Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt túi mật nội soi trong điều trị polyp túi mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2014

Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt túi mật nội soi trong điều trị polyp túi mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2014

Luận văn Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt túi mật nội soi trong điều trị polyp túi mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2014.Polyp túi mật là tổn thương u hoặc dạng u nhô ra từ niêm mạc túi mật vào trong lòng túi mật. Tỉ lệ mắc bệnh trên thế giới khoảng 5% dân số và thay đổi từ 1,3 đến 6,9% theo các nghiên cứu khác nhau [1], [2], [3]. Polyp túi mật chiếm từ 0,3¬13,8% các tổn thương túi mật phải cắt bỏ [4], [5], [6].
Nhiều nghiên cứu cho thấy polyp túi mật có triệu chứng nghèo nàn và không đặc trưng: đau bụng [1], [7]; đầy bụng chậm tiêu [8]; sốt [3]. Chẩn đoán chủ yếu dựa trên siêu âm bụng. Polyp túi mật có thể gây ra các biến chứng tắc mật cấp, viêm túi mật cấp và có nguy cơ tiến triển thành ung thư túi mật [9], [10].
Hiện nay, quan điểm điều trị vẫn chưa thống nhất, hầu hết dựa vào tiêu chuẩn điều trị của thế giới: (1) đối với polyp có triệu chứng hoặc kích thước >10 mm thì có chỉ định phẫu thuật do nguy cơ ung thư hoá cao. (2) với các polyp không triệu chứng và/hoặc có kích thước <10mm, các ý kiến chưa thống nhất về chỉ định mổ, theo dõi. Một số tác giả chủ trương mổ cho cả loại (2) nếu có các yếu tố nguy cơ như: kích thước polyp tăng nhanh trong qua trình theo dõi, polyp không cuống, tuổi >55 và polyp kết hợp với sỏi [8], [11].
Phương pháp phẫu thuật trước đây là mổ cắt túi mật qua đường mở bụng, tuy nhiên có một số nhược điểm như đau nhiều, dính ruột và có thể tắc ruột sau mổ và nhất là thời gian nằm viện kéo dài. Những năm gần đây, mổ cắt túi mật qua nội soi được áp dụng và dần thay thế phương pháp mổ mở.
Hiện nay, mổ cắt túi mật nội soi được coi là tiêu chuẩn vàng trong cắt túi mật tuy nhiên còn có những nguy cơ, tai biến như các biến chứng của gây mê, chảy máu và tổn thương đường mật [6].
Đề tài “Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt túi mật nội soi trong điều trị polyp túi mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2014” nhằm hai mục tiêu sau:
•Mô tả các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của các bệnh nhân bị polyp túi mật đã được tiến hành cắt túi mật nội soi tại Bệnh Viện Hữu Nghị Việt Đức từ 1 tháng 1 đến 30 tháng 9 năm 2014.
•Đánh giá một số kết quả ban đầu của điều trị cắt túi mật nội soi ở những trường hợp này. 
Tài liệu Tham Khảo
1.Akyurek N. Salman B. Irkorucu O, Tatlicioglu E. (2005). Ultrasonography in the diagnosis of true gallbladder polyps. HPB Oxford 7, 2, 155-158.
2.Channa MA, Zubair M, Mumtaz TA, et al. (2009). Management of polypoid lesions of the gall bladder. JPakist Surg, 14, 77-79.
3.Ito H, Hann LE, Angellica MD, et al. (2009). Polypoid lesions of gallbladder: diagnosis and follow up. JAm Coll Surg, 4, 570-577.
4.Bulton RA, Adams DH. (1997). Gallbladder polyps when to wait and when to act. The Lancet, 349, 817.
5.Maiprize KS, Gilbert JM. (2000). Surgical management of polypoid lesions of the gallbladder. British Journal of Surgery, 87, 414-417.
6.Nguyễn Đình Hối, Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Tấn Cường. (2001). Cắt túi mật bằng phẫu thuật nội soi. Ngoại khoa, 1, 7-14.
7.Li XY, Zheng CJ, Chen J, Zhang JX. (2003). Diagnosis and treatment of polypoid lesions of the gallbladder. J Surg, 25(6), 689-93.
8.Sugiyama M, Atoni A, Yamato T. (2000). Endoscopic ultrasonography for differencial diagnosis of polypoid gall bladder lesions: analysis in surgical and follow up seriers. Gut, 46, 250-254.
9.Matos AS, Baptista HN, Pinheiro C et al. (2010). Gallbladder polyps: How should they be treated and when?. Rev Assoc Med Bras, 56, 318-21.
10. Roa I, Araya JC, Villaseca M et al. (1996). Preneoplastic lesions and gallbladder cancer: an estimate of the period required for progression.
Gastroenterology, 111, 232-236.
11.Ljubicic N, Zovak M, Doko M et al. (2001). Management of gallbladder polyps: an optimal trategy proposed. Acta Clin Croat, 40 (1), pp. 57-60.
12.Netter F (2008), Atlas giải phẫu người, Nhà xuất bản Y học, Tp.Hồ Chí Minh.
13.Trịnh Văn Minh (2007), Giải phẫu người, Tập 2: Giải phẫu ngực- bụng, Nhà xuất bản Hà Nội, Hà Nội.
14.Skandalakis JE, Gray SW, Rowe JS Jr (1983), Anatomical Complications in General Surgery, McGraw-Hill, New York.
15.Nagral SJ. (2005). Anatomy relevant to cholestectomy. Jmin Access Surg, 1(2), 53-58.
16.Carrena GM, Ochsner SF. (1958). Polypoid mucosal lesions of the gallbladder. JAMA, 166, 888-892.
17.Saavedra JA, Vardaman CJ, Vuitch F. (1993). Non-neoplastic polypoid lesions and adenomas of the gallbladder. Pathol Annu, 28, 145-177. 
18.Saavedra JA, Henson DE, Sobin LH. (1992). The WHO histological classification of tumors of the gallbladder and extrahepatic bile ducts. Cancer, 70, 410-414.
19.Warshaw AL. (1979). Bile gastritis without prior gastric surgery: contributing role of cholecystectomy. Am JSurg, 137(4), 527-31.
20.Nguyễn Tấn Cường (2004), Điều trị ngoại khoa tiêu hoá, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh.
21.Tôn Thất Bách, Nguyễn Thanh Long, Nguyễn Mai Thuỷ. (2003). Polyp túi mật – nghiên cứu đối chiếu lâm sàng, hình ảnh siêu âm và tổn thương giải phẫu bệnh. Ngoại khoa , 2, 20 -26.
22.Parrilla Paricio P, García Olmo D, Pellicer Franco E, et al. (1990). Gallbladder cholesterolosis: an aetiological factor in acute pancreatitis of uncertain origin.
Br J Surg, 77, 735.
23.Mitty WF, Rousselot LM. (1957). Cholesterosis of the gall bladder.
Gastroenterology, 32, 910.
24.Yang HL, Sun YG, Yang Z. (1992). Polypoid lesions of the gallbladder: diagnosis and indications for surgery. British Journal of Surgery,79, 227-229.
25.Sugiyama M, Xie XY, Atomi Y, et al. (1999). Differential diagnosis of small polypoid lesions of the gallbladder: the value of endoscopic ultrasonography. Ann Surg, 229, 498.
26.Hirooka Y, Naitoh Y, Goto H, et al (1996). Different diagnosis of gallbladder masses using colour doppler ultrasonography. J Gastroenterol and Hepatol, 11, 840-846.
27.Wu , Lin KC, Soon MS et al. (1996). Ultrasound – guided percutaneous transhepatic fine needle aspiration cytology study of gallbladder polypoid lesions. Ame.J.Gastroenterol, 91, 1647-1649.
28.Rodríguez-Fernández A, Gómez-Río M, Medina-Benítez A, et al. (2006). Application of modern imaging methods in diagnosis of gallbladder cancer. J Surg Oncol, 93, 650.
29.Bartlett DL, Fong Y. (2000). Tumors of the gallbladder. Surgery of the Liver and Biliary tract, 1, 993-1016.
30.Muto Y, Yamada M, Uchimura M et al. (1987). Polypoid lesions of the gallbladder. Ital.J.Surg, 2, 171-178.
31.Võ Văn Hùng, Nguyễn Cao Cương, Văn Tần. (2006). Kết quả điều trị phẫu thuật các tổn thương đường mật chính. Y học TP. Hồ Chí Minh, 12(1), 1-10.
