mức độ xâm lấn thành dạ dày
Kích thước tổn thương dạ dày
Mức độ cắt dạ dày
Kiểu miệng nối
Hạch được vét
Thời gian mổ và nằm viện
Dạng ung thư dạ dày ở giai đoạn sớm
Phân loại vi thể theo WHO-2000
Độ biệt hóa tế bào
Phân loại giai đoạn bệnh theo TNM 2010
Phân loại giai đoạn bệnh theo UICC
Tình trạng sống thêm của bệnh nhân theo thời gian
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi và giới 44
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp và giới 45
Biểu đồ 3.3: Thời gian khởi phát triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện …. 46
Biểu đồ 3.4: Nhóm máu của bệnh nhân 48
Biểu đồ 3.5: Kết quả sống thêm toàn bộ 57
Biểu đồ 3.6: Kết quả sống thêm theo phương pháp mổ 57
Biểu đồ 3.7: Kết quả sống thêm theo giới tính 58
Biểu đồ 3.8: Kết quả sống thêm theo nhóm tuổi 58
Biểu đồ 3.9: Kết quả sống thêm theo mức độ xâm lấn u 59
Biểu đồ 3.10: Kết quả sống thêm theo tình trạng di căn hạch 59
Hình 1.1. Phân chia dạ dày 5
Hình 1.2. Các nhóm hạch dạ dày theo phân loại của Nhật Bản 9
Hình 1.3. Cắt hình chêm dạ dày bằng PTNS 32
Hình 1.4. Cắt niêm mạc tổn thương từ trong lòng dạ dày 32