Đánh giá kết quả phối hợp gương trị liệu trong phục hồi chức năng bàn tay trên bệnh nhân liệt nửa người do nhồi máu não

Đánh giá kết quả phối hợp gương trị liệu trong phục hồi chức năng bàn tay trên bệnh nhân liệt nửa người do nhồi máu não

Đánh giá kết quả phối hợp gương trị liệu trong phục hồi chức năng bàn tay trên bệnh nhân liệt nửa người do nhồi máu não.Tai biến mạch máu não (TBMMN) là một vấn đề thời sự cấp thiết của y học nói chung, của ngành phục hồi chức năng nói riêng đối với mọi quốc gia, mọi dân tộc trên thế giới. Theo thống kê, TBMMN là nguyên nhân gây tử vong thường gặp đứng hàng thứ hai ảnh hưởng tới 15 triệu người trên toàn thế giới [1].
Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ TBMMN mắc mới hàng năm vào khoảng 700.000 đến 750.000 người, tử vong vào khoảng 130.000 người. Bệnh gây tiêu tốn chi phí cho các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ ở nhóm bệnh nhân này lên đến 70 tỷ đôla Mỹ mỗi năm [2].

Việt Nam là một trong những quốc gia có tỉ lệ tàn tật cao nhất. Hiện có 486.400 người bị mất sức lao động, tàn tật do TBMMN [3]. Với dân số 80 triệu dân, mỗi năm có khoảng 200.000 người bị TBMMN, tử vong khoảng 100.000 người. Theo một nghiên cứu cấp Bộ về TBMMN tại 3 tỉnh: thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang và Kiên Giang tỷ lệ mới mắc mỗi năm là 2,5/1000 dân, tỷ lệ tử vong 1,31/1000 dân.
Tuy tỉ lệ tử vong không cao bằng chảy máu não nhưng nhồi máu não luôn được quan tâm do nó chiếm đến 80 – 85% tổng số bệnh nhân bị TBMMN và là nguyên nhân chính gây tàn phế ở người trưởng thành [4]. Với sự phát triển y học, ngày nay số bệnh nhân bị TBMMN được cứu sống ngày càng nhiều, song tỷ lệ người bị di chứng và tàn tật do TBMMN cũng tăng lên [5]. Đặc biệt là di chứng về vận động. Theo thống kê của Bộ Lao Động – Thương binh – Xã hội (2005) cả nước có khoảng 5,3 triệu người tàn tật, khuyết tật vận động là cao nhất chiếm tỷ lệ 51,9% [6]. Trong đó di chứng làm giảm và mất vận động của chi trên chiếm tỉ lệ lớn. Theo nghiêncứu của Desrosiers (2006) các di chứng ở chi trên và bàn tay chiếm 69% [7].2 Bàn tay là một trong những bộ phận quan trọng nhất của cơ thể con người. Các ngón tay là nơi tập trung dày đặc các dây thần kinh, nhận nhiều phản hồi xúc giác nhất, và là nơi định vị lớn nhất trên cơ thể người. Cùng với khối óc, bàn tay con người là công cụ để thực hiện các hoạt động tinh vi, từ đó tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
Việc xuất hiện các di chứng ở bàn tay sau TBMMN sẽ khiến bệnh nhân không thể thực hiện được các chức năng sinh hoạt hàng ngày, không thể lao động tạo ra của cải vật chất nuôi sống cho bản thân. Thậm chí, trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội. Vì vậy, việc phục hồi tối đa chức năng của bàn tay bên liệt là một nhu cầu vô cùng cấp thiết.
Hiện nay, bên cạnh các phương pháp PHCN cơ bản như vận động trị liệu, hoạt động trị liệu, kích thích điện, đặt vị thế, dụng cụ chỉnh trực… thì có nhiều phương pháp mới được phối hợp áp dụng như kỹ thuật vận động cưỡng bức (CMIT), Robot, phương pháp gương trị liệu…. Sự ra đời của các phương pháp mới đã góp phần làm giảm tối đa di chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.
Phương pháp gương để PHCN bàn tay liệt là một phương pháp mới đã được áp dụng thành công ở nhiều nước trên thế giới. Song ở Việt Nam, chưa có một nghiên cứu chính thức nào về phương pháp này. Trong khi đây là một phương pháp đem lại hiệu quả, đơn giản, dễ thực hiện, dễ áp dụng ở các trung tâm lớn hoặc các tuyến cơ sở. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả phối hợp gương trị liệu trong phục hồi chức năng bàn tay trên bệnh nhân liệt nửa người do nhồi máu não” nhằm mục tiêu: “Đánh giá kết quả phối hợp gương trị liệu trong phục hồi chức năng bàn tay trên bệnh nhân liệt nửa người ở giai đoạn hồi phục do nhồi máu não”

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………… 1
Chương 1: TỔNG QUAN ……………………………………………………………………… 3
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TBMMN…………………………………………………………. 3
1.1.1. Định nghĩa và phân loại về TBMMN ………………………………………. 3
1.1.2. Phân loại………………………………………………………………………………. 3
1.1.3. Giải phẫu động mạch cấp máu cho não, định khu tổn thương……… 4
1.1.4. Cơ chế phục hồi sau TBMMN ………………………………………………… 6
1.1.5. Dịch tễ học……………………………………………………………………………. 8
1.2. GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG – SINH LÝ CHI PHỐI VẬN
ĐỘNG BÀN TAY VÀ CHI TRÊN ……………………………………………. 10
1.2.1. Vùng vận động vỏ não …………………………………………………………. 10
1.2.2. Các đường dẫn truyền thần kinh vận động ……………………………… 12
1.2.3. Trương lực cơ, ảnh hưởng của trương lực cơ đến vận động tay…. 13
1.2.4. Sự hỗ trợ vận động bàn tay của các khớp khác………………………… 13
1.3. GIẢI PHẪU – SINH LÝ CHỨC NĂNG BÀN TAY…………………….. 14
1.3.1. Giải phẫu chức năng bàn tay…………………………………………………. 14
1.3.2. Sinh lý chức năng bàn tay …………………………………………………….. 16
1.3.3. Dấu hiệu lâm sàng giảm chức năng bàn tay bên liệt…………………. 21
1.4. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG BÀN TAY LIỆT ………………………………. 22
1.4.1. Mục đích…………………………………………………………………………….. 22
1.4.2. Phương pháp……………………………………………………………………….. 22
1.5. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ PHCN BÀN TAY VÀ CHI TRÊN CHO
BỆNH NHÂN LIỆT NỬA NGƯỜI SAU TBMMN …………………….. 29
1.5.1. Thế giới ……………………………………………………………………………… 29
1.5.2. Việt Nam ……………………………………………………………………………. 30Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………… 31
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ……………………………………………………. 31
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn …………………………………………………………….. 31
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ………………………………………………………………. 31
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………………………. 32
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………… 32
2.2.2. Các bước tiến hành………………………………………………………………. 32
2.2.3. Phương pháp chọn mẫu………………………………………………………… 32
2.2.4. Sơ đồ nghiên cứu…………………………………………………………………. 33
2.2.5. Cách đánh giá ……………………………………………………………………… 33
2.3. CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU………………………………………………. 37
2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ………………………………………….. 37
2.5. KHỐNG CHẾ SAI SỐ………………………………………………………………. 37
2.6. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ……………………………………………. 37
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………….. 38
3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU …………………………. 38
3.1.1. Tuổi …………………………………………………………………………………… 38
3.1.2. Tuổi trung bình của hai nhóm nghiên cứu ………………………………. 38
3.1.3. Giới……………………………………………………………………………………. 39
3.1.4. Bên liệt và tay thuận…………………………………………………………….. 39
3.1.5. Định khu lâm sàng……………………………………………………………….. 40
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA HAI NHÓM TRƯỚC ĐIỀU TRỊ …. 40
3.3. KẾT QUẢ PHCN BÀN TAY Ở BỆNH NHÂN LIỆT NỬA NGƯỜI
CỦA NHÓM CAN THIỆP VÀ NHÓM CHỨNG ……………………….. 42
3.3.1. Kết quả PHCN vận động bàn tay liệt……………………………………… 42
3.3.2. Kết quả PHCN khéo léo bàn tay liệt ………………………………………. 44
3.3.3. Kết quả PHCN mức độ độc lập SHHN…………………………………… 46Chương 4: BÀN LUẬN ………………………………………………………………………. 49
4.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU……………… 49
4.1.1. Giới và tuổi…………………………………………………………………………. 49
4.1.2. Bên liệt và tay thuận…………………………………………………………….. 50
4.2. HIỆU QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG BÀN TAY……………………… 51
4.2.1. Mức độ vận động bàn tay liệt………………………………………………… 51
4.2.2. Mức độ khéo léo bàn tay liệt…………………………………………………. 55
4.2.3. Mức độ độc lập trong SHHN. ……………………………………………….. 58
KẾT LUẬN………………………………………………………………….62
KIẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………………. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tuổi trung bình của 2 nhóm………………………………………………….. 38
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo bên liệt và tay thuận …………………………. 39
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo định khu trên lâm sàng ……………………… 40
Bảng 3.4. Phân bố theo chức năng vận động bàn tay ……………………………… 40
Bảng 3.5. Phân bố theo chức năng khéo léo bàn tay liệt …………………………. 41
Bảng 3.6. Phân bố theo mức độ độc lập trong SHHN …………………………….. 41DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi…………………………………… 38
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới……………………………………………. 39
Biểu đồ 3.3. Kết quả PHCN vận động bàn tay liệt sau điều trị……………….. 42
Biểu đồ 3.4. Kết quả PHCN vận động bàn tay liệt sau 1 tháng ………………. 43
Biểu đồ 3.5. Kết quả PHCN vận động bàn tay liệt sau 3 tháng ………………. 43
Biểu đồ 3.6. Kết quả PHCN khéo léo bàn tay liệt sau điều trị………………… 44
Biểu đồ 3.7. Kết quả PHCN khéo léo bàn tay liệt sau 1 tháng ……………….. 45
Biểu đồ 3.8. Kết quả PHCN khéo léo bàn tay liệt sau 3 tháng. ………………. 45
Biểu đồ 3.9. Kết quả PHCN mức độ độc lập SHHN sau điều trị…………….. 46
Biểu đồ 3.10. Kết quả PHCN mức độ độc lập SHHN sau 1 tháng. …………… 47
Biểu đồ 3.11. Kết quả PHCN mức độ độc lập SHHN sau 3 tháng ……………. 48DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Động mạch nuôi não …………………………………………………………… 4
Hình 1.2. Vị trí giải phẫu của mirror neuron ………………………………………… 8
Hình 1.3. Sơ đồ Broadman vùng bán cầu não mặt ngoài ……………………… 10
Hình 1.4. Đối chiếu chi phối vận động bàn tay ở vỏ não………………………. 11
Hình 1.5. Mẫu co cứng…………………………………………………………………….. 13
Hình 1.6. Giải phẫu xương bàn tay ……………………………………………………. 14
Hình 1.7. Cơ giun……………………………………………………………………………. 15
Hình 1.8. Cơ gian cốt gan tay …………………………………………………………… 15
Hình 1.9. Cơ gian cốt mu tay ……………………………………………………………. 15
Hình 1.10. Tư thế nằm ngửa ………………………………………………………………. 22
Hình 1.11. Tư thế nằm nghiêng bên liệt ………………………………………………. 22
Hình 1.12. Tư thế nằm nghiêng bên lành……………………………………………… 25

Leave a Comment