32.Testart J. (1998). Chirurgie de la voie biliaire. EMC, 1, 16
33.Nguyễn Đức Tiến, Trịnh Văn Tuấn. (2012). Phẫu thuật nội soi điều trị thương tổn dạng polyp túi mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Tạp chí y học Việt Nam, 392, 10-13.
34.Huang CH, Lien HH, Jeng JY et al. (2001). Role of laparoscopic cholestectomy in the management of polypoid lesionsof the gallbladder. Surg Laparosc Endosc Percutan Teach, 11(4), 242 – 247.
35.Nguyễn Đình Tuyến (2013), Nghiên cứu lâm sàng, hình ảnh siêu âm và hình thái mô bệnh học của polyp túi mật, Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, Tp Hồ Chí Minh.
36.Phạm Xuân Thứ, Hà Văn Quyết. (2009). Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi polyp túi mật. Ngoại khoa, 3, 10-14.
37.Canturk Z, Senturk O, Canturk NZ, et al. (2007). Prevalence and risk factors for gall bladder polyps. East African Med Journal, 84, 336-341.
38.Koga A, Watanabe K, Fukuyama T, Takiguchi S, et al. (1988). Diagnosis and operative indications for polypoid lesions of the gallbladder. Arch Surg, 123(1), 26-9.
39.Shi SJ, Wang JS, Liu G et al. (2002). Early diagnosis of primary gallbladder carcinoma. HPBD, 1, 273-275.
40.Collett JA, Allan RB, Chisholm RJ, et al. (1998). Gallbladder Polyps: Prospective study. J UltrasoundMed,17, 207- 211.
41.Choi JH, Yun JW, Kim YS, et al. (2008). Pre-operative predictive factors for gallbladder cholesterol polyps using conventional diagnostic imaging. World J Gastroenterol, 14(44), 6831-6834.
42.Park JK, Yoon YB, Kim YT, et al. (2008). Management strategies for Gallbladder polyps: Is it possible to predict malignant gallbladder polyps?. Gut and Liver, 2, 88-94.
43.Prakash K, Jacob G, Lekha V. (2002). Laparoscopic cholecystectomy in acute cholecystitis. Surg Endosc, 16, 180-183.
44.Lo CM, Liu CL, Lai EC et al. (1996). Early versus delayed laparoscopic cholecystectomy for treatment of acute cholecystitis. Ann Surg, 223, 37-42.
45.Berber E, Engle KL, Garland A. (2001). A critical analysis of intraoperative time utilization in laparoscopic cholecystectomy, Surg Endosc, 15, 161-165.
46.Lengyel BI, Panizales MT, Steinberg J and al. (2012). Laparoscopic cholecystectomy: What is the price of conversion?. Surgery, 152, 173-178.
47.Nuzzo G, Giuliante F, Pesiani R. (2004). The risk of biliary ductal injury during laparoscopic cholecystectomy. JChir (Paris), 141, 343-253.

 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
ĐẶT VẤN ĐỀ1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN3
1.1.MỘT SỐ NẾT VỀ ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU ĐƯỜNG MẬT VÀ GIẢI PHẪU
BỆNH POLYP TÚI MẬT3
LLLĐường mật3
1.1.2. MÔ học đường mật ngoài gan, túi mật5
1.1.3.Giải phẫu bệnh polyp túi mật6
1.1.4.Sinh lý túi mật7
1.2.CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ POLYPTÚI MẬT8
1.2.1.Khái niệm8
1.2.2.Triệu chứng lâm sàng8
1.2.3.Triệu chứng cận lâm sàng10
1.2.4.Các thể lâm sàng10
1.2.5.Tiến triển và biến chứng11
1.2.6.Điều trị11
1.3.KỸ THUẬT MỔ CẮT TÚI MẬT QUANỘI SOI13
1.3.1.Lịch sử13
1.3.2. Phương pháp cắt túi mật nội soi13
1.3.3.Ưu và nhược điểm14
1.3.4. Tai biến trong mổ, biến chứng sau mổ và xử trí15
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU17
2.1.ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊNCỨU17
2.2.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU17
2.2.1.Tiêu chuẩn lựa chọn17 
2.2.2.Tiêu chuẩn loại trừ17
2.3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU17
2.3.1.Thiết kế nghiên cứu17
2.3.2.Phương pháp chọn mẫu17
2.3.3. Công cụ và phương pháp thu thập thông tin17
2.3.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu17
2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu21
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ22
3.1.THÔNG TIN CHUNG22
3.1.1.Tuổi, giới22
3.1.2.Tiền sử23
3.1.3. Chỉ số khối cơ thể23
3.2.ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG24
3.2.1.Lý do vào viện24
3.2.2.Triệu chứng lâm sàng24
3.2.3.Cận lâm sàng25
3.3.CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT27
3.3.1.Chỉ định phẫu thuật27
3.3.2. Thời gian từ chẩn đoán đến phẫu thuật27
3.4.CẮT TÚI MẬT NỘI SOI27
3.4.1.Tình trạng ổ bụng và túi mật quan sát trong mổ27
3.4.2.Kỹ thuật mổ28
3.4.3.Thời gian phẫu thuật29
3.4.4. Điều trị trước mổ và hậu phẫu31
3.5.CHUYỂN MỔ MỞ33
3.6.BIẾN CHỨNG VÀ TỬ VONG33
3.7.KẾT QUẢ GIẢI PHẪU BỆNH34
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN35
4.1.THÔNG TIN CHUNG35 
4.1.1.Tuổi
4.1.2.Giới35
4.1.3.Tiền sử35
4.1.4. Chỉ số khối cơ thể36
4.2.ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG36
4.2.1.Triệu chứng lâm sàng36
4.2.2.Cận lâm sàng38
4.3.CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT40
4.4.CẮT TÚI MẬT NỘI SOI40
4.4.1.Tình trạng ổ bụng và túi mật quan sát trong mổ40
4.4.2Kỹ thuật41
4.4.3Thời gian phẫu thuật42
4.5.CHUYỂN MỔ MỞ43
4.6.KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ43
4.6.1 Biến chứng và tử vong43
4.6.2Thời gian nằm viện44
4.7.KẾT QUẢ GIẢI PHẪU BỆNH44
KẾT LUẬN46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH BỆNH NHÂN PHỤ LỤC 2: PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU  
BMI: chỉ số khối cơ thể BN: bệnh nhân HSP: hạ sườn phải Max: giá trị tối đa Min: giá trị tối thiểu N: số bệnh nhân SD: độ lệch chuẩn V: giá trị trung bình %: Tỷ lệ phần trăm 
BảngTên bảngTrang
3.1Tuổi và giới21
3.2Chỉ số khối cơ thể22
3.3Lý do vào viện23
3.4Tỷ lệ BN tăng bạch cầu, bilirubin toàn phần và các marker ung thư trên xét nghiệm máu24
3.5Chỉ định và kết quả các phương pháp chẩn đoán hình ảnh24
3.6Số lượng và kích thước polyp trên siêu âm25
3.7So sánh kích thước đơn polyp và đa polyp trên siêu âm25
3.8Đánh giá cuống polyp trên siêu âm26
3.9Chỉ định phẫu thuật27
3.10Kỹ thuật cắt túi mật28
3.11Kỹ thuật bổ sung trong mổ29
3.12Thời gian phẫu thuật theo các nhóm tuổi, giới, tiền sử phẫu thuật ổ bụng và BMI29
3.13Phân nhóm theo thời gian phẫu thuật31
3.14Thời gian điều trị trước mổ, hậu phẫu và nằm viện31
3.15Thời gian hậu phẫu theo các nhóm tuổi và BMI32
3.16Thông tin trường hợp chuyển mổ mở33


Biểu đồ, sơ đồ9 > >
rriA 1 • ^ -* ^ ^
Tên biểu đồ, sơ đồTrang
1.1Phác đồ theo dõi và điều trị polyp túi mật11
3.1Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi21
3.2Tiền sử bệnh lý22
3.3Triệu chứng lâm sàng23
3.4Trạng thái ổ bụng và túi mật quan sát trong mổ28
3.5Kết quả chẩn đoán giải phẫu bệnh34


HìnhTên hìnhTrang
1.1Giải phẫu túi mật4
1.2Tam giác Calot và tam giác gan mật5
3.1Hình ảnh đơn polyp và đa polyp trên siêu âm26
ĐẶT VẤN ĐỀ
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment