Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật u mô đệm dạ dày tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức

Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật u mô đệm dạ dày tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức

Luận văn thạc sĩ y học Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật u mô đệm dạ dày tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức.U mô đệm đường tiêu hóa (Gastrointestinal Stromal Tumor: GIST) là loại u trung mô bắt nguồn từ các tế bào Cajal, chiếm từ 0,1% đến 3% các trường hợp u đường tiêu hóa [1]. Trước đây, các u này thường bị nhầm lẫn với u cơ trơn lành tính, ác tính hoặc u thần kinh do có hình ảnh mô bệnh học tương đồng[2]. Theo quan điểm hiện đại, GIST được định nghĩa là những khối u trung mô của đường tiêu hóa, dương tính với CD117 và liên quan với đốt biến gen KIT hoặc PDGFRA với những đặc điểm mô bệnh học đa dạng như dạng tế bào hình thôi hoặc dạng biểu mô[3],[4].Nguy cơ ác tính của u mô đệm phụ thuộc vào vị trí u, kích thước và số lượng nhân chia[5].Có thể bắt gặp u ở bất kì vị trí nào trong đường tiêu hóa, nhưng thường hay gặp nhất ở dạ dày(40-70%), ruột non (20-40%), và đại trực tràng (5-15%)[6],[7],[8].

U mô đệm dạ dày thường gặp ở người trưởng thành, với tuổi trung bình là 60(40-80)[8], Một vài nghiên cứu tỉ lệ mắc ở nam cao hơn một chút so với ở nữ nhưng một số nghiên cứu cho thấy tỉ lệ mắc 2 giới ngang nhau[9], [10]. Tỷ lệ mắc mới u mô đệm dạ dày hàng năm trên toàn thế giới khoảng 10 – 20 trường hợp / 1 triệu dân, trong khi tỷ lệ hiện mắc ước tính là 130 trường hợp / 1 triệu dân[11]. Con số thực tế có thể còn cao hơn do có bệnh nhân chung sống với bệnh trong nhiều năm mà không có triệu chứng gì [4]. 
Theo Caterino [7]. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất của u mô đệm dạ dày là xuất huyết tiêu hóa (chảy máu cấp, thiếu máu cấp hoặc mạn tính), hoặc có thể gây tắc ruột, gầy sút cân, hoặc sờ thấy khối ở bụng [25]. Những khối u mô đệm nhỏ (
Phẫu thuật triệt căn với diện cắt không còn u là phương pháp điều trị chính. Tuy nhiên, tỷ lệ tái phát sau phẫu thuật vẫn còn cao: 5% ở các trường hợp u nguyên phát giai đoạn sớm và 90% ở các trường hợp u tiến triển, xâm lấn tại chỗ. Tỷ lệ sống 5 năm sau phẫu thuật dao động từ 35% đến 65%.
Ở nước ta, đã có những báo cáo về bệnh từ năm 1979, nhưng với sự phát triển của mô bệnh học và hóa mô miễn dịch, bệnh mới được quan tâm nhiều trong 15 năm nay. Đã có 1 vài báo cáo về về mô bệnh học và hóa mô miễn dịch của Nguyễn Văn Mão [12], Phạm Gia Anh[13], Bùi Trung Nghĩa [14]. 
Với đặc điểm về mô bệnh học và hình thái lâm sàng so với các loại ung thư biểu mô nên u mô đệm dạ dày đòi hỏi các thầy thuốc lâm sàng phải có những hiểu biết cơ bản về nhóm u này để có thái độ xử trí phù hợp. Và chưa có nhiều nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng cũng như kết quả phẫu thuật u mô đệm dạ dày ở Việt Nam.Chính vì vậy, chúng tôi xin tiến hành nghiên cứu:
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật u mô đệm dạ dày tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức”nhằm 2 mục tiêu sau đây:
1.    Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u mô đệm dạ dày tạibệnh viện Hữu Nghị Việt Đức.
2.    Đánh giá kết quả sớm sau mổ u mô đệm dạ dàytại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức(giai đoạn năm 2012-2016).

