Đánh giá kết quả tiêm cầm máu bằng Adrenalin 1/10000 qua nội soi kết hợp Rabeprazol (Rabeloc) tĩnh mạch liều cao ở bệnh nhân xuất huyết do loét hành tá tràng
Xuất huyết tiêu hoá (XHTH) do loét dạ dày hành tá tràng là một cấp cứu thường gặp trong nội khoa và ngoại khoa, chiếm tỷ lê khoảng 60% tổng sô’ chảy máu đường tiêu hóa trên [38]. Ớ các nước phương Tây, tỷ lê bênh nhân loét dạ dày hành tá tràng chiếm khoảng 6-15% dân số, trong đó 20-30% có biến chứng chảy máu và tỷ lê tử vong dao động từ 3-14% [11],[29],[44],[74]. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong hồi sức và điều trị nhưng tỷ lê tử vong hầu như không giảm trong những thập kỷ gần đây [14],[25],[44].
Nội soi cầm máu ổ loét dạ dày hành tá tràng đã được chứng minh là một biên pháp hiêu quả kiểm soát tình trạng xuất huyết, làm giảm tỷ lê xuất huyết tái phát cũng như tỷ lê phẫu thuật và tỷ lê tử vong. Tuy nhiên sau nội soi cầm máu thành công vẫn còn khoảng 15-20% bênh nhân có nguy cơ xuất huyết tái phát [12],[17],[25],[44].
Nhiều nghiên cứu chứng minh rằng acid dịch vị ức chế sự hình thành cục máu đông (khi pH < 6) do ức chế quá trình ngưng tập tiểu cầu và tăng ly giải fibrin [27],[29]. Như vậy, ức chế acid dạ dày, nâng và duy trì pH>6 là điều kiên cần để ổn định cục máu đông ở đáy ổ loét, làm giảm nguy cơ xuất huyết tái phát [30],[40],[59],[60],[62].
Sử dụng thuốc ức chế bài tiết acid sau can thiêp cầm máu qua nội soi ở bênh nhân XH do loét DD HTT dựa trên quan sát về sự ổn định cục máu đông trong môi trường acid [5],[29]. Kết quả từ những nghiên cứu sử dụng thuốc ức chế bơm proton tĩnh mạch liều cao cho thấy, nhóm thuốc này có hiêu quả hơn các thuốc ức chế H2 trong viêc làm giảm tỷ lê xuất huyết tái phát và can thiêp ngoại khoa [27],[39],[51],[53],[59],[64]. Vì vậy, liêu pháp ức chế tiết acid dịch vị tối ưu với PPI liều cao nhằm nâng và duy trì pH>6 sau nội soi cầm máu thành công được xem là một biên pháp điều trị hiêu quả giúp giảm thiểu nguy cơ tái xuất huyết tái phát [5],[25],[29],[49].
Rabeprazol là một PPI thế hê thứ 4. Các nghiên cứu gần đây trên thế giới cho thấy Rabeprazol có một sô’ lợi thế’ quan trọng như đạt được nhanh chóng và duy trì lâu dài hơn sự ức chế bài tiết axit dạ dày so với các PPI trước (Omeprazol, Lansoprazol, Pantoprazol), chuyển hóa ít phụ thuộc vào CYP2C19 và giảm nguy cơ tương tác với các thuôc chuyển hóa qua hê thông cytochrome P450 [23],[42],[48],[58],[68]. Mặt khác Rabeprazol 20mg tiêm một lần mỗi 6 giờ cũng đạt được pH>6 với một tỷ lê rất cao mà không cần truyền TM liên tục [23].
Ớ Việt Nam, việc dùng PPI tĩnh mạch liều cao sau nội soi cầm máu ổ loét HTT xuất huyết đã được áp dụng tại nhiều Bệnh viện và có kết quả rất tôt [1],[12]. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đánh giá về tác dụng của Rabeprazol tĩnh mạch liều cao trong điều trị XH do loét HTT, do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá kết quả tiêm cầm máu bằng Adrenalin 1/10000 qua nội soi kết hợp Rabeprazol (Rabeloc) tĩnh mạch liều cao ở bệnh nhân xuất huyết do loét hành tá tràng ” tại BV Đại học Y Hà Nội và BV Bạch Mai.
Nghiên cứu này nhằm hai mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả tiêm cầm máu bằng Adrenalin 1/10000 qua nội soi kết hợp với Rabeprazol (Rabeloc) tĩnh mạch liều cao ở bệnh nhân xuất huyết do loét hành tá tràng và kết quả liền ổ loét ở thời điểm 30 ngày.
2. Nhận xét tác dụng phụ của Rabeprazol (Rabeloc) đối với bệnh nhân xuất huyết do loét hành tá tràng.
MỤC LỤC
Đặt vấn đề 1
Chương 1: Tổng quan tài liêu 3
1.1. Dịch tễ học xuất huyết tiêu hoá do loét hành tá tràng 3
1.2. Nguyên nhân, bênh sinh, yếu tô’ nguy cơ xuất huyết tiêu hóa do loét hành tá tràng 3
1.2.1. Nguyên nhân và bênh sinh của loét hành tá tràng 3
1.2.2. Vai trò của acid và pepsin với loét dạ dày hành tá tràng 4
1.2.3. Vai trò của thuốc chông viêm không steroid 5
1.2.4. Vai trò của Helicobacter Pylori 6
1.2.5. Vai trò của các yếu tô’ nguy cơ trong loét hành tá tràng 6
1.2.6. Cơ chế bênh sinh chảy máu do loét hành tá tràng 8
1.3. Chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá do loét hành tá tràng 9
1.3.1. Triệu chứng lâm sàng: 9
1.3.2. Đánh giá diễn biến và mức độ chảy máu trên lâm sàng 10
1.3.3. Đánh giá qua nội soi 11
1.3.4. Các yếu tô’ dự báo nguy cơ chảy máu tái phát trên lâm sàng và nội soi. 13
1.3.5. Các giai đoạn của ổ loét trên hình ảnh nội soi 13
1.4. Các phương pháp điều trị xuất huyết tiêu hoá do loét hành tá tràng …. 15
1.4.1. Nội soi can thiệp cẩm máu ổ loét 15
1.4.2. Điều trị ngoại khoa chảy máu do loét tá tràng 17
1.4.3. Chụp động mạch can thiệp 17
1.4.4. Điều trị xuất huyết tiêu hoá do loét dạ dày tá tràng bằng nội khoa…. 17
1.4.5. Rabeprazol 29
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 32
2.1. Đôi tượng nghiên cứu 32
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 32
2.1.2. Tiêu chuẩn loại bệnh nhân 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu 33
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: 33
2.2.2. Quy trình nghiên cứu 33
2.2.3. Các thông sô’ nghiên cứu 37
2.3. Xử lý và phân tích sô’ liêu 38
2.4. Đạo đức nghiên cứu 38
Chương 3: Kết quả nghiên cứu 40
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 40
3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới của nhóm bênh nhân nghiên cứu 40
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu 41
3.1.3. Đặc điểm tổn thương loét HTT gây chảy máu qua hình ảnh nội soi 45
3.2. Nhận xét về kết quả điều trị XHTH do loét hành tá tràng 46
3.2.1. Đánh giá kết quả cẩm máu ở thời điểm 72 giờ 46
3.2.2. Nhận xét về phương pháp tiêm cẩm máu bằng Adrenalin 1/10000…. 46
3.2.3. Nhận xét về tình trạng ổ loét sau 72 giờ 47
3.2.4. Nhận xét về kết quả điều trị ở thời điểm 30 ngày 48
3.3. Nhận xét về tác dụng phụ của thuốc ở nhóm nghiên cứu 49
Chương 4: Bàn luận 54
4.1. Nhận xét về đặc điểm nhóm bênh nhân nghiên cứu 54
4.1.1. Tuổi và giới 54
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu 55
4.1.3. Đặc điểm ổ loét tá tràng gây chảy máu 60
4.2. Nhận xét về kết quả điều trị ở thời điểm 72 giờ 64
4.2.1. Tỷ lê xuất huyết tái phát 64
4.2.2. Nhận xét về tỷ lê phẫu thuật và tỷ lê tử vong 67
4.2.3. Nhận xét về thời gian nằm viên và sô’ đơn vị máu truyền 68
4.2.4. Nhận xét tình trạng ổ loét sau 3 ngày điều trị 69
4.2.5. Nhận xét tình trạng ổ loét sau 30 ngày điều trị 69
4.3. Nhận xét tác dụng phụ 69
Kết luận 71
Tài liêu tham khảo
Phụ lục
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích