Đánh giá kết quả vi phẫu thắt tĩnh mạch tinh giãn trên bệnh nhân vô sinh do bất thường tinh dịch đồ

Đánh giá kết quả vi phẫu thắt tĩnh mạch tinh giãn trên bệnh nhân vô sinh do bất thường tinh dịch đồ

LUẬN VĂN Đánh giá kết quả vi phẫu thắt tĩnh mạch tinh giãn trên bệnh nhân vô sinh do bất thường tinh dịch đồ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội.Các kết quả nghiên cứu ghi nhận, tỉ lệ các cặp vợ chồng vô sinh ngày càng tăng. Trong các nguyên nhân vô sinh thì vô sinh nam không dưới 40%. Cùng với sự tiến bộ của y học thế giới, hiểu biết về vô sinh nam ngày càng rõ ràng. Một số nguyên nhân dẫn đến vô sinh nam đã được phát hiện và điều trị một cách triệt để. Ngoài ra, việc điều trị các nguyên nhân gây vô sinh ở nam giới thường có giá thành rẻ hơn, kết quả có nhanh hơn và tỉ lệ thành công cũng khá cao [1].

Vô sinh nam có thể do tinh trùng ít, tinh trùng di động kém , tinh trùng dị dạng hoặc do đồng thời cả ba nguyên nhân trên, hoặc cũng có thể do không có tinh trùng. Theo To chức Y tế Thế giới, giãn tĩnh mạch tinh xảy ra ở 11,7% nam giới có tinh dịch đồ bình thường và ở 25,4% nam giới có tinh dịch đồ bất
thường [2, 3]. Hơn 80% trường hợp giãn tĩnh mạch tinh không bị hiếm muộn nhưng 35-40% nam giới bị hiếm muộn nguyên phát bị giãn tĩnh mạch tinh và 69-81% nam giới bị hiếm muộn thứ phát bị giãn tĩnh mạch tinh [4]. Điều này chứng tỏ giãn tĩnh mạch tinh là một nguyên nhân phổ biến gây vô sinh. Gần
50% những người bị vô sinh nam có tinh dịch đồ bất thường. Giãn tĩnh mạch tinh là một nguyên nhân hay gặp nhất dẫn đến bất thường tinh dịch đồ [5].
Rất nhiều các nghiên cứu chỉ ra việc điều trị giãn tĩnh mạch tinh bằng phẫu thuật là có lợi, cải thiện chất lượng tinh trùng và tăng tỉ lệ có thai [2, 6-11]. Điều trị giãn tĩnh mạch tinh bằng vi phẫu thắt tĩnh mạch tinh là phương pháp có hiệuquả cao, ít biến chứng [12, 13]. 
Vi phẫu thắt tĩnh mạch tinh giúp cải thiện tinh dịch đồ trong 60-80% bệnh nhân vô sinh có giãn tĩnh mạch tinh [5]. Ở Việt Nam vi phẫu giãn tĩnh mạch tinh đã được báo cáo từ hơn 10 năm. Vi phẫu thắt tĩnh mạch tinh giãn đã được tiến hành ở bệnh viện Phụ Sản Hà Nội. Tuy nhiên chưa có báo cáo nào đánh giá kết quả sau phẫu thuật, do vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả “Đánh giá kết quả vi phẫu thắt tĩnh mạch tinh giãn trên bệnh nhân vô sinh do bất thường tinh dịch đồ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội” với hai mục tiêu sau:
1.    Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân giãn tĩnh mạch tinh.
2.    Đánh giá kết quả vi phẫu thắt tĩnh mạch tinh giãn đường bẹn- bìu trên bệnh nhân vô sinh do bất thường tinh dịch đồ kèm giãn tĩnh mạch tinh. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
5.    Thành, N.N., lý thuyết nam    khoa    cơ bản. Giãn tĩnh mạch tinh. 2006: Nhà xuất bản y học.
8.    Nguyễn Thành Như, T.C.T., Mai Bá Tiến Dũng Vi phẫu thuật cột tĩnh mạch tinh giãn hai bên ngả bẹn-bìu: hiệu quả điều trị trong hiếm muộn nam, in tạp chíy học thực hành2010. p. 43-47.
9.    Giang, T.H., Chẩn đoán và    điều    trị phẫu thuật giãn tĩnh mạch tinh, 2006, Đại Học Y Hà Nội.
16.    Quyền, N.Q., Giải phẫu học người. Vol. tập 2. 1998, Nha xuất bản Y học.
19.    Bình, T., Mô học. Vol. Hệ tuần hoàn. 2002, Nhà xuất bản y học.
33.    Trần Quán Anh, T.T.C.C., Bệnh học giới tính nam. Vol. Tinh trùng. 2002, Nhà xuất bản Y học.
45.    Hùng, N.D., Nghiên cứu một số đặc điểm hình ảnh giãn tĩnh mạch tinh và bước đầu đánh giá kết quả điểu trị bằng phương pháp can thiệp nội mạch. Đại học Y hà nội, 2011(luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú).

MỤC LỤC Đánh giá kết quả vi phẫu thắt tĩnh mạch tinh giãn trên bệnh nhân vô sinh do bất thường tinh dịch đồ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội​
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    Định nghĩa    3
1.2.    Giải phẫu tĩnh mạch tinh    4
1.2.1.    Nguyên uỷ và đường đi     4
1.2.2.    Phân nhánh    5
1.2.3.    Các hình dạng của tĩnh mạch tinh    7
1.2.4.    Mô học tĩnh mạch tinh    8
1.2.5.    Động mạch tinh và thành phần liên quan    8
1.3    Bệnh học giãn tĩnh mạch tinh    9
1.3.1    Sinh lý bệnh    9
1.3.2    Những thay đoi sinh lý và giải phẫu bệnh lý trong giãn tĩnh mạch tinh 11
1.4    Chan đoán giãn tĩnh mạch tinh    14
1.4.1.    Triệu chứng lâm sàng    14
1.4.2.    Phân độ giãn tĩnh mạch tinh trên lâm sàng    16
1.4.3.    Triệu chứng cận lâm sàng    16
1.5.    Các phương pháp điều trị giãn tĩnh mạch tinh    18
1.5.1.    Điều trị thuốc    18
1.5.2.    Điều trị can thiệp    18
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    25
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    25
2.1.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn    25
2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ    25
2.2.    Phương pháp nghiên cứu và các bước tiến hành    25
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu    25
2.2.2.    Cỡ mẫu    25 
2.2.3.    Phương pháp thu thập số liệu    25
2.2.4.    Các bước tiến hành    26
2.3.    Các biến số nghiên cứu    26
2.4.    Quy trình vi phẫu thắt tĩnh mạch tinh giãn đường bẹn-bìu    28
2.4.1.    Chuẩn bị bệnh nhân    28
2.4.2.    Quy trình phẫu thuật    28
2.5.    Điều trị, theo dõi sau mổ    31
2.6.    Phương pháp xử lý số liệu    31
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    32
3.1.    Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 32
3.1.1    Sự phân bố tuổi    32
3.1.2    Sự phân bố nghề nghiệp    33
3.1.3    Thời gian vô sinh    34
3.1.4    Phân loại vô sinh nguyên phát, thứ phát    34
3.1.5.    Phân độ GTMT trên lâm sàng    35
3.1.6 Phân bố vị trí GTMT    36
3.1.7.    Thể tích tinh hoàn phải    36
3.1.8.    Thể tích tinh hoàn trái    37
3.1.9    Xét nghiệm FSH trước mổ    38
3.1.10    Xét nghiệm LH trước mổ    39
3.1.11. Xét nghiệm testosteron trước mổ    39
3.1.12    Nồng độ prolactin trước mổ    40
3.1.13    Đường kính tĩnh mạch tinh    40
3.1.14    Siêu âm ổ bụng    41
3.1.15    Mật độ tinh trùng trước phẫu thuật    41
3.1.16    Di động tiến tới trước phẫu thuật    42
3.1.17    Tỷ lệ hình dạng bình thường trước phẫu thuật    42
3.1.18    Tỷ lệ tinh trùng sống trước phẫu thuật    43 
3.2.    Đánh giá kết quả phẫu thuật    43
3.2.1    Thời gian phẫu thuật    44
3.2.2    Thời gian nằm viện    44
3.2.3    Tai biến trong và sau phẫu thuật    44
3.3    So sánh các chỉ số tinh dịch đồ trước phẫu thuật và các thời điểm sau
phẫu thuật    45
3.3.1.    So sánh mật độ tinh trùng trung bình trước phẫu thuật và sau phẫu
thuật các thời điểm    45
3.2.2    So sánh tỉ lệ tinh trùng di động trung bình trước phẫu thuật và các
thời điểm sau phẫu thuật    48
3.2.3    So sánh tỉ lệ tinh trùng sống trung bình trước phẫu thuật và các thời
điểm sau phẫu thuật    50
3.2.4.    So sánh tỉ lệ hình dạng bình thường trước phẫu thuật và các thời
điểm sau phẫu thuật    53
3.4.    Tỷ lệ có thai tự nhiên sau phẫu thuật    55
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    56
4.1.    Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng    56
4.1.1.    Phân bố về tuổi    56
4.1.2.    Phân bố về nghề nghiệp    57
4.1.3.    Thời gian vô sinh    57
4.1.4.    Về phân loại vô sinh    57
4.1.5.    về phân độ giãn tĩnh mạch tinh theo lâm    sàng    58
4.1.6.    về phân bố vị trí giãn tĩnh mạch tinh    59
4.1.7.    về thể tích tinh hoàn hai bên    60
4.1.8.    về siêu âm ổ bụng    61
4.1.9.    về siêu âm đo đường kính tĩnh mạch tinh    61
4.1.10.    về xét nghiệm tinh dịch đồ    62
4.2.    Bàn luận về chỉ định điều trị phẫu thuật    63 
4.3.    Bàn luận về phương pháp phẫu thuật    65
4.4.    Bàn luận về kết quả điều trị    66
4.5.    Bàn luận về tỉ lệ có thai sau phẫu thuật    71
KẾT LUẬN    73
KIẾN NGHỊ    75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Phân bố nhóm bệnh nhân nghiên cứu theo tuổi    32
Bảng 3.2. Phân bố nghề nghiệp    33
Bảng 3.3. Số năm vô sinh    34
Bảng 3.4. Phân loại vô sinh    34
Bảng 3.5. Phân độ GTMT trên lâm sàng    35
Bảng 3.6. Phân bố vị trí GTMT    36
Bảng 3.7. Phân loại thể tích tinh hoàn Phải    36
Bảng 3.8. Thể tích tinh hoàn trái    37
Bảng 3.9. Phân loại kết quả xét nghiệm FSH trước mổ    38
Bảng 3.10. Phân loại kết quả xét nghiệm LH trước mổ    39
Bảng 3.11. Phân loại kết quả xét nghiệm Testosteron trước mổ    39
Bảng 3.12. Nồng độ prolactin trước mổ    40
Bảng 3.13. Đường kính tĩnh mạch tinh    40
Bảng 3.14. Phân loại mật độ tinh trùng trước mổ    41
Bảng 3.15. Tỷ lệ tinh trùng di động tiến tới    42
Bảng 3.16. Tỷ lệ hình dạng bình thường trước phẫu thuật    42
Bảng 3.17. Tỷ lệ tinh trùng sống trước phẫu thuật    43
Bảng 3.18. Thời gian phẫu thuật và thời gian nằm viện    43
Bảng 3.19. Mật độ tinh trùng trung bình các thời điểm    45
Bảng 3.20. So sánh mật độ tinh trùng các thời điểm    46
Bảng 3.21. Tỷ lệ tinh trùng di động tiến tới trung bình các thời điểm    48
Bảng 3.22. So sánh tỷ lệ tinh trùng di động tiến tới trung bình các thời điểm … 49
Bảng 3.23. Tỉ lệ tinh trùng sống trung bình các thời điểm    50
Bảng 3.24. So sánh tỷ lệ tinh trùng sống các thời điểm    51
Bảng 3.25. Tỷ lệ hình dạng bình thường tinh trùng các thời điểm    53
Bảng 3.26. So sánh tỉ lệ tinh trùng bình thường trung bình các thời điểm    54
Bảng 4.1. Mật độ tinh trùng sau mổ thắt tĩnh mạch tinh giãn    68
Bảng 4.2. Tỉ lệ tinh trùng di động tiến tới trung bình    69 
DANH MụC BĩẻU Đồ

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ tinh trùng sống trước phẫu thuật    và các    thời    điểm    51
Biểu đồ 4.1. Phân bố về tuổi    56
Biểu đồ 4.2. Về phân loại vô sinh    58
Biểu đồ 4.3. Phân độ giãn tĩnh mạch tinh trên lâm sàng    58
Biểu đồ 4.4. Phân bố vị trí GTMT    60
Biểu đồ 4.5. Phân loại mật độ tinh trùng trước phẫu thuật    62
Biểu đồ 4.6. Phân loại tỉ lệ di động tiến tới của tinh trùng trước    phẫu thuật .. 63
Biểu đồ 4.7. Thể hiện mật độ tinh trùng trung bình các thời điểm    67
Biểu đồ 4.8. Tỷ lệ di động tiến tới trung bình các thời điểm    69
Biểu đồ 4.9. Tỉ lệ hình dạng bình thường tinh trùng    các thời điểm    70 
Hình 1.1. Giải phẫu tĩnh mạch tinh    5
Hình 1.2. Sơ đồ thông nối tĩnh mạch hai bên tinh hoàn    6
Hình 1.3. Sơ đồ hệ tĩnh mạch tinh trái    6
Hình 1.4. Hệ thống van tĩnh mạch tinh    8
Hình 1.5. Các nhánh động mạch tinh hoàn     9
Hình 1.6. Các dạng tĩnh mạch tinh phải và trái    10
Hình 1.7. Hệ thống thông nối tĩnh mạch    10
Hình 1.8. van tĩnh mạch tinh bất thường    11
Hình 1.9. Giãn tĩnh mạch tinh độ III trái    15
Hình 1.10. Hình ảnh giãn tĩnh mạch tinh trên siêu âm doppler màu    17
Hình 1.11. Can thiệp nội mạch làm tắc tĩnh mạch tinh giãn    20
Hình 1.12. Tĩnh mạch tĩnh giãn ở vùng bìu     24
Hình 2.1. Thước đo tinh hoànhoàn Prader    27
Hình 2.2. Bộc lộ thừng tinh vùng bẹn    29
Hình 2.3. Bộc lộ và thắt các tĩnh mạch tinh giãn    30
Hình 2.4. Bộc lộ các tĩnh mạch tinh vùng bìu    30 
ASRM    : American society for reproductive Medicine
AUA    : American Urological Association
DĐTT    : Di động tiến tới
EAU    : European Association of Urology
GTMT    : Giãn tĩnh mạch tinh
HDBT    : Hình dạng bình thường
MĐTT    : Mật độ tinh trùng
NICE    : National insitute for health and clinical excellence
PT    : Phẫu thuật

Leave a Comment