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1. Đặc điểm giải phẫu và sinh lý dạ dày    3
1.1.1. Hình thể ngoài    3
1.1.2. Sinh lý tiêu hóa ở dạ dày    6
1.2. Lịch sử của u mô đệm ống tiêu hóa    9
1.3. Dịch tễ học u mô đệm dạ dày    10
1.4. Đặc điểm giải phẫu bệnh của u mô đệm dạ dày    12
1.4.1. Đại thể    12
1.4.2. Vi thể    13
1.4.3. Đặc điểm sinh học phân tử – hóa mô miễn dịch    14
1.5. Đặc điểm lâm sàng thường gặp của u mô đệm dạ dày    16
1.6. Đặc điểm cận lâm sàng sử dụng trong chẩn đoán u mô đệm dạ dày    17
1.6.1. Siêu âm ổ bụng    17
1.6.2. Chụp Xquang    18
1.6.3. Chụp cắt lớp vi tính    19
1.6.4. Chụp cộng hưởng từ    20
1.6.5. Chụp PET/CT    20
1.6.6. Nội soi dạ dày và siêu âm nội soi    20
1.7. Phân loại u mô đệm dạ dày    23
1.8. Các phương pháp điều trị u mô đệm dạ dày    27
1.8.1. Phẫu thuật    27
1.9. Đánh giá kết quả điều trị    31
1.10.  Một số yếu tố tiên lượng    32
1.10.1. Yếu tố lâm sàng    32
1.10.2. Đặc điểm hình thái    32
1.10.3. Đặc điểm mô bệnh học    33
Chương 2:ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    35
2.1. Đối tượng nghiên cứu    35
2.2. Phương pháp nghiên cứu    35
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu    35
2.2.2. Cỡ mẫu    35
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu    35
2.3. Biến số nghiên cứu    36
2.3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng    36
2.3.2. Phương pháp điều trị    39
2.3.3. Kết quả điều trị phẫu thuật    40
2.4.Xử lý số liệu    41
Chương 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    42
3.1. Đặc điểm chung    42
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi    42
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới    43
3.1.3. Lý do vào viện    43
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng    44
3.2.1. Triệu chứng lâm sàng    44
3.2.2. Đặc điểm của khối u    45
3.2.3. Triệu chứng cận lâm sàng    47
3.2.4. Phân loại giai đoạn u theo TNM    49
3.2.5. Đối chiếu mức độ ác tính của u và vị trí    50
3.2.6. Đối chiếu mức độ ác tính và kích thước u    51
3.3. Đặc điểm phẫu thuật    52
3.3.1. phương pháp phẫu thuật    52
3.3.2. Kết quả sớm    53
Chương 4: BÀN LUẬN    56
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng    56
4.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới    56
4.1.2. Triệu chứng lầm sàng    57
4.2. Đặc điểm của khối u    58
4.2.1.Đặc điểm đại thể    58
4.2.2. Đặc điểm vi thể    60
4.3. Chẩn đoán hình ảnh    61
4.4. Nội soi    62
4.5. Phân loại giai đoạn u    64
4.6. Hóa mô miễn dịch    64
4.6.1. Kết quả hóa mô miễn dịch    64
4.6.2. Nguy cơ ác tính và vị trí u    66
4.6.3. Kích thước u và mức độ ác tính    67
4.7. Kết quả điều trị phẫu thuật    68
4.7.1. Phương pháp phẫu thuật    68
4.7.2. Biến chứng và kết quả sớm    69
KẾT LUẬN    70
KIẾN NGHỊ    72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:     Một số tên gọi của u mô đệm     9
Bảng 1.2:     Một số nghiên cứu dịch tễ về u mô đệm dựa trên quần thể    11
Bảng 1.3:     Cấu trúc mô học tương ứng với 5 lớp của thành dạ dày biểu hiện trên hình ảnh siêu âm nội soi    21
Bảng 1.4:     Đặc điểm chung của u mô đệm dạ dày và một số tổn thương dưới niêm mạc khác của u mô đệm dạ dày trên siêu âm nội soi     22
Bảng 1.5:     Phân loại một số loại u mô đệm dạ dày bằng hóa mô miễn dịch    23
Bảng 1.6:     Phân loại mức độ ác tính theo dạng tế bào     23
Bảng 1.7:     Phân loại của Rosai     24
Bảng 1.8:     Bảng phân loại mức độ ác tính theo NIH    24
Bảng 1.9:     Nguy cơ ác tính của u mô đệm dạ dày dựa trên vị trí tổn thương    25
Bảng 3.1:     Thời gian diễn biến bệnh từ khi có triệu chứng đầu tiên đến khi phẫu thuật    44
Bảng 3.2:     Triệu chứng lâm sàng    44
Bảng 3.3:     Vị trí u    45
Bảng 3.4:     Đặc điểm đại thể của u    45
Bảng 3.5:     Đặc điểm vi thể của GIST    46
Bảng 3.6:     Đặc điểm xét nghiệm hóa mô miễn dịch    47
Bảng 3.7:     Đặc điểm siêu âm    47
Bảng 3.8:     Đặc điểm cắt lớp vi tinh    48
Bảng 3. 9:     Hình ảnh u qua nội soi dạ dày    49
Bảng 3.10:     Giai đoạn u    49
Bảng 3.11:     Nguy cơ ác tính và vị trí u    50
Bảng 3.12:     Kích thước u và mức độ ác tính    51
Bảng 3.13:     Phương pháp phẫu thuật    52
Bảng 3.14:     Thời gian phẫu thuật    53
Bảng 3.15:     Thời gian nằm viện sau mổ    54
Bảng 3.16:     Kết quả điều trị    54
Bảng 3.17:     Thời gian cho ăn trở lại sau mổ    55
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1:     Phân bố bệnh nhân theo các nhóm tuổi    42
Biểu đồ 3.2:     Tỷ lệ giới trong nhóm nghiên cứu    43
Biểu đồ 3.3:     Lý do bệnh nhân vào viện    43
Biểu đồ 3.4:     Số BN truyền máu trong và sau mổ    53
Biểu đồ 3.5.     Điều trị bổ trợ sau mổ    55
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1.1:     Thể ngoài của dạ dày    3
Hình 1.2:     Lớp cơ dạ dày    4
Hình 1.3:     Lớp niêm mạc của dạ dày    5
Hình 1.4:     Cấu tạo dạ dày    6
Hình 1.5:     Cấu tạo tuyến dạ dày    8
Hình 1.6:     Hình u mô đệm ở thành dạ dày    12
Hình 1.7:     U mô đệm dạ dày, trên phim CLVT và hình ảnh đại thể trong mổ    13
Hình 1.8:     Hình ảnh minh họa típ tế bào hình thoi (bên trái) và típ tế bào dạng biểu mô (bên phải) và típ hỗn hợp (ở giữa)     14
Hình 1.9:     Hình ảnh u mô đệm dạ dày trên siêu âm ổ bụng    18
Hình 1.10:     Hình ảnh cắt lớp vi tính của u mô đệm dạ dày    19
Hình 1.11:     Hình ảnh u mô đệm dạ dày qua siêu âm nội soi    21
Hình 1.12:     Cắt đoạn dạ dày do u mô đệm dạ dày    29
Hình 4.1:     So sánh hình ảnh vi thể của u mô đệm với sarcome cơ trơn     66

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment