Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người bệnh tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ
Luận văn thạc sĩ y học Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người bệnh tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ.Công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân luôn được Đảng và Chính phủ đặt lên hàng đầu. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khi Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển đổi mô hình bệnh tật, với sự xuất hiện của nhiều căn bệnh mới, khó chữa trị, tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực đang trở thành thách thức lớn đối với một quốc gia vừa thoát khỏi ngưỡng nghèo, đang tập trung mọi nguồn lực để phấn đầu đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp hóa. Một trong những chính sách quan trọng nhằm làm tốt công tác CSSK nhân dân là Nghị quyết 46/NQ-TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới và Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
Với chức năng chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho nhân dân, ngành y là một ngành có tính chất đặc thù riêng, trong đó yếu tố con người có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và sinh mệnh của người bệnh. Nhân lực y tế không những cần có chất lượng chuyên môn mà cần phải đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh. Đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhằm củng cố niềm tin và sự hài lòng của người bệnh và gia đình, là yếu tố quan trọng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, đẩy mạnh công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho người dân.
Sự hài lòng của người bệnh là “tài sản” và “thước đo” để đánh giá chất lượng dịch vụ y tế của bệnh viện [1]. Y tế là một trong những lĩnh vực dịch vụ vì vậy chỉ số hài lòng của người bệnh là tiêu chí dùng để đo lường sự đáp ứng của các cơ sở y tế đối với những mong đợi của người bệnh đối với các dịch vụ y tế. Sự kém hài lòng của người bệnh có quan hệ nhân quả với khiếu kiện và
2
là nguyên nhân thúc đẩy ý định khiếu kiện. Nói cách khác sự hài lòng của người bệnh là thước đo cao nhất của chất lượng hoạt động của các cơ sở y tế chứ không phải những hình thức tôn vinh nào khác.
Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ là bệnh viện chuyên khoa thuộc Sở Y tế tỉnh Phú Thọ. Công tác quản lý và phát triển nguồn nhân lực để hướng tới sự hài lòng của người bệnh của bệnh viện đã và đang gặp phải những khó khăn. Để giải quyết vấn đề này cần phải dựa trên các bằng chứng từ các nghiên cứu khoa học về mô hình bệnh tật tại bệnh viện, nguồn nhân lực của bệnh viện và sự hài lòng của người bệnh để xây dựng những kế hoạch, đổi mới tổ chức quản lý phù hợp với thực trạng của bệnh viện nhằm đáp ứng sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân trong thời gian tới là vấn đề hết sức cấp bách và cần thiết. Với những nội dung đặt ra ở trên cùng với thực tế bệnh viện, chúng tôi bước đầu sử dụng những nguồn số liệu báo cáo thống kê của Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2018 và khảo sát sự hài lòng của người bệnh nội trú năm 2019 để nghiên cứu đề tài: “Đánh giá mô hình bệnh tật, Thực trạng nguồn nhân lực và Sự hài lòng của người bệnh tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ”, với hai mục tiêu:
1. Khảo sát mô hình bệnh tật điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2018.
2. Mô tả thực trạng nguồn nhân lực năm 2018 và đánh giá sự hài lòng của người bệnh năm 2019 tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………….. 3
1.1. Sơ lược về hệ thống Y học cổ truyền Việt Nam …………………………… 3
1.1.1. Hệ thống quản lý về y học cổ truyền ………………………………………. 3
1.1.2. Hệ thống khám chữa bệnh YHCT Việt Nam……………………………. 4
1.2. Nghiên cứu mô hình bệnh tật tại bệnh viện………………………………….. 5
1.2.1. Khái niệm mô hình và mô hình bệnh tật………………………………….. 5
1.2.2. Mô hình bệnh tật tại bệnh viện……………………………………………….. 6
1.2.3. Một số nghiên mô hình bệnh tật trên thế giới và Việt Nam. ………. 6
1.2.4. Phân loại bệnh tật theo ICD-10………………………………………………. 9
1.2.5. Phân loại các chứng bệnh theo YHCT…………………………………… 10
1.3. Nguồn nhân lực của bệnh viện…………………………………………………. 11
1.3.1. Nguồn nhân lực bệnh viện tỉnh…………………………………………….. 11
1.3.2. Thực trạng về nhân lực y tế Việt Nam…………………………………… 12
1.3.3. Quản lý nhân lực y tế ………………………………………………………….. 15
1.3.4. Những nghiên cứu về quản lý nguồn nhân lực bệnh viện trên Thế
giới và Việt Nam………………………………………………………………… 16
1.4. Tầm quan trọng và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng NB. … 19
1.4.1. Khái niệm về sự hài lòng. ……………………………………………………. 19
1.4.2. Tầm quan trọng của sự hài lòng trong chăm sóc sức khỏe……….. 19
1.4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng người bệnh……………… 21
1.4.4. Một số nghiên cứu về sự hài lòng của người bệnh trên thế giới và
Việt Nam…………………………………………………………………………… 21
1.5. Giới thiệu về Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh
Phú Thọ…………………………………………………………………………………. 25CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 29
2.1. Đối tượng nghiên cứu. ……………………………………………………………. 29
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn……………………………………………………………. 29
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ……………………………………………………………… 29
2.2. Địa điểm nghiên cứu………………………………………………………………. 29
2.3. Thời gian nghiên cứu. …………………………………………………………….. 29
2.4. Phương pháp nghiên cứu. ……………………………………………………….. 29
2.5. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu ………………………………………………………. 30
2.5.1. Đối với hồ sơ bệnh án …………………………………………………………. 30
2.5.2. Đối với cán bộ viên chức tại bệnh viện………………………………….. 30
2.5.3. Đối với người bệnh nội trú tại bệnh viện……………………………….. 31
2.6. Các chỉ số nghiên cứu ……………………………………………………………. 31
2.6.1. Mô hình bệnh tật ………………………………………………………………… 31
2.6.2. Đánh giá nguồn nhân lực …………………………………………………….. 32
2.6.3. Đánh giá sự hải lòng người bệnh ………………………………………….. 32
2.7. Phương pháp thu thập thông tin ……………………………………………….. 33
2.8. Phân tích và xử lý số liệu………………………………………………………… 34
2.9. Khống chế sai số. …………………………………………………………………… 34
2.10. Đạo đức nghiên cứu ……………………………………………………………… 34
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………… 36
3.1. Thông tin chung về bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền
và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2018…………………………… 36
3.2. Mô hình bệnh tật ở bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền
và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2018…………………………… 40
3.3. Thực trạng nguồn nhân lực của bệnh viện và sự hài lòng của người
bệnh nội trú……………………………………………………………………………. 45
3.3.1. Thực trạng nguồn nhân lực của bệnh viện……………………………… 453.3.2. Sự hài lòng của người bệnh nội trú tại bệnh viện ……………………. 47
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN …………………………………………………………………. 52
4.1. Thông tin chung về bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền
và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2018…………………………… 52
4.2. Về mô hình bệnh tật tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi
chức năng tỉnh Phú Thọ. ………………………………………………………….. 53
4.3. Về nguồn nhân lực của bệnh viện và sự hài lòng của người bệnh. … 56
4.3.1. Về nguồn nhân lực của bệnh viện…………………………………………. 56
4.3.2. Về sự hài lòng của người bệnh……………………………………………… 57
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 62
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………….. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Nguồn nhân lực tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và phục hồi
chức năng tỉnh Phú Thọ, tháng 3/2020:……………………………….. 26
Bảng 1.2. Phân loại nhân lực theo chuyên ngành ………………………………… 27
Bảng 1.3. Cơ cấu nguồn lực của bệnh viện theo độ tuổi và giới ……………. 27
Bảng 1.4. Phân loại nhân lực theo trình độ chuyên môn ………………………. 28
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân nội trú theo nơi cư trú……………………………. 36
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân nội trú theo nghề nghiệp………………………… 39
Bảng 3.3. Mô hình bệnh tật ở BN nội trú theo YHCT………………………….. 40
Bảng 3.4. Mô hình bệnh tật ở BN nội trú theo ICD-10 ………………………… 41
Bảng 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân nội trú theo ICD-10 chia theo giới………………. 42
Bảng 3.6. Tỷ lệ bệnh nhân nội trú theo phân loại theo ICD-10 ở các nhóm
tuổi …………………………………………………………………………………. 43
Bảng 3.7. Mười bệnh, chứng bệnh có số bệnh nội trú nhiều nhất trong năm
2018………………………………………………………………………………… 44
Bảng 3.8. Đặc điểm trình độ chuyên môn của các cán bộ …………………….. 45
Bảng 3.9. Tổng số cán bộ hiện có so với quy định TT08/TT-BYT………… 46
Bảng 3.10. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu……………………………. 47
Bảng 3.11. Sự hài lòng của người bệnh nội trú về thời gian tiếp cận công tác
khám chữa bệnh ……………………………………………………………….. 49
Bảng 3.12. Sự hài lòng của người bệnh đối với giao tiếp và tương tác với
NVYT …………………………………………………………………………….. 49
Bảng 3.13. Sự hài lòng của người bệnh nội trú về thủ tục hành chính …….. 50
Bảng 3.14. Sự hài lòng của người bệnh về cung cấp thông tin cho người
bệnh………………………………………………………………………………… 50
Bảng 3.15. Sự hài lòng của người bệnh nội trú về Bồi dưỡng, quà biếu…… 51
Bảng 3.16. Mức độ hài lòng chung của người bệnh ………………………………. 51DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo thành thị và nông thôn………………… 37
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân nội trú theo nhóm tuổi……………………….. 38
DANH MỤC SƠ DỒ
Sơ đồ 1.1. Hệ thống quản lý hệ thống hành nghề YHCT tư nhân ……………….. 3
Sơ đồ 1.2. Hệ thống khám chữa bệnh YHCT Nhà nước …………………………….
Nguồn: https://luanvanyhoc.com