Đánh giá kết quả ứng dụng máy cắt nối thẳng trong phẫu thuật cắt đoạn dạ dày ung th- phần ba dưới

Đánh giá kết quả ứng dụng máy cắt nối thẳng trong phẫu thuật cắt đoạn dạ dày ung th- phần ba dưới

Ung th- dạ dày (UTDD) là bênh lý ác tính phổ biến, đứng thứ 2 trên thế giới về tỷ lê mắc bênh và tử vong sau ung th- phổi [21], [67]. Theo thống kê năm 2000 trên thế giới có 876.000 ca mới mắc (chiếm 8,7% số tr-ờng hợp ung th- mới) và 647.000 ca tử vong (chiếm 10,4% các tr- ờng hợp chết do ung th- nói chung) [110]. UTDD có tính chất vùng, tỷ lê mắc bênh cao nhất ở Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc, tỷ lê mắc chuẩn theo tuổi là 95,5/100.000 dân ở nam và 40,1/100.000 dân ở nữ. Tỷ lê mắc các n- ớc Nam Mỹ và Tây Âu là 40/100.000 dân. Theo – ớc tính năm 2005 tại Mỹ có khoảng 20.000 tr- ờng hợp mới mắc và UTDD đ- ợc xếp thứ 14 trong các loại ung th- phổ biến, đứng hàng thứ 7 về nguyên nhân tử vong [100], [108].
Tại Viêt Nam, theo ghi nhận ung th- của mọt số tỉnh-thành giai đoạn 2001-2004, tỷ lê mắc UTDD tại khu vực phía Bắc là 23,4/100.000 dân. Với tỷ lê này, UTDD tại Viêt Nam đứng thứ 2 trong các ung th- ở nam giới sau ung th- phổi, đứng thứ 3 ở nữ giới sau ung th- vú và ung th- cổ tử cung [2].
Viêc phân loại giai đoạn trong ung th- là rất quan trọng, sẽ quyết định thái đọ điều trị, tiên l- ợng bênh. Năm 2010, AJCC đã đ- a ra phân loại TNM mới, trong đó có UTDD, đạc biêt là phân loại giai đoạn hạch. Điều này đã làm thay đổi chiến l- ợc điều trị UTDD.
Điều trị UTDD chủ yếu bằng phẫu thuật, tùy thuộc vị trí của khối u sẽ có các chỉ định cắt dạ dày toàn bọ hay gần toàn bọ. Các ph- ơng pháp khác nh- hóa chất, tia xạ, miên dịch đóng vai trò bổ trợ.
Tr- ớc đây, để phân chia các vị trí của UTDD, ng- ời ta hay dùng thuật ngữ “ UTDD vùng tâm vị”, “ thân vị”, “ hang môn vị”. Nh- ng đối với các phẫu thuật viên, viêc phân chia nh- vậy là t- ơng đối khó khăn vi các vùng trên chỉ có thể phân biêt bằng tính chất mô học từng vùng. Do đó, các nhà nghiên cứu
Nhật Bản đã đ- a ra cách phân chia dạ dày mới là phần ba trên, phần ba giữa, phần ba d- ới, phục vụ tốt hơn công tác vét hạch cho từng khu vực.
Hiên nay, phẫu thuật cắt dạ dày kèm theo nạo vét hạch theo tr- ờng phái Nhật Bản đang đ- ợc áp dụng rông rãi ở các n- ớc Châu □, dù còn nhiều tranh luận, nh-ng vét hạch D2 đ- ợc công nhận là quy trình chuẩn trong phẫu thuật cắt đoạn dạ dày [41].
Trên thế giới, hiên có rất nhiều cải tiến trong ph- ơng pháp cắt dạ dày và phục hổi l- u thông dạ dày-ruôt. Trong đó, phương pháp cắt và khâu nối máy, đặc biệt đ- ợc áp dụng trong phẫu thuật cắt dạ dày nội soi, đã được nghiên cứu, phát triển và ứng dụng thường quy tại nhiều nước: Mỹ, Châu Âu, Nhật, đóng góp quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả điều trị, rút ngắn thời gian mổ, cũng nh- hạn chế các tai biến, biến chứng của phẫu thuật. Điều này đặc biệt có ý nghĩa với các bệnh nhân già, yếu, các bệnh nhân có bệnh lý khác kèm theo, đòi hỏi cuộc mổ phải hoàn thành càng sớm càng tốt.
Với cơ sở lý luận và thực tiên nói trên, chúng tôi tiến hành đề tài “ Đánh giá kết quả ứng dụng máy cắt nối thẳng trong phẫu thuật cắt đoạn dạ dày ung th- phần ba dưới” với hai mục tiêu chính: .
1.    Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của UTDD US d- ới và xếp loại hạch trên bệnh phẩm sau phẫu thuật theo phân loại AJCC năm 2010.
2.    Đánh giá kết quả ứng dụng máy cắt nối thẳng trong phẫu thuật cắt đoạn dạ dày ung th- phần ba d- ới.
MỤC LụC
ĐẶT VAN Để    1
CHDƠNG 1: TỔNG QUAN TAI LIệU    14
1.1.    Giải phẫu và mô học    14
1.1.1.    Hình thể dạ dày    14
1.1.2.    Mô học    15
1.1.3.    Liên quan của dạ dày    16
1.1.4.    Mạch máu    16
1.1.5.    Thần kinh của dạ dày    18
1.1.6.    Bạch huyết của dạ dày    18
1.2.    Dịch tê học    20
1.2.1.    Tỷ lê mắc bênh    20
1.2.2.    Các yếu tố nguy cơ    21
1.3.    Giải phẫu bênh    23
1.3.1.    Vị trí ung th-    24
1.3.2.    Hình ảnh đại thể    24
1.3.3.    Hình ảnh vi thể    25
1.4.    Xếp giai đoạn ung th- dạ dày    26
1.4.1.    Xếp giai đoạn theo AJCC-2010    26
1.4.2.    Phân loại của Nhật Bản     27
1.4.3.    Phân loại theo Dukes    27
1.4.4.    Phân loại theo Adachi    27
1.5.    Chẩn đoán ung th- dạ dày    28
1.5.1.    Triêu chứng lâm sàng    28
1.5.2.    Triêu chứng cận lâm sàng    29
1.6.    Điều trị ung th- dạ dày    30
1.6.1.    Phẫu thuật triêt căn UTDD    30
1.6.2.    Vai trò của hóa chất và xạ trị trong điều trị UTDD    41
1.7.    Máy cắt nối thẳng và ứng dụng của nó trong phẫu thuật UTDD    41
1.7.1.    Lịch sử ra đời máy cắt nối thẳng    41
1.7.2.    CÊu tạo máy cắt nối thẳng dạ dày    43
1.7.3.    ũng dụng của máy cắt nối thẳng trong phẫu thuật ung th- dạ dày 45
CHDƠNG 2: Đối TũỢNG YÀ PHDƠNG    FHÁF NGHIÊN cứu    47
2.1.    Đối t- ợng nghiên cứu    47
2.1.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn    47
2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ    47
2.2.    Ph- ơng pháp nghiên cứu    48
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu    48
2.2.2.    Cách thức tiến hành    49
2.2.3.    Các biến số trong nghiên cứu    50
2.2.4.    Xử lý số liêu            54
CHDƠNG 3: KÊT QUẢ NGHIÊN cứu    SS
3.1.    Mọt số đạc điểm lâm sàng và cận lâm sàng    55
3.1.1.    Đạc điểm lâm sàng    55
3.1.2.    Đạc điểm cận lâm sàng    59
3.1.3.    Số l- ợng hạch phẫu tích làm giải phẫu bênh    63
3.2.    Kết quả điều trị     68
3.2.1.    Trong mổ    68
3.2.2.    Kết quả điều trị trong giai đoạn hậu phẫu    70
CHDƠNG 4: BÀN LUậN    73
4.1.    Mọt số đạc điểm lâm sàng và cận lâm sàng    73
4.1.1.    Đạc điểm lâm sàng    73
4.1.2.    Đạc điểm cận lâm sàng    76
4.1.3.    Phân loại khối u và hạch    theo    AJCC-2010    79
4.1.4.    Đạc điểm tổn th- ơng mô    bênh    học sau mổ    82
4.2.    So sánh kết quả điều trị của ph- ơng pháp sử dụng máy cắt — nối thẳng
và ph- ơng pháp không dùng máy    83
4.2.1.    Kết quả trong mổ    83
4.2.2.    Kết quả sau mổ    87
KÊT LUẬN    90
KIÊN NGHI    92

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment